Ngân hàng đề thi Vật lý 6 (câu hỏi nhận biết)

doc33 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng đề thi Vật lý 6 (câu hỏi nhận biết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT CẦN GIUỘC
NGÂN HÀNG ĐỀ THI VẬT LÝ
MÔN VẬT LÝ 6
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
 HỌC KỲ I
 Phần CƠ HỌC 
NHẬN BIẾT 
Câu 1: ( Nhận biết kiến thức đến tuần 1 thời gian đủ để làm bài 2,5 phút)
Có ba loại thước sau:
1/ Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm 2/ Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
3/ Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
Em hãy chọn thước đo thích hợp nhất để đo các độ dài sau: 
A – Bề dày cuốn vật lí 6
B – Chiều dài lớp học của em
C- Chu vi miệng cốc
Đáp án
	( 1- b) 	( 0.5 đ)
	( 2- c) 	( 0.5 đ)
 ( 3- a) 	( 0.5 đ)
Câu 2: ( Nhận biết kiến thức đến tuần 2 thời gian đủ để làm bài 2,5 phút)
	Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Hỏi các kết quả ghi được sau đây, kết quả nào là đúng.
A - V1 = 86 cm3
B - V2 = 55 cm3
C - V3 = 31 cm3
D - V4 = 141 cm3
Đáp án
 C V3 = 31 cm3
Câu 3: (Nhận biết kiến thức đến tuần 3 thời gian đủ để làm bài 2,5 phút )
Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
A – Bình 100 ml có vạch chia tới 10 ml
B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
 C- Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml
 D - Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
Đáp án
 B – Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml ( 1 đ ) 
Câu 4 tự luận : (Nhận biết )
Em hãy nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình độ chia?
Đáp án
- Đo thể tích nước ban đầu bằng bình chia độ V1	( 0.5 đ)
	- Thả chìm vật vào bình, đo thể tích nước dâng lên V2	( 0.5 đ)
	- Thể tích mặt bằng V2 – V1 	( 0.5 đ)
.
Câu 5: (Nhận biết )
Trong các câu sau đây,câu nào đúng ?
A.Lực kế là dụng cụ đo khối lượng.
B.Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng.
C.Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng luợng.
D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo
Đáp án :D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng. 
Câu 6: Để đo độ dài người ta dùng dụng cụ gì?
	Đáp án: Dùng thước
Câu 7: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng dụng cụ gì?
	Đáp án: Bình chia độ, ca đông
Câu 8 : Để đo thể tích vật rắn không thắm nước người ta dùng dụng cụ gì?
	Đáp án: Bình chia độ, bình tràn.
Câu 9 : Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
	Đáp án: Cân.
Câu 10: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì:
	Đáp án: Lực
Câu 11: Lực hút của trái đất gọi là gì?
Đáp án: Trọng lực
Câu 12: Để đo lực người ta dùng dụng cụ gì?
Đáp án: Lực kế
Câu 13: Khối lượng riêng một chất được xác định như thế nào?
Đáp án: Xác định bằng khố lượng một đơn vị thể tích.
Câu 14 : Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Đáp án: Kg/m3
Câu 15 : Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì?
Đáp án: N/m3
Câu 16 : Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng được viết dưới dạng hệ thức nào?
Đáp án: d =10D
Câu 17: Cho thí dụ về mặt phẳng nghiêng?
Đáp án: dốc cầu
Câu 18 : Cho ví dụ về một đòn bẩy
Đáp án: Bập bênh
Câu 19 : Em nhìn thấy ròng rọc động cố định ở đâu?
Đáp án: Bánh xe nhỏ nằm trên cột cờ là ròng rọc cố định
Câu 20: Để đo độ dài ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
 Trả lời: 
- Để đo độ dài ta dùng thước đo.
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m)
Câu 21: Để đo thể tích cất lỏng ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Trả lời: 
Để đo thể tích ta dùng dụng cụ: ca đong, bình chia độ.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), lít (l).
Câu 22: để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo khối lượng là gì?
Trả lời: 
Để đo khối lượng ta dùng cân.
Đơn vị đo khối lượng là khi1logam (kg).
Câu 23: Để đo cường độ của lực ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo cường độ lực là gì?
Trả lời: 
Để đo cường độ lực ta dùng dụng cụ là lực kế.
Đơn vị để đo cường độ lực là Niu-tơn (N)
Câu 24: Trọng lực là gì?, trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Trả lời: 
Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực.
- Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía trái đất.
Câu 24
1/ Để kết quả đo độ dài thống nhất ta phải dng dụng cụ gì?
2/ 1782 m đổi ra km= ?
3/ Giới hạn đo của thước là gì?
4/ Để đo thể tích ta dùng dụng cụ gì?
5/ Đo thể tích đúng thì phải đặt bình chia thẳng đứng hay nghiêng?
6/ Đo cơ thể người chọn thước gì hợp lí ?
7/Bình chứa 17 cm3 bằng bao nhiu m3 ?
	Đáp án 
1/ Dùng thước đo có đơn vị 
2/ 1,782km 
3/ Số lớn nhất ghi trên thước 
4/ Bình chia
5/ Thẳng đứng 
6/ Thước dy
7/ 0,000017m3 
CÂU HỎI THÔNG HIỂU 
Câu 1: (..Thông hiểu )
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
 Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
	A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít.
	B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
	C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg.
	D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.
Đáp án
 C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg.
Câu 2: (..Thông hiểu )
 Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
	Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
	A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều.	
B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
	C. Chỉ có hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên.
	D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.
Đáp án
B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
Câu 3 (..Thông hiểu )
 Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
	 A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động.
	B. Quả bóng chỉ biến dạng.
	C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
	D. Quả bóng vẫn đứng yên
Đáp án
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
Câu 4 (..Thông hiểu )
Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt.	 B. Một quả táo rơi từ cây xuống đất.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn.	 D. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giãn ra.
Đáp án
A. Nam châm hút được chiếc đinh sắt.	
Câu 5(..Thông hiểu )
Lực nào dưới đay là lực đàn hồi:
A..Trọng lực của một quả nặng 
B.Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
D.Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với bảng
Đáp án
C.Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
Câu 6: (Thông hiểu )
 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
a/ Đòn bảy luôn có.... và có......... tác dụng nào đó.
b/ Khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của người lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật cần nâng thì dùng đòn bẩy này được lợi......
Đáp án
a/ Điểm tựa:
 Các lực: 
b/ Về lực: 
Câu 7: : (Thông hiểu )
 Trong các câu sau đây câu nào không đúng?
A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 13: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
Ròng rọc cố định
Ròng rọc động
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy.
Đáp án
Câu 7- chọn B. 
Câu 8 (Thông hiểu )
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng vật rắn
Khối lượng của vật tăng
Thể tích của vật tăng
Thể tích của vật giảm
Khối lượng của các vật giảm
Đáp án
B.Thể tích của vật tăng
Câu 9 (Thông hiểu )
Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng?
A Khối lượng và trọng lượng cuả chất lỏng tăng
B Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm
C Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng
D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám
Đáp án
D Khối lượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giám
Câu 10 (Thông hiểu )
 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a.Thể tích trong bình .( 1) khi khí nóng lên 
b. Thể tích trong bình giảm đI khi khí (2)
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ( 3)chất lỏng. Chất (4).. nổ ra vì nhiệt nhiều nhất.
Đáp án
Tăng
Lạnh đi
ít hơn
Khí
Câu 11: (Thông hiểu )
Chọn phương án đúng:
Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được.
	B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
	C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
	D. Chiều dài thanh ray không đủ.
12
	C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
Câu 13(Thông hiểu )
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A Bỏ một cục đá vào một cốc nước.
B Đốt một ngọn nến
C Đốt một ngọn đèn dầu.
D Đúc một cái chuông đồng.
Đáp án
C Đốt một ngọn đèn dầu.
Câu 14(Thông hiểu )
Chọn đáp án đúng: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:
Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Đáp án
D Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
 Câu 15 (Thông hiểu )
Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A Nước trong cốc càng nhiều.
B Nước trong cốc càng ít.
C Nước trong cốc càng nóng.
D Nước trong cốc càng lạnh.
Đáp án
C Nước trong cốc càng nóng.
Câu 16 (Thông hiểu )
Chọn đáp án đúng:
Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của sự bay hơi:
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Xảy ra ở trên mặt thoáng của chất lỏng.
Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định, đối với từng chất.
Xảy ra đối với mọi chất.
Đáp án
 C Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định, đối với từng chất.
Câu 17 (Thông hiểu )
Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tu?
A. khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước.
B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi quần áo cho khô.
D. Sự tạo thành hơi nước.
Đáp án
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng được 0,5 điểm:
đáp án: D
Câu 18 (Thông hiểu )
Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.
C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Đáp án
Đáp án: C
Câu 19(Thông hiểu )
Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào là của sự sôi?
A. Chỉ xảy ra với một số chất lỏng.
B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng của chất lỏng.
D. Đối với mỗi chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Đáp án
 D. Đối với mỗi chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Câu 20(Thông hiểu )
Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào không phải của sự sôi?
A. Xảy ra ở mọi chất lỏng. 
B. Xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
 Đáp án
 D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Câu 21 (Thông hiểu )
Đun nước tới khi reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình, chúng không lớn lên mà nhỏ dần rồi biến mất trước khi tới mặt thoáng. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án
- Đun nước đến reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình do phần nước ở đáy bình nhận nhiệt trước từ ngọn lửa nên không khí trong nước giãn nở, trọng lượng riêng giảm, nhẹ hơn nổi lên. ( 0,5 điểm)
- Khi các bọt khí nổi nhưng nhỏ dần và biến mất trước khi tới mặt thoáng do các bọt khí trong quá trình nổi lên đã truyền nhiệt cho nước xung quanh làm cho nhiệt giảm các bọt khí co lại nhỏ dần và biến mất. 
Câu 22 (Thông hiểu )
Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?
A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.
C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng.
Đáp án
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 23 (Thông hiểu )
Dùng cụm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1) sự sôi cũng là một quá trình chuyển.........Đó là quá trình chuyển từ ..sang.....
2) Sự sôi là sự.....................diễn ra cả ở trên của chất lỏng lẫn
chất lỏng.
Đáp án
1) từ thể này sang thể khác ; thể lỏng ; thể khí.
2) chuyển thể ; bề mặt ; trong lòng. 
Câu 24 (Thông hiểu )
Trong các câu sau đây câu, câu nào đúng, câu nào sai? đánh X vào đáp án mà em cho là đúng. Đ S
1) Sự sôi không phải là sự bay hơi.
2) Sự sôi chỉ ra ở nhiệt độ xác định
Đáp án
 1- Sai.
 2- Đúng.
Câu 25 (Thông hiểu )
1. Câu hỏi: ( 1,5 điểm).
Dùng cụm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1) Nước sôi ở nhiệt độ.Nhiệt độ này được gọi là.của nước. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ..
2) ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi chất chỉ tồn tại ở thể.., ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi, cao hơn nhiệt độ nóng chảy chất có thể tồn tại ở thểvà thể..
Đáp án
1) 1000C; nhiệt độ sôi; không thay đổi.
2) hơi; lỏng; rắn.
Câu 26 (Thông hiểu )
Trong các câu sau đây câu, câu nào đúng, câu nào sai? đánh X vào đáp án mà em cho là đúng. Đ S
1. ở nhiệt độ 300C chỉ có thể có Ôxi lỏng.
2. ở nhiệt độ 100C có nước và hơi nước.
3. Khi nước đã sôi nếu tiếp tục đun thì 
nhiệt độ của nước tiếp tục tăng.
Đáp á
đáp án : 1- Sai.
 2- Đúng.
 3- Sai
Câu 27 (Thông hiểu )
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy:
A Bỏ một cục đá vào một cốc nước.
B Đốt một ngọn nến
C Đốt một ngọn đèn dầu.
D Đúc một cái chuông đồng.
Đáp án
C Đốt một ngọn đèn dầu.
Câu 28 (Thông hiểu )
Chọn đáp án đúng: Trong các so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng:
Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Đáp án
D Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
 Câu 29 (Thông hiểu )
Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A Nước trong cốc càng nhiều.
B Nước trong cốc càng ít.
C Nước trong cốc càng nóng.
D Nước trong cốc càng lạnh.
Đáp án
C Nước trong cốc càng nóng.
Câu 30 (Thông hiểu )
Chọn đáp án đúng:
Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của sự bay hơi:
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Xảy ra ở trên mặt thoáng của chất lỏng.
Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định, đối với từng chất.
Xảy ra đối với mọi chất.
Đáp án
 C Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định, đối với từng chất.
Câu 31 (Thông hiểu )
Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự ngưng tu?
A. khói toả ra từ vòi ấm khi đun nước.
B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi quần áo cho khô.
D. Sự tạo thành hơi nước.
Đáp
đáp án: D
Câu 32 (Thông hiểu )
Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh.
C. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi.
2. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Đáp án
Đáp án: C
Câu 33 (Thông hiểu )
Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào là của sự sôi?
A. Chỉ xảy ra với một số chất lỏng.
B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lòng của chất lỏng.
D. Đối với mỗi chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Đáp án
 D. Đối với mỗi chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Câu 32(Thông hiểu )
Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào không phải của sự sôi?
A. Xảy ra ở mọi chất lỏng. 
B. Xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
 Đáp án
 D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
Câu 34 (Thông hiểu )
Đun nước tới khi reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình, chúng không lớn lên mà nhỏ dần rồi biến mất trước khi tới mặt thoáng. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án
- Đun nước đến reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy bình do phần nước ở đáy bình nhận nhiệt trước từ ngọn lửa nên không khí trong nước giãn nở, trọng lượng riêng giảm, nhẹ hơn nổi lên. 
- Khi các bọt khí nổi nhưng nhỏ dần và biến mất trước khi tới mặt thoáng do các bọt khí trong quá trình nổi lên đã truyền nhiệt cho nước xung quanh làm cho nhiệt giảm các bọt khí co lại nhỏ dần và biến mất. 
Câu 35 (Thông hiểu )
Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi ?
A. Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình.
B. Các bọt khí nổi lên.
C. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng.
Đáp án
D. Các bọt khí nổ tung trên mặt thoáng của chất lỏng.
Dùng cụm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1) sự sôi cũng là một quá trình chuyển.........Đó là quá trình chuyển từ ..sang.....
2) Sự sôi là sự.....................diễn ra cả ở trên của chất lỏng lẫn
chất lỏng.
Đáp án
1) từ thể này sang thể khác ; thể lỏng ; thể khí.
2) chuyển thể ; bề mặt ; trong lòng. 
Câu 36 (Thông hiểu )
Trong các câu sau đây câu, câu nào đúng, câu nào sai? đánh X vào đáp án mà em cho là đúng. Đ S
1) Sự sôi không phải là sự bay hơi.
2) Sự sôi chỉ ra ở nhiệt độ xác định
Đáp án
 1- Sai.
 2- Đúng.
Câu 37 (Thông hiểu
Dùng cụm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1) Nước sôi ở nhiệt độ.Nhiệt độ này được gọi là.của nước. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ..
2) ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi chất chỉ tồn tại ở thể.., ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi, cao hơn nhiệt độ nóng chảy chất có thể tồn tại ở thểvà thể..
Đáp án
đáp án:
1) 1000C; nhiệt độ sôi; không thay đổi.
2) hơi; lỏng; rắn.
Câu 38 (Thông hiểu )
Trong các câu sau đây câu, câu nào đúng, câu nào sai? đánh X vào đáp án mà em cho là đúng. Đ S
1. ở nhiệt độ 300C chỉ có thể có Ôxi lỏng.
2. ở nhiệt độ 100C có nước và hơi nước.
3. Khi nước đã sôi nếu tiếp tục đun thì 
nhiệt độ của nước tiếp tục tăng.
Đáp án
: 1- Sai.
 2- Đúng.
 3- Sai
Câu 39: Cho biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ?
Trả lời: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta thực hiện các bước sau:
Đổ nước vào bình chia độ, đọc số chỉ mực nước V1
Thả vật vào bình chia độ, đọc số chỉ mực nước V2
 Tính thể tích vật: V = V2 – V1
Câu 40: Đặc điểm của hai lực cân bằng là gì?
Trả lời: hai lực cân bằng là hai lực
Tác dụng vào cùng một vật, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau và có cường độ bằng nhau.
Câu 41: Cho biết kết quả tác dụng của một lực lên vật?cho ví dụ?
Trả lời: 
Lực tác dụng lên vật có thể làm cho vật thay đổi chuyển động hoặc vật bị biến dạng, cả hai kết quả có thể cùng xảy ra.
Học sinh cho ví dụ
Câu 42: cho ví dụ về những vật có tính đàn hồi? lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc như thế nào vào độ biến dạng của lò xo?
Trả lời:
Học sinh cho ví dụ
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Câu 43: Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào?
Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực ít nhất bằng với trọng lượng của vật.
Câu 44: treo một viên bi vào một sợi dây, khi viên bi đứng yên. Cho biết viên bi chịu tác dụng của những lực nào, cho biết phương chiều của những lực đó.
Trả lời: 
Viên bi chịu tác dụng của trọng lực và lực kéo của sợi dây.
Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía trái đất.
Lực kéo của sởi dây có phương thẳng đứng và chiều hường lên trên.
Câu 45: trong quá trình đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào?
Trả lời: trong quá trình đúc đồng có sự nóng chảy làm cho đồng chuyển sang thể lỏng. sự ngưng tụ làm cho đồng chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 46: một vật có khối lựợng 4kg thì bị trái đất hút vời một lực là bao nhiêu?
Trả lời: ta có P = 10.m
	P = 10. 4 = 40 N
Vậy trái đất hút vật với một lực 40N
Câu 47: viên bi nằm yên trên bàn. Viên bi chịu tác dụng của nhựng lực nào?cho biết phương và chiều của các lực này?
Trả lời:
Viên bi chịu tác dụng của trọng lực, lực nâng của mặt bàn.
Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía trái đất.
Lực nâng của mặt bàn có phương thẳng đứng chiều hướng lên trên.
Câu 48Thước kẻ -Thước mét -Thước cuộn .Thước nào để đo cái bàn học ?
Thước cuộn 
Câu 49Biết m = 1200g => P =?
P =12N 
Câu 50Bình chia độ đựng 100ml nước , bỏ đá vào bình nước dâng lên 125ml .Hỏi thể tích đá là bao nhiêu?
V = 25cm3 
Câu 51 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
	Đáp án: mét ( m)
Câu 52 : Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
	Đáp án: m3 và lít
Câu 53 : Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi “ khối lượng tịnh 397g” số đó có ý nghĩa gì?
	Đáp án: Chỉ khối lượng sữa chứa trong hộp là 397g
	 - Đơn vị đo khối lượng là gì?
	Đáp án: Kg
Câu 54 : Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật đó vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực gì?
	Đáp án: Hai lực cân bằng
	Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
	Đáp án: là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 55 : Nêu một vài vật có tính đàn hồi?
Đáp án: Lò xo, cung
-Độ biến dạng của lò xo và lực đàn hồi có mối quan hệ như thế nào?
Đáp án: Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Câu 56 : Tại sao người ta gọi là lực kế lò xo?
Đáp án: Vì bộ phận chính của nó là lò xo
Câu 51 : Kể tên các máy cơ đơn giản?
Đáp án: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Để kéo một vật có trọng lượng 100N theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực ít nhất là bao nhiêu
Đáp án: 100N
Câu 57 : Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật cho ta lợi hay hại về lực?
Đáp án: Lợi về lực
Dùng hai mặt phẳng nghiêng: Một mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng cao và một mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp mặt phẳng nghiêng nào kéo vật dễ hơn?
Đáp án: Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp.
Câu 58 : Dùng đòn bẩy giúp con ngườ làm việc dễ hơn hay khó hơn
Đáp án: dễ hơn
Đáp án: F =25N
Câu 59 : Dùng ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực vậy nó có tác dụng gì?
Đáp án: Đổi hướng của lực kéo xo với khi kéo trực tiếp vật
 - Phải dùng một lực bằng bao nhiêu để kéo một vật có trọng lượng 50N bằng ròng rọc động?
 CÂU VẬN DỤNG 
Câu 1 :( Vận dụng )
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống :
a/ Một ôtô tải có khối lượng 2,8tấn sẽ nặng ..niutơn .
b/15 quyển vở giống nhau có trọng lượng là 45 niutơn.Mỗi quyển vở sẽ có khối lượng là.gam.
c/Một hòn gạch có khối lượng là 160g.Một đống gạch có 1000 viên sẽ có trọng lượng là..niutơn.
Đáp án
a/28000.. 
b/0,3... 
c/160. 
Câu 2 tự luận (Vận dụng )
Một hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg.Hòn gạch có thể tích 1200cm3.Mỗi lỗ có thể tích là 180 cm3.Tính khói lưpựng riêng và trọng lượng riêng của gạch.
Đáp án
Thể tích của phần viên gạch để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng là
1200 cm3 – 2.180 cm3 = 800 cm3 = 0,0008 m3 
Khối lượng riêng của viên gạch là :
áp dụng CT : D = m/V 
 D =1,6/0,0008 = 2000kg/m3. 
Trọng lượng riêng của viên gạch là :
áp dụng công thức : d = 10.D = 2000.10 = 20000 N/m3 
 Vậy Khối lượng riêng của viên gạch là : 2000kg/m3.
 Trọng lượng riêng của viên gạch là : 20000 N/m3 
Câu 3: (Vận dụng )
Biết 10 lít cát nặng 15 kg.
a/Tính thể tích của 1 tấn cát
b/Tính trọng lượng của một đống cát 3m3 .
Đáp án
Đổi 10 lít = 0,01 m3 
1 tấn = 1000kg.
Khối lưọng riêng của cát là : D = m/V = 15/0,01 = 1500 kg/m3 
a/Thể tích của một tấn cát là :
ta có : D = m/V suy ra V = m/D = 1000/1500 = 2/3 m3 
b/Khối lượng của đống cát 3m3 là :
Ta có : D = m/V suy ra m = D.V = 1500 . 3 = 4500 kg. 
Trọng lượng của đống cát là:
P = 10.m = 4500.10 = 45000N 
Câu 4: (Vận dụng) 
	Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a/ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực.....................
trọng lượng của vật, ( lớn hơn/nhỏ hơn/ bằng).
b/ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng................... ( càng tăng/ càng giảm/ không thay đổi)
c /Mặt phẳng nghiêng...........thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng. ( càng dốc thoai thoải/ càng dốc đứng).
Đáp án
a/ Nhỏ hơn. 
b/ Càng giảm. 
c/ Càng dốc đứng 
I/ Câu hỏi 5: (Vận dụng )
Hãy tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Dụng cụ đo độ dài là...(1)...đơn vị đo độ dài là..(2)..viết tắt là.(3)..
Dụng cụ đo khối lợng là(4)..đơn vị đo khối lợng là..(5).viết tắt là..(6)..
Dụng cụ đo lực là.(7)..đơn vị đo lực là..(8). Viết tắt là.(9)..
Dụng cụ chính để đo khối lượng riêng của một chất là..(10)..đơn vị đo khối lượng riêng là..(11)..viết tắt là.(12)..
Dụng cụ chính để đo trọng lượng riêng của một chất là..(13). đơn vi đo trọng lượng riêng là..(14)..viết tắt là..(15)..
Đáp án
Câu1: (1) thước (2) mét (3) m
Câu 2: (4) cân (5) Kilôgam (6) Kg
Câu 3: (7) lực kế (8) niu tơn (9) N
Câu 4: (10) Cân, bình chia độ (11) ki lô gam trên mét khối 
 (12) Kg/m3
Câu 6: (13) Lực kế,bình chia độ (14) Niu tơn trên mét khối
 ( 15) N/m3
Câu 7 (Vận dụng )
Điền từ thích hợp vào chõ trống:
OoC là nhiệt độ của nước đá ( 1)  Nhiệt độ này ứng với ( 2) ..trong nhiệt giai Farenhai.
Đáp án
 (1) đang tan ; ( 2) 32 o F 
Câu 8: khi nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc rượu ) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân ( hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân ( hoặc rượu ) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh?.
Đáp án
Vì thuỷ ngân ( hoặc rượu ) nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh.
Câu 9: (Vận dụng )
	Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a/ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực.

File đính kèm:

  • docCHBT LI 6 CAN GIUOC chua tham dinh.doc