Phương pháp tọa độ trong không gian

doc22 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phương pháp tọa độ trong không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN.
 Hệ gồm ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc được gọi là hệ trục toạ độ vuông góc Oxyz trong không gian
 z 
 
 
 
 O y 
 x
 
O ( 0;0;0) gọi là góc toạ độ .
Các trục tọa độ: 
Ox : trục hoành.
Oy : trục tung.
Oz : trục cao.
Các mặt phẳng toạ độ: 
(Oxy), (Oyz), (Oxz) đôi một vuông góc với nhau.
 là các véctơ đơn vị lần lượt 
nằm trên các trục Ox, Oy, Oz.
 = (1;0;0), = (0;1;0), = (0;0;1).
 và .
, , .
, , .
, , 
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CẦN NHỚ
M Ox M(x;0;0)
M Oy M(0;y;0)
M Oz M(0;0;z)
M (Oxy) M(x;y;0)
M (Oyz) M(0;y;z)
M (Oxz) M(x;0;z)
Tọa độ của điểm: 
Tọa độ của vectở: 

CÁC TÍNH CHẤT CẦN NHỚ.
Cho và số k tuỳ ý, ta có:
1. Tổng hai vectơ là một vectơ.
 
2. Hiệu hai vectơ là một vectơ.

3. Tích của vectơ với một số thực là một vectơ.

4. Độ dài vectơ. Bằng 
.
Vectơ không có tọa độ là: 
.

Hai vectơ bằng nhau: Tọa độ tương ứng bằng nhau.
 
7. Tích vô hướng của hai vectơ: Bằng: hoành.hoành+tung.tung+cao.cao.
	
8. Góc giữa hai vectơ: Bằng tích vô hướng chia tích độ dài.

 CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
 Trong hệ trục toạ độ Oxyz: Cho A( xA; yA; zA) , B( xB, yB, zB). Khi đó:
Tọa độ vectơ là: 
Độ dài đoạn thẳng AB bằng đồ dài :
.
 Chú ý: Độ dài đoạn thẳng AB hay còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là: 
Tọa độ trọng tâm của tam giác:
Cho ABC với A(xA; yA; zA),B( xB, yB, zB), C( xC, yC, zC). 
 Khi đó toạ độ trọng tâm G của ABC là: 
 5) Tích có hướng và tính chất của tích có hướng:
Cho . Khi đó:
 
Hai vectơ , cùng phương .
Hai vectơ , không cùng phương 
Ba vectơ đồng phẳng .
Ba vectơ không đồng phẳng .

 6) Chứng minh hai vectơ cùng phương.

Cách 1:
 và cùng phương . 
Cách 2:

 và cùng phương với

 và cùng phương với 
Cách 3:
 và cùng phương .

CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỨNG MINH
Vấn đề1: Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng.
Dạng 1: Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng:

Cần nhớ
Phương pháp


Ba điểm A, B, C thẳng hàng 
 hai vectơ cùng phương .
Chú ý: Ba điểm A, B, C thẳng hàng là ba điểm nằm trên 1 đường thẳng.
Để chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính .
Bước 3: Kết luận hai vectơ cùng phương, nên ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Dạng 2: Chứng minh ba điểm A, B, C KHÔNG thẳng hàng:

Cần nhớ
Phương pháp

Ba điểm A, B, C không thẳng hàng 
 hai vectơ không cùng phương 
Để chứng minh ba điểm A,B,C KHÔNG thẳng hàng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính .
Bước 3: Vậy hai vectơ không cùng phương, nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Chú ý: Ba điểm không thẳng hàng chính là ba đỉnh của một tam giác.



 Vấn đề 2: Chứng minh bốn điểm đồng phẳng, bốn điểm không đồng phẳng.

 Dạng 1: Chứng minh bốn điểm A, B, C, D KHÔNG đồng phẳng. 

Cần nhớ
Phương pháp

Bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng 
 đồng phẳng
.

Để chứng minh bốn điểm A,B,C, D không đồng phẳng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính .
Bước 3: Vậy ba vectơ không đồng phẳng, nên bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
Chú ý: 
A, B, C, D không đồng phẳng khi đó A, B, C, D là bốn đỉnh của 1 tứ diện ABCD.
Vậy để chứng minh bốn điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện ta đi chứng minh bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng

Dạng 3: Chứng minh bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

Cần nhớ
Phương pháp

Bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng 
 đồng phẳng
.
Chú ý: Bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng là bốn điểm thuộc một mp.
Để chứng minh bốn điểm A,B,C, D đồng phẳng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính .
Bước 3: Vậy ba vectơ đồng phẳng, nên bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.




 Vấn đề 3: Hình chiếu vuông góc.

Hình chiếu vuông góc lên trục tọa độ
Hình chiếu vuông góc lên mp tọa độ
1. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M(x0;y0;z0) trên các trục tọa độ.
Phương pháp
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên trục Ox là: M(x0;0;0)
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên trục Oy là: M(0;y0;0)
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên trục Oz là: M(0;0;z0)
2. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M(x0;y0;z0) trên các phẳng tọa độ.
Phương pháp
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên (Oxy) là: M(x0;y0;0)
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên (Oyz) là: M(0;y0;z0)
Hình chiếu vuông góc của điểm 
M(x0;y0;z0) trên (Oxz) là: M(x0;0;z0)

Vấn đề 4: Thể tích khối tứ diện. 

Cần nhớ
Phương pháp

Thể tích của khối tứ diện ABCD
 A


 D
 B 
 
 C


Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính 
Bước 3: 
Chú ý: Thể tích không âm.

 
Vấn đề 5: Diện tích tam giác.

Diện tích tam giác ABC 
 
 A
 


 B C
Chú ý: Diện tích không âm.

Bước 1: Tính .
Bước 2: Tính .
Bước 3: Tính .
Bước 4: ADCT 

MẶT CẦU
 Vấn đề 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu.

Dạng 1
Dạng 2
MC (S): 
Có tâm I(a;b;c) và bán kính R
Mặt cầu (S): 
Có tâm I(a;b;c) với 
Bán kính: 


 Vấn đề 2: Lập phương trình mặt cầu.
 Dạng 1: Lập phương trình mặt cầu dạng 

Loại 1: Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và bán kính R=m (với m là số thực).

Phương pháp: 
Pt mặt cầu (S): (*).
Mặt cầu có tâm I(a;b;c), bán kính R=m.
Thế tâm I và bán kính R vào pt (*).


Loại 2: Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và đường kính bằng n (với n là số thực).
Phương pháp: 
Pt mặt cầu (S): (*).
Mặt cầu có tâm I(a;b;c), bán kính R=.
Thế tâm I và bán kính R vào pt (*).

Loại 3: Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và đi qua điểm A.
Phương pháp: 
Pt mặt cầu (S): (*).
Mặt cầu có tâm I(a;b;c)
Bán kính R=.
Thế tâm I và bán kính R vào pt (*).
Chú ý: Điểm A thuộc mặt cầu nên khoảng cách từ A đến tâm bằng với bán kính R hay độ dài đoạn thẳng IA bằng với bán kính R.


Loại 4: Mặt cầu có đường kính AB.
Phương pháp: 
Pt mặt cầu (S): (*).
Gọi I trung điểm AB
Mặt cầu có tâm I(a;b;c)
Bán kính R=.
Thế tâm I và bán kính R vào pt (*).
Chú ý: 
Đường kính là AB nên A và B thuộc mặt cầu nên IA=IB là bán kính.
Ta có thể tính R theo 2 cách sau: R= hoặc R=.

Loại 5: Mặt cầu có tâm I(a;b;c) và tiếp xúc mp (P): Ax+By+Cz+D=0.
Phương pháp: 
Pt mặt cầu (S): (*).
Mặt cầu có tâm I(a;b;c). 
Do mặt cầu tiếp xúc mp(P) nên: 
Thế tâm I và bán kính R vào pt (*).


Dạng 2: Lập phương trình mặt cầu dạng: .

Loại 1: Lập phương trình mặt cầu qua bốn điểm A, B, C, D.

Phướng pháp.
Pt mặt cầu (S) có dạng: (*)
Vì A, B, C, D thuộc (S): 

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta tìm được a, b, c, d. 
Sau đó thế a, ,b , c, d vào pt (*).
Chú ý: Đề bài có thể hỏi thêm xác định tâm, tính bán kính, tính diện tích xung quanh và thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp




Loại 2: Lập Pt mặt cầu qua ba điểm A, B, C và có tâm thuộc mp (P): Ax+By+Cz+D=0.

Phướng pháp.
Pt mặt cầu (S) có dạng: (*)
Vì A, B, C thuộc (S): 

Vì tâm I(a;b;c) thuộc (P) nên thế tọa độ a;b;c vào pt của (P) ta được phương trình thứ tư. Ta giải hệ bốn pt, ta tìm được a,b,c,d.


VẤN ĐỀ 3: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
Dạng 1: Viết pt mp biết điểm thuộc mp và vectơ pháp tuyến.

Loại 1: Mặt phẳng (P) qua điểm và có vectơ pháp tuyến .
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm .
Mặt phẳng (P) có VTPT .
Ptmp (P): .

M

P)

Loại 2: Mặt phẳng (P) qua điểm và song song hoặc chứa giá của hai vectơ .
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm .
Hai vectơ có giá song song hoặc nằm trên mp(P) là 
Mặt phẳng (P) có VTPT .
Ptmp(P): .






Dạng 2: Viết phương trình mp (P) đi qua điểm M và song song với mp(Q).
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm .
Do mp(P) song song mp(Q) nên mặt phẳng (P) có VTPT .
Ptmp(P): .
Chú ý: Hai mp song song cùng vectơ pháp tuyến.

P)
Q)
M


M


P)



Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
Phương pháp:
Mặt phẳng (P) đi qua M.
Mặt phẳng (P) có VTPT: .
Ptmp(P): 

A
B
C



Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng qua ba điểm A, B, C.
Phương pháp:
Mặt phẳng (P) đi qua A.
Mặt phẳng (P) có VTPT: .
Pt(P): 



Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A, B và vuông góc với mp(Q).
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm A.
Hai vectơ có giá song song hoặc nằm trên mp(P) là: .
Nên mp(P) có VTPT: .
Ptmp(P): 

B

P)
Q)
A
 
Dạng 6: 
Viết phưong trình mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng d và d’.
Viết phưong trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d song song với đường thẳng d’.
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm .
Hai vectơ có giá song song hoặc nằm trên mp(P) là: .
Mp(P) có VTPT: .
Ptmp(P): 


Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và đường thẳng d.
Phương pháp: 
Chọn điểm M thuộc đt d.
Mặt phẳng (P) qua điểm A.
Hai vectơ có giá song song hoặc nằm trên mp(P) là: .
Nên mp(P) có VTPT: .
Ptmp(P): 

Dạng 8: Viết phương trình mặt phẳng (P) là mp trung trực của đoạn thẳng AB.
Phương pháp: 
Gọi I là trung điểm AB
Mặt phẳng (P) qua điểm I.
Mặt phẳng (P) có VTPT .
Ptmp (P): .
P)
A
I
B


Dạng 9: Viết phương trình mp (P) đi qua điểm M và vuông góc với hai mp (Q) và (R).
Phương pháp: 
Mặt phẳng (P) qua điểm M.
Hai vectơ có giá song song hoặc nằm trên mp(P) là: .
Nên mp(P) có VTPT: .
Ptmp(P): 


Vấn đề 4: Lập phương trình tiếp diện của mặt cầu (S):

Dạng 1: Lập phương trình mp(P) tiếp xúc mặt cầu (S) tại điểm A.
Phương pháp: 
Xác định tâm I của mc(S).
Mặt phẳng (P) qua điểm A.
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến .
Ptmp(P): 

Dạng 2: Viết pt mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến và tiếp xúc mặt cầu (S).
r = d(I,(P))
I
P)
Phương pháp: 
Trước tiên: Ta xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu.
Ptmp(P) có dạng: Ax+By+Cz+D=0.
 Vì mp(P) có VTPT .
Do mp(P) tiếp xúc mc(S) 
Chú ý: .
Điều kiện tiếp xúc:
 Mặt phẳng (P) tiếp xúc mặt cầu (S) 
 
Điều kiện tiếp xúc:
Đường thẳng d tiếp xúc mặt cầu (S) 






Vấn đề 5: Khoảng cách:Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng:
 Khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là
 
 
VẤN ĐỀ 6: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG.

Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A,B.
Phương pháp: 
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d có VTCP: .
Pt tham số:.

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và song song với đường thẳng d’.
Phương pháp: 
Đường thẳng d đi qua điểm M.
Đường thẳng d có VTCP: .
Pt tham số:.
Chú ý: Hai đường thẳng song song cùng vectơ chỉ phương.


Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mp(P).
Phương pháp: 
Chú ý: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nhận VTPT của mặt phẳng làm VTCP.
Đường thẳng d đi qua điểm M.
Đường thẳng d có VTCP: .
Pt tham số: .







VẤN ĐỀ 7: TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

 Tìm giao điểm của đường thẳng d: và mp(P): Ax+By+Cz+D=0.
 Phương pháp: 
Gọi H là giao điểm của d và (P).
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ pt: 
Xét pt: (*).Giải pt (*) tìm tx, y, z H.

 VẤN ĐỀ 8: XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA M LÊN MP(P).

Phương pháp: 
Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mp(P).
Tìm giao điểm H của d và (P).
Điểm H chính là hình chiếu vuông góc của M lên (P).

M
H











Cần nhớ: Hình chiếu vuông góc của M lên (P) chính là giao điểm của đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P).
VẤN ĐỀ 9: TÌM ĐIỂM M’ ĐỐI XỨNG VỚI M QUA MP(P).
M
H


M/

Phương pháp: 
Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mp(P).
Tìm giao điểm H của d và (P).
Do M và M’ đối xứng qua (P) nên H là trung điểm của đoạn thẳng MM”.
M’=..



Cần nhớ: Hai điểm M và M’ đối xứng nhau qua (P) khi đó H là trung điểm của đoạn thẳng MM’

VẤN ĐỀ 10: XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA M LÊN đường thẳng d.


Phương pháp: 
Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
Tìm giao điểm H của d và (P).
Điểm H chính là hình chiếu vuông góc của M lên d.

(d)



H




M

P)


Cần nhớ: Hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d chính là giao điểm của đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P).

VẤN ĐỀ 11: TÌM ĐIỂM M’ ĐỐI XỨNG VỚI M QUA đường thẳng d.

Phương pháp: 
Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
Tìm giao điểm H của d và (P).
Do M và M’ đối xứng qua d nên H là trung điểm 
của đoạn thẳng MM’.
M’=..


M

M/

H
P)
(d)


Cần nhớ: Hai điểm M và M’ đối xứng nhau qua d khi đó H là trung điểm của đoạn thẳng MM’.

VẤN ĐỀ 12: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.

Phương pháp: 
Bước 1: 
Xác định điểm M thuộc d và VTCP của d.
Xác định điểm M’ thuộc d và VTCP của d’.
Bước 2: 
Xét sự cùng phương của hai vectơ chỉ phương bằng cách tính 
Nếu thì cùng phương khi đó d song song với d hoặc d trùng với d’.
Nếu M thuộc d mà không thuộc d’ thì d song song d’.
Nếu M thuộc d và cũng thuộc d’ thì d trùng với d’.
Nếu thì không cùng phương khi đó d cắt d’ hoặc d và d’ chéo nhau.
Nếu thì d và d’ cắt nhau.
Nếu thì d và d’ chéo nhau.






VẤN ĐỀ 13: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MP.

Phương pháp: Để xét vị trí tường đối của đt d: và mp(P): Ax+By+Cz+D=0.
Ta làm như sau:
Xét pt: (*).Giải pt tìm t.
Pt(*) có một nghiệm t d cắt mp(P) tại một điểm.
Pt (*) vô nghiệm d song song với (P).
Pt(*) có vô số nghiệm t d nằm trong (P).
Chú ý: 
 


VẤN ĐỀ 14: CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH.

1/ Chứng tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
Cần nhớ: Tam giác ABC vuông tại A 
Phương pháp: 
Tính 
Tính 
Suy 
Suy ra .
Kết luận tam giác ABC vuông tại A

Chú ý: Nếu tam giác ABC vuông tại B
Nếu tam giác ABC vuông tại C




2/ Chứng minh hai đường thẳng d và d’ VUÔNG GÓC với nhau.
Cần nhớ: 
Phương pháp: 
Đường thẳng d có VTCP: =...
Đường thẳng d’ có VTCP: =...
Tính 
Suy ra: . 
Kết luận d và d’ vuông góc với nhau.


3/ Tìm tham số để đường thẳng d VUÔNG GÓC đường thẳng d’.
Phương pháp: 
 Do ta giải pt tìm được tham số.

4/ Chứng minh đường thẳng d SONG SONG với đường thẳng d’.
Cần nhớ: 
Hai đường thẳng song song không có điểm 
chung tức là mọi điểm thuộc đường thẳng này nhưng không thuộc đường thẳng kia.
Hai đường thẳng song song khi hai vectơ chỉ 
phương cùng phương với nhau.

Phương pháp chứng minh hai đường thẳng d và d’ SONG SONG với nhau: 
Cách 1:
Bước 1: Chứng minh hai vectơ chỉ phương cùng phương:
Ta chứng minh .
Bước 2: Chọn điểm M thuộc d rồi chứng minh M không thuộc d’. Rồi kết luận.
Cách 2: 
Bước 1: Lập tỉ số: Tức là cùng phương .
Bước 2: Chọn điểm M thuộc d rồi chứng minh M không thuộc d’. Rồi kết luận.

5/ Tìm tham số m để đường thẳng d SONG SONG đường thẳng d’.
Phương pháp: 
Bước 1: Chỉ ra hai vectơ chỉ phương .
Bước 2: Vì d //d’ nên cùng phương , lập pt hoặc hệ pt để tìm m.





6/ Tìm giao điểm của hai đường thẳng: 
 d: và d’: 
Cách tìm: 
Bước 1: 
Gọi I là giao điểm của d và d’.
Tọa độ giao điểm là nghiệm hệ pt: (*)
Bước 2: Để giải hệ (*) ta đi giải hệ gồm pt (1) và (2), rồi thế t và t’ vào pt(3) thử lại.
Giải hệ pt . Tìm t và t’.
Thế t và t’ vào pt (3) nếu thỏa thì t và t’ là nghiệm của hệ (*), nếu không thỏa thì hệ (*) vô nghiệm.
Thế t và t’ vào pt của d hoặc của d’ để tìm tọa độ giao điểm I.

7/ Chứng minh hai đường thẳng d và d’ CẮT nhau.
Cách 1: 
Chỉ ra một điểm M thuộc d và một vectơ chỉ phương của d.
Chỉ ra một điểm M’ thuộc d’ và một vectơ chỉ phương của d’.
Chứng minh: .
Cách 2: Tìm giao điểm của d và d’.

8/ Chứng minh hai đường thẳng d và d’ CHÉO nhau.
Chỉ ra một điểm M thuộc d và một vectơ chỉ phương của d.
Chỉ ra một điểm M’ thuộc d’ và một vectơ chỉ phương của d’.
Chứng minh: .

VẤN ĐỀ 15: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG.

Cách tính: Để tính khoảng cách giữa hai mp song song (P) và (Q) ta làm như sau:
Chọn điểm M thuộc (P).
.



VẤN ĐỀ 16: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Chọn điểm M thuộc d.
.
VẤN ĐỀ 17: ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG 

Cho đường thẳng d có phương trình tham số: .
Đường thẳng là tập hợp vô số điểm.
Nếu chọn điểm M thuộc d thì điểm M có tọa độ là: .

VẤN ĐỀ 18: GÓC.

1/ Góc giữa hai đường thẳng là góc giữa hai vectơ chỉ phương.
 Chú ý: .
2/ Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai vectơ pháp tuyến.
 Chú ý: .
3/ Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.
 Chú ý: .

VẤN ĐỀ 19: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA MẶT PHẲNG (P) VÀ MẶT CẦU (S).

Xác định tâm I và bán kính r của mặt cầu (S).
Tính khoảng cách d từ tâm I đến mp(P): .
TH1: (hay (P) và (S) không có điểm chung).
TH2: 
TH3: 

Cách xác định tâm và bán kính đường tròn(C).
Gọi H là tâm của (C).
Khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d đi qua tâm I và vuông góc mp(P).
Gọi r’ là bán kính của (C).
Khi đó: .
Cần nhớ: H là hình chiếu vuông góc của I lên (P) nên tam giác IMH vuông tại H.
Với: R=IM, d=IH= và r=MH.


 
 
 



 CÁC DẠNG TOÁN ÔN THI TỐT NGHIỆP NĂM 2012
Vấn đề 1: Phương trình mặt phẳng.
1. Kiến thức cần nhớ: 
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ đgl vectơ pháp tuyến của mp(P) nếu giá của vuông góc với (P), viết tắt là .
Nếu hai vectơ không cùng phương có giá song song hoặc nằm trên mp(P) thì mp(P) có một vectơ pháp tuyến là: .
Phương trình tổng quát của mp có dạng: Ax+By+Cz+D=0 với 
Phương trình mặt phẳng (P) qua điểm có vectơ pháp tuyến có dạng: .
Cần nhớ : - Để viết phương trình mặt phẳng ta cần tìm: 

















Các dạng toán.

Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng(P) qua một điểm và vuông góc với đường thẳng d. 
Cần nhớ: MP vuông góc đường thẳng nhận VTCP của đt làm VTPT.
Cần nhớ: Mp(P) vuông góc đường thẳng d nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Cần nhớ: Mp(P) vuông góc đường thẳng AC nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Cần nhớ: Mp(P) vuông góc đường thẳng BC nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Cần nhớ: Mp trung trực của đoạn thẳng AB là mp vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm I của đoạn thẳng AB.

Kiến thức cần nhớ: 
- Trục Ox có VTCP là .
- Trục Oy có VTCP là .
- Trục Oz có VTCP là .
- Mp (Oxy) có VTPT: .
- Mp (Oyz) có VTPT: 
- Mp (Oxz) có VTPT: .

Cần nhớ: Mp(P) vuông góc trục Ox nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Cần nhớ: Mp(P) vuông góc trục Oy nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Cần nhớ: Mp(P) vuông góc trục Oz nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.

Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng(P) qua ba điểm A, B, C 
 
 

Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng(P) qua một điểm và song song với 
mp(Q) 

Cần nhớ: Hai mp song song cùng VTPT.

Cần nhớ: Mp(ABC) có VTPT là .


 Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng(P) qua hai điểm A, B và vuông góc với mp(Q) 
 

Vấn đề 2: Phương trình đường thẳng.
Kiến thức cần nhớ: 
Vectơ chỉ phương của đường thẳng là vectơ có giá song song với đường thẳng hoặc trùng với đường thẳng.
Đường thẳng d qua điểm có vectơ chỉ phương :
Có pt tham số: .
Có phương trình chính tắc: 
Cần nhớ: Để viết pt đường thẳng ta tìm: 






















Các dạng toán.
Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm A, B. 
 
Cần nhớ: Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là vectơ .
Cần nhớ: Đường thẳng OG có vectơ chỉ phương là 

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng d qua điểm M và vuông góc với mp(P).
 

Cần nhớ: Đường thẳng vuông góc mp nhận VTPT của mp là VTCP.

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng d qua điểm M và song song đường thẳng d’.

Phương trình các trục tọa độ 

Bài 1: Trục Ox qua O(0;0;0) có VTCP là có pt tham số là: .
Bài 2: Trục Oy qua O(0;0;0) có VTCP là có pt tham số là: .
Bài 1: Trục Oz qua O(0;0;0) có VTCP là có pt tham số là: .

Phương trình các mặt phẳng tọa độ.

Bài 1: Mp (Oxy) qua O(0;0;0) có VTPT: có pt: z=0.
Bài 2: Mp (Oxz) qua O(0;0;0) có VTPT: có pt: y=0.
Bài 3: Mp (Oyz) qua O(0;0;0) có VTPT: có pt: x=0.

 Kiến thức không được quên:
Pt mp(Oxy) là: z=0
Pt mp(Oxz) là: y=0
Pt mp(Oyz) là: x=0

Vấn đề 2: Các dạng toán khác.

Dạng 1: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.


Cần nhớ: Nếu đường thẳng cho ở dạng chính tắc thì ta chuyển pt chính tắc về dạng tham số
Cần nhớ: Nếu trong đề bài chưa có pt tham số thì ta viết pt tham số trước.

Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau: 

Cần nhớ: Hai đường thẳng d và d’ vuông góc với nhau 
Cần nhớ: Để CM hai đt vuông góc với nhau ta đi chứng minh tích vô hướng của hai VTCP bằng 0.

Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng song song với nhau.
Cần nhớ: Hai đt song song không có điểm chung: 
 
Cần nhớ: Khi thế tọa độ điểm A vào d’ .
Phải nhớ: Để chứng minh hai đường thẳng song song ta chứng minh hai VTCP cùng phương và một điểm thuộc đường thẳng này nhưng không thuộc đường thẳng kia

Cần nhớ: Khi thế tọa độ điểm O vào d .

Dạng 4: Chứng minh đường thẳng song song với mp: 

Ta chứng minh và điểm thuộc đt nhưng không thuộc mp.

Cần nhớ: Để chứng minh đt song song mp ta chứng minh tích vô hướng của VTCP và VTPT bằng 0 và điểm thuộc đường thẳng nhưng không thuộc mp..
Chú ý: Ta không cần viết pt mp(Oyz) mà ta chỉ cần VTPT của mp(Oyz).


 Dạng 5: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mp: 
Ta chứng minh VTCP và VTPT cùng phương với nhau.





Vấn đề 4: Các bài toán về tam giác.

 Dạng 1: Chứng minh ba điểm A, B, C là ba đỉnh một tam giác.
Ta chứng minh: không cùng phương.

 Dạng 2: Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ta chứng minh: cùng phương.

Dạng 3: Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.

Dạng 4: Chứng minh tam giác ABC cân.

Cần nhớ: 
Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông vuông góc với nhau. 
Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau.
Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
Dạng 5: Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều

Vấn đề 5: Hình chiếu vuông góc của điểm lên mp và điểm đối xứng với điểm qua mp.

Vấn đề 6: Hình chiếu vuông góc của điểm lên đt và điểm đối xứng với điểm qua đt.

Vấn đề 7: Chứng minh bốn điểm không đồng phẳng(bốn điểm không đồng phẳng là bốn đỉnh của một tứ diện).
Bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng .
Vấn đề 8: Chứng minh hai đường thẳng chéo nhau.
 Hai đường thẳng d và d’ chéo nhau . Với A thuộc d và B thuộc d’.
Cần nhớ: Để chứng minh hai đường thẳng đồng phẳng ta CM.
Vấn đề 9: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.

Cần nhớ: 
Nếu thế t=-1 và t’=1 vào (3) mà không thỏa thì d không cắt d’.
Ta có thể thế t’=1 vào pt của d’ để tìm tọa độ điểm H.
Cần nhớ: 
Hệ phương trình: có hai ẩn là t và t’. Nghiệm của hệ pt là cặp giá 
trị t, t’ thỏa cả ba pt (1), (2), (3).
Để tìm t, t’ ta có thể giải hệ gồm pt (1) và (2) hoặc (1) và (3) hoặc (2) và (3). Rồi thế t 
và t’ vào pt còn lại.


File đính kèm:

  • docCONG THUC TOAN 12(1).doc
Đề thi liên quan