Đề kiểm tra cuối học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
T RƯỜNG TIỂU HỌC 
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
Giáo viên kiểm tra :
1 ..
2 ..
Điểm
../ 6đ
	 Ngày kiểm tra : 09/05/2013
II. - ĐỌC THÀNH TIẾNG
 ( Thời gian 1 phút )
Học sinh đọc một trong các bài sau : 
1.- Chiếc rễ đa tròn	Trang 107 - 108	£
2.- Cây và hoa bên lăng Bác	Trang 111	£
3.- Chuyện quả bầu	Trang	116 - 117	£
4.- Quyển sổ liên lạc	Trang 119 - 120	£
5.- Bóp nát quả cam	Trang 124 - 125	£
6.- Lá cờ	Trang 128	£
Giáo viên ghi tên bài , số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 vào phiếu . 
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm , học sinh được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút ).
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
Đọc đúng tiếng , đúng từ . 
............/3 điểm
Ngắt nghỉ hơi hợp lí 
............/1điểm
Cường độ đọc, tốc độ đọc
............/1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu
.........../1 điểm
Cộng : 
............/ 6 điểm
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
1. Đọc thông bài tập đọc , phát âm rõ , đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm 
- Đọc sai từ 1 - 2 tiếng được 2,5 điểm, 
- Đọc sai từ 3 - 4 tiếng được 2 điểm, 
- Đọc sai từ 5 - 6 tiếng được 1,5 điểm, 
- Đọc sai từ 7 - 9 tiếng được 1 điểm, 
- Đọc sai từ 10 - 12 tiếng được 0,5 điểm, 
- Đọc sai từ trên 12 tiếng 0 điểm, 
 2. Ngắt nghỉ hơi hợp lí , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . có giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn : 1 điểm 
 3. Cường độ đọc, tốc độ đọc vừa phải ; không đọc ê a , ngắt ngứ hay liến thoắng - Đạt yêu cầu tối thiểu 50 chữ / phút : 1 điểm 
 4. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
Bài đọc thầm:
Mĩn quà hạnh phúc
Trong khu rừng kia cĩ những chú thỏ con với cặp mắt hồng lĩng lánh như hai viên ngọc, đơi tai dài và cái đuơi cộc quây quầy bên Thỏ Mẹ.
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật xuốt ngày để nuơi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngỗn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất: mĩn quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tơ điểm bằng những bơng hoa đủ sắc màu lộng lẫy. Gĩc khăn là dịng chữ Kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu nắn nĩt bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, nhận được mĩn quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nĩ cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu hết.
Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
T RƯỜNG TIỂU HỌC 
SỐ 
BÁO DANH
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – CUỐI HK II ( 2013-2014 )
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Kiểm tra ĐỌC ( Đọc thầm )
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
MẬT MÃ
THỨ TỰ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM : 
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
MẬT MÃ
THỨ TỰ
I . - ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 điểm ) - Thời gian : 25 phút 
Từ câu 1 đến câu 6, em trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước những câu trả lời em cho là đúng nhất. 
Trong khu rừng đàn thỏ con sống với:
Ông bà ngoại.
Ông bà nội.
Thỏ Mẹ.
Nhân dịp Tết đến , đàn thỏ con bàn với nhau:
Đi mua quần áo mới và những bông hoa đẹp tặng mẹ.
Tự tay làm khăn trải bàn thật đẹp để tặng mẹ.
Mua khăn trải bàn có thêu hoa có thêu hoa lộng lẫy tặng mẹ.
Trước món quà của đàn con yêu, Thỏ Mẹ cảm thấy:
Rất vui sướng và thích thú.
Rất vui, rất thích món quà.
Rất hạnh phúc, mệt nhọc bay biến.
Câu có hình ảnh so sánh dưới đây là:
Cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc.
Những bông hoa đủ sắc màu lộng lẫy.
Dòng chữ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc đã quây quầy bên Thỏ Mẹ.” là:
hồng, lóng lánh, quây quầy.
hồng, lóng lánh, dài, cộc.
hồng, mắt, dài, cộc.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu được viết theo mẫu câu “Ai thế nào?” dưới đây là:
Chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ.
Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc.
Góc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khỏe.
a/ Tìm 1 từ trái nghĩa với từ sau:
lười biếng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b/ Hãy đặt 1 câu với từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 7a?
HẾT
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
T RƯỜNG TIỂU HỌC 
SỐ 
BÁO DANH
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – CUỐI HK II (2013 - 2014)
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Kiểm tra VIẾT
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
MẬT MÃ
THỨ TỰ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM :
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
MẬT MÃ
THỨ TỰ
..... /5 điểm 
I.- CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) : Thời gian 15 phút .
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Hoa Phượng – Lê Huy Hòa – Sách Tiếng Việt lớp 2 – Tập 2 trang 97; học sinh nghe - viết cả bài.
Hướng dẫn chấm Chính tả
- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng : 5 điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,5 điểm 
- Nếu chữ viết không rõ , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ , trình bày bẩn...trừ chung 0,5 điểm toàn bài.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
......../5 điểm
II . TẬP LÀM VĂN : Thời gian 25 phút 
Ghi lại lời đáp của em: xin lỗi hoặc cám ơn trong những trường hợp sau: 
a/ Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo : “Truyện này tớ cũng đi mượn.”
Em đáp : 
b/ Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói : “Mình chia buồn với bạn.” 
Em đáp : 
Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ.
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2013 - 2014 
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I . - ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 6, em trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước những câu trả lời em cho là đúng nhất ; mỗi câu được 0,5 điểm x 6 = 3 điểm .
1C – 2B – 3C – 4A – 5B – 6B 
a/ Tìm 1 từ trái nghĩa với từ sau:
lười biếng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Học sinh tìm đúng từ trái nghĩa được 0,5 điểm)
b/ Hãy đặt 1 câu với từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 7a?
 (Học sinh đặt câu đúng được 0,5 điểm – Thiếu dấu câu – 0,25 điểm)
II . TẬP LÀM VĂN : 
1. Ghi lại lời đáp của em, lời xin lỗi hoặc cám ơn trong những trường hợp sau : (2 điểm)
a/ Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo : “Truyện này tớ cũng đi mượn.”
b/ Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói : “Mình chia buồn với bạn.” 
( HS ghi lại lời đáp thành câu phù hợp, đúng mỗi câu được 1 điểm. Thiếu hoặc sai dấu câu mỗi lần trừ 0,5 điểm.)
2. Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ. (3điểm)
Yêu cầu : 
- Học sinh biết dùng tữ viết thành câu văn , đoạn văn ngắn ; biết dùng một số dấu câu và viết đúng chính tả được trọn số điểm .
- Viết sai chính tả , chữ viết xấu , khó đọc , bài làm trình bày không sạch sẽ , tùy theo mức độ , giáo viên trừ chung 0,5 điểm – 1 điểm .
Ghi chú : 
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu đối với lớp hai là chỉ viết những điều rất đơn giản , theo suy nghĩ của trẻ .
- Học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ của riêng mình, giáo viên cần đọc kỹ để đánh giá kết quả bài làm của học sinh .
- Giám khảo cần thảo luận thêm , vận dụng thống nhất các yêu cầu để việc cho điểm được chính xác công bằng .
HẾT

File đính kèm:

  • dockhoi 2.doc