Thiết lập ma trận Kiểm tra học kì II – Môn Ngữ văn 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết lập ma trận Kiểm tra học kì II – Môn Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thiết lập ma trận
Kiểm tra học kì II – Môn Ngữ văn 7.

Tên chủ đề
( Nội dung,
chơng )

 Nhận biết

 Thông hiểu
Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Chủ đề 1.
Tiếng Việt
- Câu chủ động và câu bị động.

- Nhớ lại đợc khái niệm về câu chủ động và câu bị động.
- Xác định đợc câu chủ động và câu bị động.



Số câu
Số điểm Tỉ Lử %
Số câu: 1
Số điểm a: 0,5

Số điểm b: 0,5


Số câu: 1
1 điểm
10%
Chủ đề 2.
Văn học.
- Văn bản nghị luận và văn tự sự.
- Nêu đợc giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của hai văn bản nghị luận.

- Làm rõ đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo qua văn bản “ Sống chết mặc bay”


Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1

Số câu: 1
Số điểm: 2

Số câu: 2
3 điểm
30%
Chủ đề 3.
Tập làm văn
- Nghị luận giải thích.



Viết đợc một bài văn nghị luận giải thích.

Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 1
6 điểm
60%
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1,5

Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 4
10 điểm
100%

Biên soạn đề kiểm tra

* Mã đề 01.
Câu 1: Thế nào là câu chủ động? Xác định câu chủ động trong các câu sau:
 Mọi ngời yêu mến em.
 Em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta”
Câu 3: Trỡnh bày giá trị hiện thực qua văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn.
Câu 4: Giải thích câu tục ngữ “ Uống nớc nhớ nguồn”

 * Mã đề 02
Câu 1: Thế nào là câu bị động? Xác định câu bị động trong các câu sau:
 Mọi ngời yêu mến em.
 Em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “ ý nghĩa văn chơng”?
Câu 3: Trỡnh bày giá trị nhân đạo qua văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn.
Câu 4: Giải thích câu tục ngữ “ Uống nớc nhớ nguồn”




 Hạ Trạch ngày: 10-4-2012.
 Giáo viên:


 Lê Thị Hoài Thanh.







 Hớng dẫn chấm và biểu điểm bài kiểm tra học kì II
Môn ngữ văn 7

 * Mã đề 01:
Câu 1: ( 1 điểm)
- Yêu cầu học sinh nêu đợc khái niệm về câu chủ động.
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hoạt động hớng vào ngời, vật khác. ( 0,5 điểm)
- Xác định đợc câu chủ động: ( 0,5 điểm)
 Mọi ngời yêu mến em.
Câu 2: ( 1 điểm)
- Yêu cầu học sinh xác định giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta”
+ Nội dung: Bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí: “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một truyền thốnh quý báu của ta”.( 0,5 điểm)
+ Nghệ thuật: Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục.( 0,5 điểm)
Câu 3: ( 2 điểm)
- Học sinh làm rõ đợc giá trị hiện thực của tác phẩm:
+ Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phụ mẫu “ lòng lang da thú”.
( 1 điểm)
+ Tìm một vài dẫn chứng trong tác phẩm để làm sáng tỏ. ( 1 điểm)
Câu 4: ( 6 điểm): Chung cho cả hai mã đề.
* Yêu cầu về kĩ năng.
- Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận giải thích .
- Bài viết chặt chẽ, hợp lý. Bố cục rõ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt chính xác, trôi chảy.
- Mắc ít lỗi chính tả, dùng từ ngữ và ngữ pháp.
* Các yêu cầu về nội dung và cho điểm.
- Mở bài: Giới thiệu đợc vấn đề cần giải thích.( 1 điểm)
Khi đợc hởng một thành quả nào đó ta phải nhớ ơn ngời tạo ra thành quả cho chúng ta đợc hởng.
- Thân bài: Cần làm rõ các ý sau: ( 4 điểm)
+ Uống nớc là gì? (0,75 điểm)
+ Nhớ nguồn là gì? ( 0,75 điểm)
+ Uống nớc nhớ nguồn là nh thế nào? ( 1,5 điểm)
+ Vậy uống nớc nhớ nguồn ta phải làm gì? ( 1 điểm)
- Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của câu tục ngữ .( 1 điểm)
 * Mã đề 02:
Câu 1: ( 1 điểm)
- Yêu cầu học sinh nêu đợc khái niệm về câu chủ động.
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc hoạt động của ngời, vật khác hớng vào. ( 0,5 điểm)
- Xác định đợc câu chủ động: ( 0,5 điểm)
 Em đợc mọi ngời yêu mến.
Câu 2: ( 1 điểm)
- Yêu cầu học sinh xác định giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “ ý nghĩa văn chơng”
+ Nội dung: bài văn đã khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chơng là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống , gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chơng thì sẽ rất ngèo nàn. ( 0,5 điểm)
+ Nghệ thuật: Lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa giàu cảm xúc, hình ảnh. ( 0,5 điểm)
Câu 3: ( 2 điểm)
- Học sinh làm rõ đợc giá trị nhân đạo của tác phẩm:
+ Thể hiện đợc niềm cảm thơng của tác giả trớc cuộc sống lầm than cơ cực của ngời dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đa đến. ( 1 điểm)
+ Tìm một vài dẫn chứng trong tác phẩm để làm sáng tỏ. ( 1 điểm)



 
 Hạ Trạch ngày: 10-4-2012.
 Giáo viên:


 Lê Thị Hoài Thanh.




File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII NGU VAN 7(3).doc
Đề thi liên quan