Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2007-2008

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 - 2008
Môn Toán lớp 2
(Thời gian 40 phút)
Bài 1-(2đ) Tính :
 7 + 10 =	11 + 8 =	9 + 9 =	4 + 8 =
 15 - 9 =	14 - 6 = 	11 - 4 =	17 - 9 =
Bài 2- (2đ) Đặt tính rồi tính:
 47 + 26	36 + 28	57 - 47	80 - 58
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3-(1đ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:
16 + 18 + 1 4 =	97 - 27 - 47 =	
A 	34	A	30
B	48	B	33
C	46	C	23
Bài 4-(1đ) Tìm X
	X + 18 = 45	X - 27 = 29
......................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5- ( 2đ) Tổng số tuổi của bố và anh là 50. Tuổi của bố là 38. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?
Giải: 	........................................................................
	.......................................................................
	.......................................................................
Thứ2
Thứ3
Thứ4
Thứ5
Thứ6
Thứ7
CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Bài 6- (1đ)
Xem lịch tháng 1 năm 2008, và trả lời câu hỏi:	
-Trong tháng 1 có ......... ngày thứ tư
-Đó là các ngày: ....................................
..............................................................
	7- (1đ) Hình vẽ bên có :
- Số hình tứ giác là: .............................
- Số hình tam giác là:............................
Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 - 2008
Môn Tiếng Việt lớp 2
(Thời gian 45 phút)
I-Chính tả (15 phút)
Bài: 	Đà Lạt
Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Ra xa, phía nam thành phố thì gặp suối Cam Ly. Thác nước tung bọt trắng xóa	
II -	 Tập làm văn	 (25-30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Gợi ý:
a) Gia đình em , người em yêu quý nhất là ai?
b) Người đó có gì đặc biệt ( về hình dáng, nét mặt, lời nói)
c) Em yêu quý người đó như thế nào ?
Biểu điểm:
Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - 
Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ )
Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ ( câu 1,2 mỗi câu đúng 0,5đ- câu 3,4,5 mỗi câu 1đ)
Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 - 2008
Môn Tiếng Việt lớp 2
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ)
a) Đọc thầm bài:	Lòng mẹ	
Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, Mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối.
 b-)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
1-Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
A. Vào sớm mùa đông lạnh
B. Vào một đêm khuya
C. Vào một ngày trời trở rét
2- Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi và lại chiếc áo cũ
B. Mẹ đan lại chỗ bị tuột của chiếc áo len
C. Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng
3- Vì sao mẹ phải cố gắng may cho xong chiếc áo trongđêm?
A. Vì ngày mai trời trở rét, mẹ muốn Thắng có thêm áo ấm đi học
B. Vì mẹ muốn Thắng được mặc áo mới.
C. Vì ngày mai mẹ bận không có thì giờ may.
4- Vì sao làm việc khuya mà mẹ vẫn thấy vui?
A. Mẹ được ngắm khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng
B. Mẹ rất yêu Thắng
C. Cả hai lí do trên
5- Câu “Mẹ thấy vui trong lòng”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới:
A. Ai là gì
B. Ai làm gì
C. Ai thế nào 
II-Đọc thành tiếng : Một đoạn văn khoảng 40 chữ trong các bài sau: (6đ)
1- Bông hoa niềm vui	3- Bé Hoa
2-Câu chuyện bó đũa	4- Gà “tỉ tê” với gà 

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Lop 2.doc