Đề kiểm tra cuối học kì I (lớp 3) năm học: 2009 - 2010 môn Toán

doc9 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I (lớp 3) năm học: 2009 - 2010 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( LỚP 3)
 NĂM HỌC: 2009-2010
 Môn Toán	Thời gian: 40 phút
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	 a, 345 + 516	b, 871 – 360	c, 364 x 2	d, 375 : 5
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số lớn nhất trong các số: 421, 573, 412, 753 là:
	A. 421	 B. 573	 C. 412	 D. 753
b. Hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
	A. 12 cm	B. 28 cm	C. 24cm	D. 32 cm	
c. Số ô vuông màu đen bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? 
A. 	B. 	C. 	D. 
d. Hình bên có mấy góc vuông?
	A. 4
	B. 5 
	C. 6
	D. 7
Bài 3: Số?
a. 1 cm = mm 	b. 30 m 4 dm =  dm
Bài 4: Tìm x
a. 42 : x = 7	b. x + 275 = 638
Bài 5: Nối (theo mẫu)
	45 + 23	90
	97 – 17 + 20	68
	30 x 3	24
	48 : 2	100
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Giá trị của biểu thức 56 : 4 + 4 là 10 
b. của 35kg là 7 kg 	
Bài 7: Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi cả hai tổ trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 8: Số? * 2 *
 x
 4
 * * * *
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 3
Bài 1: (2 điểm)
HS làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
871	364	375 5
+ -	 x 25 75
 516	360	 2 0
 861	511	728	
Bài 2: (2 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm.
a. D	b. C	c. B	d.D	
Bài 3: (1 điểm)
Mỗi đáp án đúng ghi 0,5 điểm.
a, 10	b, 304 
Bài 4: 1 điểm
- HS làm đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
 a. 42 : x = 7	b, x + 275 = 638
 x = 42 : 7 (0,5đ) x = 638 – 275(0,5đ) 
 x = 6 (0,5đ) x = 363 (0,5đ)
Bài 5: (0,5 điểm)
- Học sinh nối đúng được 0,5 điểm
 45 + 23	90
	97 – 17 + 20	68
	30 x 3	24
	48 : 2	100
Bài 6: (0,5 điểm).
	a - S	b – Đ	
Bài 7: (2 điểm)
 Bài giải
Tổ Hai trồng được số cây là(số cây của tổ hai trồng được là): (0,25đ)
 25 x 3 = 75 (cây) ( 0,5đ)
Cả hai tổ trồng được số cây là(số cây của hai tổ trồng được là): ( 0,25đ)
 25 + 75 = 100 (cây) ( 0,5đ)
 Đáp số: 100 cây ( 0,5đ)
* Lời giải sai phép tính đúng không ghi điểm
Bài 8: (1 điểm)
- HS điền số và ghi kết quả đúng được 1 điểm.
Trường TH Trần Quốc Toản 	 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
Họ và tên: .	 NĂM HỌC 2009-201
Lớp: 3	 	 	 Môn: Toán 
Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề 	
Chữ ký
Điểm
Lời nhận xét của GV chấm
Chấm lần 1:
.
.......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
Chấm lần 2:
.
KTra: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 345 + 516	b. 871 – 360	c. 364 x 2	d. 375 : 5
		.	
		.	
		.	
		.	
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Số lớn nhất trong các số: 421, 573, 412, 753 là:
A. 421	 
B. 573	 
C. 412	 
D. 753
b. Hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 12 cm	
B. 28 cm	
C. 24cm	
D. 32 cm	
c. Số ô vuông màu đen bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? 
A. 	B. 	C. 	D. 
d. Hình bên có mấy góc vuông?
	A. 4
	B. 5 
	C. 6
	D. 7
Bài 3: Số?
a. 1 cm = ..mm 	
b. 30m 4dm = .. dm
Bài 4: Tìm x
a. 42 : x = 7	b. x + 275 = 638
 ..	 ..
 ..	 ..
 ..	 ..
Bài 5: Nối (theo mẫu)
	45 + 23	90
	97 – 17 + 20	68
	30 x 3	24
	48 : 2	100
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Giá trị của biểu thức 56 : 4 + 4 là 10 
b. của 35kg là 7 kg 	
Bài 7: Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi cả hai tổ trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải:
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 8: Số? * 2 *	.
 X	.
 4	.
 * * * *	.
Trường TH Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ I LỚP 3
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt	 
A. ®äc :
I/ ®äc tiÕng :
Häc sinh bèc th¨m vµ ®äc thµnh tiÕng mét trong các ®o¹n v¨n sau rồi tr¶ lêi mét c©u hái t­¬ng øng víi đoạn đó :
- Giọng quê hương ( SGK/ TV 3/1 trang 76 )
Thuyên và Đồng rời quê đi làm đã mấy năm . Một hôm , hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa trưa thì lạc mất đường về. Hai người phải ghé một cái quán gần đấy để hỏi đường , luôn tiện để ăn cho đỡ đói . Cùng ăn trong quán ấy có ba thanh niên. Họ chuyện trò luôn miệng. Bầu không khí vui vẻ lạ thường.
- Đất quý, đất yêu (SGK/ TV 3/1 trang 84 )
Lúc hai người khách định bước xuống tàu, viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra. Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. Hai người khách rất ngạc nhiên, hỏi:
Tại sao các ông lại phải làm như vậy?
- Nắng Phương Nam (SGK/ TV 3/1 trang 94 )
 Hôm nay đã là hai mươi tám Tết. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Uyên và các bạn đi giữa rừng hoa như đi trong mơ. Đang ríu rít chuyện trò, cả nhóm bỗng sững lại vì tiếng gọi :
Nè, sắp nhỏ kia, đi đâu vậy ?
Tưởng ai, té ra là nhỏ Phương. 
- Người con của Tây Nguyên (SGK/ TV 3/1 trang 103 )
 Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi : một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu sáu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. Lũ làng đi rử tay thật sạch rồi cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
Mồ Côi xử kiện (SGK/ TV 3/1 trang 139 )
 Ngày xưa, ở một vùng quê nọ, có một chàng Mồ Côi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện .
 Một hôm, có người chủ quán đưa cho bác nông dân đến công đường. Chủ quán thưa:
 - Bác này vào quán của tôi hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. Nhờ Ngài xét cho.
II/ ĐỌC HIỂU: 
* Đọc thầm bài:
Một trường tiểu học ở vùng cao.
Nghe nói ở xã Sủng Thài có trường nội trú, chúng tôi lặn lội lên thăm. Hội đồng giáo viên đang họp nên em Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, dẫn chúng tôi đi thăm trường. Trường có đủ phòng học cho năm lớp, có bếp, phòng ăn và nhà ở. Các thầy cô ăn ở cùng học sinh.
Vừa đi, Dìn vừa kể: “ Cứ sáng thứ hai, chúng em đến trường cùng với gạo ăn một tuần, chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo thì Uỷ ban xã góp gạo”.
Tôi hỏi:
- Hằng ngày, các em làm việc gì?
- Buổi sáng, chúng em học trên lớp, buổi chiều làm bài. Ngoài giờ học, chúng em hát múa, chơi thể thao hoặc trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.
- Đi học cả tuần, Dìn có nhớ nhà không?
- Lúc đầu, chúng em cũng nhớ, nhưng ở trường rất vui.Về nhà, ai cũng mong sớm đến sáng thứ hai để lại được gặp nhau.
Trúc Mai 
 	* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bài văn gồm mấy đoạn?
A. 2 	B. 3 	 C. 4
Câu 2: Ai dẫn khách đi thăm trường?
A. Bạn liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn.	
B. Thầy hiệu trưởng	
C.Tất cả các thầy cô giáo.
Câu 3: Bạn Dìn kể cho khách nghe những gì?
A. Kể và giới thiệu về các phòng bếp, phòng học nhà ở và nhà ăn.
B. Kể về sinh hoạt và học tập của các bạn nội trú và tình cảm của bạn đối với mái trường.
C. Cả hai ý kiến trên.
Câu 4: Em hãy đặt 1 câu có hình ảnh so sánh.
Mẫu : Trăng tròn như quả bóng.
II. PHẦN VIẾT: 
1/ Chính tả: ( Nghe viết) 
Bài: Chõ bánh khúc của dì tôi .
 Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
 Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về....
	Theo Ngô Văn Phú	
2/ Tập làm văn: Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như ông bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn thân)
 Dựa theo gợi ý sau. 
 - Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày tháng năm 
 - Lời xưng hô với người nhận thư. 
 - Nội dung thư ( từ 5đến 7 câu): Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư..), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em). Lời chúc và hứa hẹn
 - Cuối thư: lời chào; kí tên.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM TV3
A/ PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm )
I/ Đọc tiếng: 6 điểm trong đó phần đọc (5 điểm); phần TLCH (1 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm, đọc sai 3- 5 tiếng 2 điểm, đọc sai 6 -10 tiếng 1,5 điểm, đọc sai 10 – 15 tiếng 1điểm, đọc sai 16 – 20 tiếng 0,5 điểm; đọc sai 20 tiếng 0 điểm )
 - Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi 1 hoặc 2 dấu câu (1 điểm) .
 ( không ngắt nghỉ hơi 3 đến 5 dấu câu 0,5 điểm, không ngắt nghỉ hơi 6 câu trở lên( 0 điểm )
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) 1 điểm .
 ( Đọc từ 1 – 2 phút: 0,5 điểm . Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm 0 điểm ) 
 - Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu ra: 1 điểm .
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời 0 điểm )
II/ Đọc hiểu ( 4 điểm ). Mỗi câu đúng ghi 1 điểm.
	Câu 1: B
 Câu 2: A 
Câu 3: C 
Câu 4: VD: Bé cười tươi như hoa.
B/ PHẦN VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả:(5 điểm) 
- Học sinh viết đúng, trình bày đẹp không mắc lỗi được 5 điểm.
- Nhầm sang tiếng khác, sót tiếng, thừa tiếng, sai dấu, sai vần âm đầu 2 lỗi trừ 1 điểm ( lỗi sai giống nhau trừ 1 lần )
 - Viết chữ không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Đảm bảo các câu sau được 5 điểm.
 * Đảm bảo các yêu cầu sau, 5 điểm.
 - Viết được bức thư ngắn theo gợi ý ở đề bài ( đủ các phần của một bức thư ) riêng phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lổi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Trường TH Trần Quốc Toản 	 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
Họ và tên: .	 NĂM HỌC 2009-201
Lớp: 3	 	 	Môn: Tiếng việt 
Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề 	
Chữ ký
Điểm
Lời nhận xét của GV chấm
Chấm lần 1:
.
........................................
........................................
........................................
.......................................
........................................
Chấm lần 2:
.
KTra: 
* Đọc thầm bài:
Một trường tiểu học ở vùng cao.
Nghe nói ở xã Sủng Thài có trường nội trú, chúng tôi lặn lội lên thăm. Hội đồng giáo viên đang họp nên em Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, dẫn chúng tôi đi thăm trường. Trường có đủ phòng học cho năm lớp, có bếp, phòng ăn và nhà ở. Các thầy cô ăn ở cùng học sinh.
Vừa đi, Dìn vừa kể: “Cứ sáng thứ hai, chúng em đến trường cùng với gạo ăn một tuần, chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo thì Uỷ ban xã góp gạo”.
Tôi hỏi:
- Hằng ngày, các em làm việc gì?
- Buổi sáng, chúng em học trên lớp, buổi chiều làm bài. Ngoài giờ học, chúng em hát múa, chơi thể thao hoặc trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.
- Đi học cả tuần, Dìn có nhớ nhà không?
- Lúc đầu, chúng em cũng nhớ, nhưng ở trường rất vui.Về nhà, ai cũng mong sớm đến sáng thứ hai để lại được gặp nhau.
Trúc Mai 
 	* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bài văn gồm mấy đoạn?
 A.2 	B.3 	 C.4
Câu 2: Ai dẫn khách đi thăm trường?
 	A. Bạn liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn.
B. Thầy hiệu trưởng
C.Tất cả các thầy cô giáo.
Câu 3: Bạn Dìn kể cho khách nghe những gì?
 	A. Kể và giới thiệu về các phòng bếp, phòng học nhà ở và nhà ăn.
 	B. Kể về sinh hoạt và học tập của các bạn nội trú và tình cảm của bạn đối với mái trường.
 	C. Cả hai ý kiến trên.
Câu 4: Em hãy đặt 1 câu có hình ảnh so sánh:	Mẫu: Trăng tròn như quả bóng.
............................................................................................

File đính kèm:

  • docDe KT CKI 2009 2010.doc