Đề cương ôn thi kì I Sinh 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi kì I Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh học
Bài 3: TẾ BÀO
1. Cấu tạo: 
 Tế bào gồm:
 - Màng sinh chất
 - Chất tế bào:
 + Lưới nội chất
 + Ribôxôm
 + Ti thể
 + Bộ máy Gôngi
 + Trung thể
 - Nhân
 + Nhiễm sắc thể
 + Nhân con
2. Chức năng của các bộ phận chính của tế bào:
 - Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
 - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
 - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
1. Thành phần hóa học và tính chất của xương:
 - Thành phần hóa học:
 + Chất vô cơ: muối khoáng.
 + Chất hữu cơ: chất cốt giao.
 - Tính chất của xương:
 + Sự kết hợp của muối khoáng và cốt giao làm cho xương có 2 đặc tính là bền chắc và mềm dẻo.
2. Sự to ra và sự dài ra:
 - Sự ta ra về bề ngang của xương là nhờ các tế bào màng xương.
 - Xương dài ra là do 2 đầu xương có lớp sụn tăng trưởng.
Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
1. Các nguyên tắc truyền máu:
 Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
2. Sự phản ứng giữa các nhóm máu:
 Nhóm máu O: hồng cầu không có kháng nguyên A và B, huyết tương có kháng thể và 
 Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có kháng nguyên A, huyết tương không có kháng thể, chỉ có 
 Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có kháng thể, chỉ có 
 Nhóm máu AB: hồng cầu có kháng nguyên A và B, huyết tương không có kháng thể và 
Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
1. Cấu tạo mạch máu, giải thích sự khác nhau giữa các loại máu:
 Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
Cấu tạo
Có 3 lớp: + Biểu bì
 + Cơ trơn
 + Mô liên kết
Có 3 lớp: + Biểu bì
 + Cơ trơn
 + Mô liên kết
Chỉ có 1 lớp biểu bì
Thành mạch
- Dày hơn.
- Lòng hẹp hơn.
- Mỏng hơn.
- Lòng rộng hơn.
Mỏng nhất
Đặc điểm khác biệt
Có van
Phân thành nhiều nhánh nhỏ
Giải thích
Dẫn máu từ tim
Dẫn máu từ các tế bào về tim với vận tốc và áp suất lớn
Tạo điều kiện trao đổi chất với tế bào
2. Chu kỳ co dãn của tim:
 - Mỗi chu kì co dãn của tim là 0.3 s. Gồm 3 pha:
 + Pha nhĩ co (0.1 s) máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
 + Pha thất co (0.3 s) máu từ tâm thất ra động mạch.
 + Pha dãn chung (0.1 s) máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ.
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
 - Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
Sự trao đổi khi ở phổi và tế bào. Cơ chế trao đổi khí.
 Các khí trao đổi ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế khuếch tán, từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
 - Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của Otừ không khí ở phế nang vào máu và của COtừ máu vào không khí ở phế nang.
 - Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của Otừ máu vào tế bào và của COtừ tế bào vào máu.
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
1. Cần bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
 Cần tích cự xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trồng nhiều cây xanh, không xả rác, không hút thuốc lá, đeo khẩu trang khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở mội trường nhiều bụi.
2. Liên hệ thực tế:
Tác nhân
Nguồn gốc tác nhân
Tác hại
Bụi
Từ các cơn lốc, núi lửa phun, đám cháy rừng, khai thác than, hkai thác đá, khí thải các máy móc động cơ sử dụng than hay dầu...
Khi nhiều quá (>100 000 hạt/ml, cmkhông khí) sẽ quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí gây bệnh bụi phổi
Cacbon oxit
Khí thải sinh hoạt và công nghiệp
Chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
Các chất độc hại (nicôtin, nitrôzamin,...)
Khói thuốc lá
Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí.
Có thể gây ung thư phổi
Bài 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN. VỆ SINH TIÊU HÓA.
1. Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:
 - Ruột non rất dài (2.8 đến 3 m). Tổng diện tích bề mặt trong của ruột non đạt tới 400 – 500 m. 
 - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài.
 - Ruột non có dạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.
2. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan :
 - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ theo 2 con dường là máu và bạch huyết.
 + Theo dường máu : - đường đơn
axitamin
axit béo và glyxerin
vitamin tan trong nước
muối khoáng
nước
 + Theo dường bạch huyết : - 70% lipit
 - các vitamin tan trong dầu (A, E, D, K)
 - Vai trò của gan: Gan tham gia điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu duco759 ổn định, đồng thời khử các chất độc hại với cơ thể. 

File đính kèm:

  • docde cuong on thi HKI.doc
Đề thi liên quan