Thi học kì II. Năm học 2007-2008. Môn thi: ngữ văn-11 (chương trình chuẩn)

doc6 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi học kì II. Năm học 2007-2008. Môn thi: ngữ văn-11 (chương trình chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2007-2008.
MƠN THI: NGỮ VĂN-11 (Chương trình chuẩn)
THỜI GIAN: 90phút
--------&--------

I- LÝ THUYẾT:
Câu 1: Thế nào là nghĩa sự việc của câu? Cho ví dụ về câu biểu hiên tư thế.
Câu 2: Hãy nêu các đặc điểm loại hình của tiếng Việt? Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuợc loại hình ngơn ngữ đơn lập.
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì mợt dạ khăng đợi thuyền.
 ( Ca dao)
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuởi cho.
 ( Tục ngữ)
Câu 3: Hãy nêu vị trí đoạn trích "Người cầm quyền khơi phục uy quyền"? Qua câu chuyện "Người cầm quyền khơi phục uy quyền", tác giả muớn gửi tới bạn đọc thơng điêp gì?
II-LÀM VĂN:
	Anh (chị) hãy viết bài văn nghị luận về bài thơ " Từ ấy" của Tớ Hữu.	

 --Hết--

THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2007-2008.
MƠN THI: NGỮ VĂN-10 (Chương trình chuẩn)
THỜI GIAN: 90phút
--------&--------

I- LÝ THUYẾT:
Câu 1: Hãy phát hiện lỡi và chữa lại cho đúng trong các câu sau:
- Sớ người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
- Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngơ Tất Tớ đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nơng thơn trong chế đợ cũ.
Câu 2: Trong ba đặc trưng (tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá), đặc trưng nào là cơ bản của phong cách ngơn ngữ nghệ thuật? Vì sao?
Câu 3: Hãy nêu vị trí đoạn trích "Hời trớng Cở Thành"? Nêu ý nghĩa của hời trớng được thể hiện trong đoạn trích?
II-LÀM VĂN:
	Anh (chị) hãy viết bài văn thuyết minh về đoạn thơ "Trao duyên" ( Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)	

 --Hết--

THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2007-2008.
MƠN THI: NGỮ VĂN-10 (Chương trình chuẩn)
THỜI GIAN: 90phút

	ĐÁP ÁN
I- LÝ THUYẾT:(3đ)
Câu 1: Hãy phát hiện lỡi và chữa lại cho đúng trong các câu sau:
- Sớ người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
 Lỗi ở chỗ “và chết các bệnh”(sai về kết hợp từ),chữa lại … “và chết vì các bệnh…”(0.5)
- Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngơ Tất Tớ đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nơng thơn trong chế đợ cũ.
 +Chỗ sai:Thiếu chủ ngữ(không phân định rõ trạng ngữ và chủ ngữ)
 +Chữa lại:
* Cách 1:Bỏ “qua” thay vào đó dấu phẩy.
* Cách 2:Bỏ “của” thay vào đó dấu phẩy.
* Cách 3:Bỏ đã cho thay vào đó dấu phẩy.
* Cách 4:Thêm chủ ngữ mới.(0.5)
Câu 2: Trong ba đặc trưng (tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá), đặc trưng nào là cơ bản của phong cách ngơn ngữ nghệ thuật? Vì sao?
àTính hình tượng là tiêu biểu nhất;(0.5) vì nó là phương tiện tái hiện cuợc sớng thơng qua chủ thể sáng tạo; là mục dích sang tạo nghệ thuật của tác phẩm.(0.5)
Câu 3:
*Vị trí đoạn trích "Hời trớng Cở Thành":
Trích hời 28 trong Tam quớc diễn nghĩa của La Quán Trung.(0.5)
*Ý nghĩa của hời trớng: -Hồi trống giải nghi với Trương Phi và giải oan cho Quan Công.
 -Hồi trống là biểu tượng của lòng trung nghĩa cho tư tưởng dũng cảm công minh chính nghĩa.
 -Hồi trống thể hiện sự thử thách cũng là sự đoàn tụ anh em cùng chung lí tưởng.(0.5)
II-LÀM VĂN:7đ
	Anh (chị) hãy viết bài văn thuyết minh về đoạn thơ "Trao duyên" ( Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)	
	*Yêu cầu chung: 
Thuyết minh về đoạn thơ “Trao duyên”.
-Nợi dung: viết bài thuyết minh về doạn thơ Trao duyên
-Thể loại: văn thuyết minh
-Phạm vi dẫn chứng: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
	*Yêu cầu cụ thể:
Thuyết minh về đoạn thơ “Trao duyên”.
 I.Mở bài (1 điểm)
 -Giới thiệu ngắn gọn về tác giả Nguyễn Du.
 -Giới thiệu tác phẩm “Truyện Kiều” và đoạn thơ “Trao duyên”.
II.Thân bài (5 điểm):
 -Thuyết minh về giá trị nội dung của đoạn trích:Bi kịch tình yêu và nhân cách cao đẹp của Kiều được thể hiện qua:
 1.Diễn biến tâm trạng Kiều trong 12 câu đầu:
 -4 câu đầu:Kiều nhờ Thúy Vân gá nghĩa cùng Kim Trọng với một tâm trạng biết ơn chân thành.
8 câu tiếp:Cách nói giản dị,sử dụng điển tích,thành ngữ → Sự yên tâm thanh thản của Kiều khi trao duyên nhưng thực chất bi kịch lại bùng lên mãnh liệt.
 2.Diễn biến tâm trạng của Kiều trong 14 câu tiếp theo:
 -Những kĩ niệm:Chiếc vành,phím đàn,mãnh hương nguyền → Những kỉ niệm trong tình yêu có sức sống mãnh liệt → là người sâu sắc trong tình yêu.
 -Khi trao kỉ vật xong Kiều liên tưởng đến cái chết → Kiều cảm thấy cuộc sống vô nghĩa khi không còn tình yêu.Đây là cái chết oan nghiệt.
 3.Tâm trạng của Kiều trong 8 câu thơ cuối:
 -Kiều tự nói với chính mình:Thân phận bạc,dỡ dang,đổ vỡ.
 -Kiều nói với Kim Trọng: Kiều nhận lỗi về mình, nỗi đau đã lên đến tột đỉnh.
 -Thuyết minh về giá trị nghệ thuật đoạn trích:Nghệ thuật miêu tả nội tâm sâu sắc nhân vật thể hiện qua:
 +Sử dụng nhuần nhuyễn thể thơ lục bát dân tộc.
 +Dùng từ điêu luyện,vận dụng sáng tạo thành ngữ,tục ngữ.
 +Sử dụng hết sức tình tình nghệ thuật ước lệ phong kiến.
III.Kết bài (1 điểm)
 -Nêu ý nghĩa,giá trị của đoạn thơ,bài thơ.
 -Nêu suy nghĩ của bản thân.
	*Biểu điểm:
 6-7: Khá giỏi: trình bày đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc, chính xác, hấp dẫn; đặc biệt có cảm xúc.
 4.5-5.5: Tb khá: trình bày đầy đủ, chính xác nhưng bớ cục có chỡ chưa hợp lí, văn phong còn vụng về. 
 3-4: Tb: trình bày đầy đủ về nợi dung nhưng về mặt nghệ thuật còn thể hện sơ sài, văn phong vụng về; sai lỡi diễn đạt và chính tả.
 1.5-2.5: Yếu: có trình bày về nợi dung và nghệ thuật nhưng khá sơ lược, văn phong vụng về; sai lỡi diễn đạt và chính tả.
 0-1: Kém: bài viết quá sơ sài hoặc lạc đề.




THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2007-2008.
MƠN THI: NGỮ VĂN-11 (Chương trình chuẩn)
THỜI GIAN: 90phút
ĐÁP ÁN
I- LÝ THUYẾT:
Câu 1: nghĩa sự việc của câu là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu; nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và mợt sớ thành phần phụ khác.(0,75)
ví dụ về câu biểu hiên tư thế: Lom khom dưới núi tiều vài chú.(0,25)
Câu 2: 
*Các đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
 Tiếng là đơn vị cơ sở ngữ pháp; từ khơng biến đởi hình thái; biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là trật trước sau và sử dụng hư từ.(0,5)
*Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuợc loại hình ngơn ngữ đơn lập.
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì mợt dạ khăng đợi thuyền.
 ( Ca dao)
 -Bến1 àphụ ngữ cho từ nhớ
 -Bến2 àchủ ngữ cho đợng từ đợi (0,25)
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuởi cho.
 ( Tục ngữ)
 -Trẻ1 à phụ ngữ cho từ yêu
 -Trẻ2 à chủ ngữ cho đợng từ đến
 -Già1 à phụ ngữ cho từ kính
 -Già2 à chủ ngữ cho đợng từ cho (0,25)
Câu 3: 
*Vị trí đoạn trích "Người cầm quyền khơi phục uy quyền": trích ở cuới phần thứ nhất mang tên "Phăng-tin" trong tiểu thuyết "Những người khớn khở" của V.Huy-go(0,5)
*Qua câu chuyện "Người cầm quyền khơi phục uy quyền", tác giả muớn gửi tới bạn đọc thơng điêp: "Trong hoàn cảnh bất cơng và tuyệt vọng, con người chân chính vẫn có thể bằng ánh sáng của tình thương đẩy lùi bóng tới của cường quyền và nhen nhóm niềm tin vào tương lai.(0,5)
II-LÀM VĂN:
	Anh (chị) hãy viết bài văn nghị luận về bài thơ " Từ ấy" của Tớ Hữu.
	*Yêu cầu chung:
-Nợi dung: viết bài văn nghị luận về bài thơ " Từ ấy" của Tớ Hữu.
-Hình thức: văn nghị luận văn học.
-Phạm vi dẫn chứng: bài thơ " Từ ấy" của Tớ Hữu.
	*Yêu cầu cụ thể:
 Nghị luận về bài thơ " Từ ấy" của Tớ Hữu.
1. Mở bài (1đ)
_Giới thiệu sơ nét về tác giả
_Giới thiệu khái quát về nợi dung bài thơ Từ ấy
2. Thân bài (5đ)
- Khở 1: niềm vui sướng, say mê khi gặp lí tưởng của Đảng.
-Hai câu mở đầu:
Viết theo bút pháp tự sự
àTH khẳng định lí tưởng cợng sảnnhư nguờn sáng mới làm bừng sáng tam hờn nhà thơ.
-Hai câu sau:
Bút pháp trữ tình lãng mạn
èChính lí tưởng cợng sản đã làm cho tâm hờn con người tràn đầy sức sớng và niềm yêu đời, làm cho cuợc sớng con người có ý nghĩa hơn.
èCM đã khơi dậy sức sớng mới, cảm hứng sáng tạo mới cho hờn thơ.
- Khở 2: những nhận thức mới về lẽ sớng:
è Quan niệm mới về lẽ sớng là sự gắn bó hài hoà giữa "cái tơi" cá nhân và "cái ta" chung của mọi người.
èĐặt mình giữa dòng đời và trong mơi trường rợng lớn của quần chúng lao khởàtg đã tìm thấy niềm vui và sức mạnh mới trong cuợc sớng.
- Khở 3:những chuyển đởi trong tình cảm của Tớ Hữu: 

è Lí tưởng cợng sảngiúp nhà thơ khơng chỉ có được lẽ sớng mới mà còn vượt qua tình cảm hẹp hòi, ích kỉ của giai cấp tiểu tư sản để có được tình hữu ái giai cấp với quần chúng lao khở àđó còn là tình thân yêu ruợt thịt.
	- Nghệ thuật:
 +bút pháp tự sự kết hợp với bút pháp trữ tình lãng mạn
 +Những hình ảnh ẩn dụ, so sánh; dùng điệp từ, ....
3. Kết bài (1đ)
_Rút ra nhận định chung về bài thơ.
_Liên hệ bản thân
*Biểu điểm:
Yêu cầu bài viết
+Bám sát văn bản, phân tích hình thức để làm nởi bật nợi dung.
+Khơng tách rời nợi dung ra khỏi hình thức.
+Tránh diễn xuơi nợi dung từng câu thơ.
+Tránh suy diễn mợt cách tuỳ tiện, gượng ép cả nợi dung và hình thức.
*Biểu điểm:
_ 6-7: Khá giỏi: đảm bảo các yêu cầu trên, diễn đạt mạch lạc, logic, có cảm xúc.
_ 4,5-5,5: Khá: đảm bảo đươc phần yêu cầu cần đạt, trình bày thiếu tính logic, thiếu cảm xúc.
_ 3-4: Tb: có bám sát văn bản, phân tích hình thức để làm nởi bật nợi dung, trình bày có tính chất gượng ép cả nợi dung và hình thức.
_ 1,5-2,5: Yếu: tách rời nợi dung ra khỏi hình thức, diễn xuơi nợi dung từng câu thơ, suy diễn đơi chỡ tuỳ tiện, gượng ép cả nợi dung và hình thức.
_ 0-1: Kém: suy diễn mợt cách tuỳ tiện, gượng ép cả nợi dung và hình thức; hoặc trình bày lạc đề.





File đính kèm:

  • docMot so de kiem tra HK II Ngu van 11.doc