Ôn tập kiemr tra giữa kì II - Môn Sinh 10

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập kiemr tra giữa kì II - Môn Sinh 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Khi môi trường thiếu cacbon, thừa nitơ, vi sinh vật sẽ sử dụng ...(X)... làm nguồn cacbon. (X) là:
	A. các axit vô cơ (1)	B. các axit hữu cơ (2)	C. prôtêin (3)	D. cả (1) và (2)
Câu 2. Căn cứ để phân chia các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật là:
	A. chất hữu cơ và CO2 mà vi sinh vật sử dụng	B. nguồn năng lượng và nguồn cacbon	C. nguồn năng lượng và nguồn CO2	D. nguồn CO2 và nguồn cacbon
Câu 3. Trong quang hợp, khí O2 được tạo ra có nguồn gốc từ: 
	A. AlPG	B. RiDP	C. CO2	D. H2O
Câu 4. “Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ..(X).. nhưng ..(Y).. trong hoạt động sống của tế bào”. Trong câu trên, X và Y lần lượt là:
	A. thống nhất/ đối lập nhau	B. ngược chiều nhau/ bổ sung cho nhau	
	C. thống nhất/ ngược chiều nhau	D. ngược chiều nhau/ thống nhất
Câu 5. Trong chu trình C3 chất nhận CO2 đầu tiên là
	A. ATP	B. AlPG	C. RiDP	D. NADPH
Câu 6. Trong hô hấp hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng là
 A. SO42	B. O2	C. NO3	D. các phân tử hữu cơ
Câu 7. Khi một tế bào mẹ có 2n = 38 tiến hành giảm phân thì ở kỳ sau của GP II, trong mỗi tế bào con sẽ có
	A. 19 NST đơn	B. 19 NST kép	C. 38 NST đơn	D. 38 NST kép
Câu 8. Có 5 tế bào của người (2n = 46) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Số tế bào con được tạo ra và số NST đơn trong các tế bào con là 
	A. 40 TB và 1840 NST	B. 40 TB và 920 NST	C. 30 TB và 1380 NST	D. 30 TB và 690 NST
Câu 9. Nguồn năng lượng được các động vật nguyên sinh, nấm sử dụng để tổng hợp chất sống là
	A. các chất vô cơ	B. ánh sáng mặt trời	C. các chất hữu cơ	D. chất vô cơ và hữu cơ
Câu 10. Quần áo có thể bị phá hỏng bởi vi sinh vật vì chúng có khả năng
	A. phân giải xenlulozơ của quần áo	B. lên men các chất tạo nên quần áo
	C. phân giải tinh bột trên quần áo	D. oxi hoá quần áo
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục là:
	A. số lượng tế bào quá lớn	B. các sản phẩm được tạo ra nhiều	
	C. nguồn dinh dưỡng bị cạn kiệt	D. các tế bào già yếu dần
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm nuôi cấy vi sinh vật có môi trường cơ bản nào?
	A. môi trường tổng hợp (2)	B. môi trường bán tổng hợp (3)	
	C. môi trường dùng chất tự nhiên (1)	D. cả (1), (2) và (3)
Câu 13. Các axit amin rất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật được gọi là
	A. nhân tố sinh trưởng	B. chất dinh dưỡng đơn thuần 
	C. enzim nội bào	D. chất sinh trưởng
Câu 14. Trong quá trình giảm phân của một tế bào (2n = 24) người ta thấy có 48 cromatit, dạng sợi mảnh. Tế bào đó đang ở kỳ nào?
	A. kỳ đầu I	B. kỳ giữa I	C. kỳ đầu II	D. kỳ sau I
Câu 15. Có 8 tế bào của một loài (2n = 48) cùng giảm phân. Đến hết kỳ cuối của GP II, số lượng tế bào con và số lượng NST trong các tế bào là:
	A. 8 TB và 768 NST	B. 32 TB và 768 NST	C. 32 TB và 384 NST	D. 8 TB và 384 NST
Câu 16. Quá trình phân giải các chất giải phóng 38 ATP từ một phân tử glucôzơ là quá trình
	A. hô hấp hiếu khí	B. lên men rượu	C. lên men lăctic	D. hô hấp kỵ khí
Câu 17. Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là vi sinh vật:
	A. bạch cầu	B. vi khuẩn lam	C. nấm	D. trùng roi
Câu 18. Vi sinh vật hoá tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là :
	A. chất hữu cơ và CO2	B. ánh sáng và chất vô cơ	
	C. ánh sáng và CO2	D. chất hữu cơ và chất hữu cơ
Câu 19. Trong quá trình tổng hợp các chất của vi sinh vật, khi kết hợp bazơ nitơ với đường 5 cacbon và axit phôtphoric sẽ tạo nên
	A. các phân tử lipit	B. các đường đa	C. các nucleotit	D. các axit amin
Câu 20. Thứ tự các pha sinh trưởng của quàn thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục là
	A. tiềm phát - cân bằng - luỹ thừa - suy vong	B. tiềm phát - luỹ thừa - cân bằng - suy vong	C. luỹ thừa - cân bằng - tiềm phát - suy vong	D. luỹ thừa - tiềm phát - cân bằng - suy vong
Câu 21. Biểu hiện lớn nhất của pha luỹ thừa trong nuôi cây không liên tục là
	A. số lượng tế bào vi khuẩn giảm dần	B. số lượng tế bào vi khuẩn không đổi
	C. số lượng tế bào vi khuẩn giảm mạnh	D. số lượng tế bào vi khuẩn tăng nhanh
Câu 22. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối của quang hợp là
	A. NADPH + O2	B. ATP + O2	C. NADPH + ATP + O2	D. NADPH + ATP
Câu 23. Một tế bào cá chép (2n = 104) nguyên phân, số cromatit trong tế bào ở kỳ sau là
	A. 52 cromatit	B. 104 cromatit	C. 0 cromatit	D. 208 cromatit
Câu 24. Một loài vi khuẩn chỉ phát triển được trên môi trường có nhiều CO2 và các chất hữu cơ, vi khuẩn đó có kiểu dinh dưỡng
	A. Hoá tự dưỡng	B. Quang dị dưỡng	C. Hoá dị dưỡng	D. Quang tự dưỡng
Câu 25. Có 10 tế bào ở gà mái (2n = 78) giảm phân. Tổng số NST đơn trong các tế bào trứng được tạo ra là
	A. 780 NST	B. 1560 NST	C. 390 NST	D. 3120 NST
Câu 26. Trong chu kỳ tế bào, các NST tự nhân đôi ở 
	A. pha G1	B. pha S	C. giai đoạn chia nhân	D. pha G2
Câu 27. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có hình thức dinh dưỡng
	A. Quang dị dưỡng	B. Hoá dị dưỡng	C. Hoá tự dưỡng	D. Quang tự dưỡng
Câu 28. Tinh bột, saccarozơ được tạo ra trực tiếp từ:
	A. NADPH	B. RiDP	C. Hợp chất 3 cacbon	D. AlPG
Câu 29. Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit diễn ra ở
	A. kỳ giữa II	B. kỳ giữa I	C. kỳ đầu I	D. kỳ đầu II
Câu 30. Nguyên phân có ý nghĩa
	A. cả (1), (2) và (3)	B. giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển (3)
	C. là cơ chế sinh sản ở một số loài (1)	D. tái tạo các mô bị tổn thương (2)
---------------- Hết ----------------

File đính kèm:

  • docKIEM TRA GIUA KI 2 SINH 10.doc