Ngân hàng đề thi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

doc38 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng đề thi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đức Thiệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 1 ( tuần 1 đến 4 )
I/Đọc hiểu và luyện từ và câu (5điểm) Thời gian làm bài : 15 phút
 Dựa vào bài tập đọc “Một người chính trực” Đánh dấu X vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Câu 1:(1đ) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua ?
	¨ a. Lập Long Xưởng làm vua
	¨ b.Theo di chiếu lập Long Cán làm vua
	¨ c. Lập người nhà của mình làm vua
Câu 2:(1đ) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc chọn người giúp nước ?
	¨ a. Tiến cử người luôn hầu hạ ông là Vũ Tấn Đường
	¨ b. Tiến cử người có sức khỏe
	¨ c. Tiến cử người tài giỏi là Trần Trung Tá
Câu 3:(1đ) Gạch chân những từ gần nghĩa với từ “chính trực”
	Ngay thẳng
	Trung trực
	Cần cù
	Ngay thật
	Hiền lành
	Thật thà
Câu 4: (1đ) Sắp xếp các từ ghép trong ngoặc vào cột phù hợp trong bảng sau :
(hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, ghế tựa, máy bay)
A. Từ ghép có nghĩa tổng hợp
B. Từ ghép có nghĩa phân loại
Câu 5: (1đ) Tìm từ láy chỉ mức độ nhạt của màu sắc:
	a. Hơi tím : .................................
	b. Hơi trắng : ...........................
II/ Chính tả ( 5đ ) Thời gian làm bài : 10 phút
Câu 1:(1đ) Hãy khoanh vào chữ cái trước từ nào viết sai chính tả
A. chắc nịch B. nở nang C. mặp mạp D. dẽo dai
Câu 2:(2đ) Điền vào chỗ trống : an , ăn hay ang 
 Mấy chú ng . con dàn hàng nga  lạch bạch đi kiếm mồi .
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
 Sếu gi .. m  lạnh đang bay ngang trời .
Câu 3:(2đ) Điền vào dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm trong các câu sau :
Các chị ấy đẹp thật , mỗi người một ve .
Tôi thấy lủng cung những nhện là nhện .
Quang đường từ nhà tôi đến trường rất đẹp .
Mọi người sưng sờ vì lời thú tội của Chôm .
II/ Tập làm văn:( 5điểm ) Thời gian làm bài : 30 phút
	Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu và LTVC :( 5đ ) Mỗi câu đúng ghi (1đ)
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: Ngay thẳng, trung thực, ngay thật, thật thà.
Câu 4: 
A. Hoa quả, núi rừng, làng xóm, nhà cửa, sách vở, quần áo
B. Xe máy, hoa hồng, cây tre, con trâu
Câu 5: Mỗi từ đúng 0,5 điểm ( VD : tim tím , trăng trắng )
II/ Chính tả : ( 5đ )
Câu 1 (1đ) ý C , D Khoanh đúng mỗi chữ 0,5đ
Câu 2: (2đ) Điền đúng mỗi chữ 0,5
chú ngan , hàng ngang , giang , mang
Câu 3(2đ) Điền đúng mỗi dấu 0,5
 - vẻ , củng , Quãng , sững
III/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
-Viết được một câu chuyện có đủ ba nhân vật , diễn đạt thành câu , lời kể sinh động có hình ảnh .Viết câu đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ 
-Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 2 ( tuần 5 đến 9 )
I/Đọc hiểu và luyện từ và câu (5điểm) Thời gian làm bài : 15 phút
 Dựa vào bài thơ “Gà trống và Cáo” Em hãy đánh dấu X vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (1đ) Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
¨ a. Cáo cho Gà Trống một mớ thóc .
¨ b. Cáo rủ Gà trống cùng mình dạo chơi 
¨ c Cáo ngỏ lời : Cho tôi hôn bạn , tỏ bày tình thân 
Câu 2:(1đ) Vì sao Gà không nghe lời Cáo
¨ a. Gà biết Cáo là kẻ gian dối
¨ b. Gà không thích nghe lời kẻ khác .
Câu 3:(1đ)Nội dung bài thơ này muốn khuyên ta điều gì ?
¨ a. Kể chuyện Cáo gian ngoan mới mắc mưu Gà Trống
¨ b. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo mất vía
¨ c Khuyên ta đừng vội tin lời ngọt ngào
Câu 4: (1đ) Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ trung thực.
a. Từ cùng nghĩa với từ trung thực: .................................................................
b. Từ trái nghĩa với từ trung thực: ...................................................................
Câu 5: (1đ) Đánh dấu X vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng:
¨ a. Tin vào bản thân mình
¨ b. Quyết định lấy công việc của mình
¨ c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
¨ d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác
II/ Chính tả ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 10 phút
Câu 1: (1đ) Tìm từ láy: 
	Có tiếng chứa âm S : .........................................
	Có tiếng chứa âm X : ........................................
Câu 2: (2đ) Gạch dưới các danh từ riêng chưa viết hoa trong bài ca dao dưới đây.
	Gió đưa cành trúc la đà
	Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xương
	Mịt mù khói lửa ngàn sương
	Nhịp chày yên thái, mặt gương tây hồ.
Câu 3: (1đ) Tìm tiếng có chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau:
a. Làm cho một vật nát vụn bằng cách ném mạnh và xát nhiều lần.: ..................
b. Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai tay nhiều người hợp lại.: ...............
c. Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác 
d. Nhân vật thường có trong truyện cổ tích : 
Câu 1:(1đ) Hãy khoanh vào chữ cái trước từ nào viết sai chính tả
A. vui vẽ B. truyên cổ C. chiển động D. vẽ tranh
III/ Tập làm văn ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 35 phút
Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mất mát hoặc mới gặp tai nạn) em hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.
ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu và LTVC :( 5đ ) Mỗi câu đúng ghi (1đ)
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: c 
Câu 4:từ cùng nghĩa với trung thực : Thành thực , thật thà . . .
 Từ trái nghĩa với trung thực : gian dối , dối trá . . .
Câu 5: c
II/ Chính tả : ( 5đ )
Câu 1: (2đ)Tìm được 1 từ láy đúng yêu cầu (0,5đ)
Câu 2: (1đ) Gạch dưới đúng 4 từ , mỗi từ 0,25đ ( trấn vũ, thọ xương, yên thái, tây hồ )
Câu 3: (1đ) Mỗi từ 0,25đ ( nghiền , khiêng , điện thoại , cô tiên )
Câu 4 (1đ) ý A , C Khoanh đúng mỗi chữ 0,5đ
III/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
Bài viết đầy đủ nội dung và bố cục (Phần đầu thư – Phần chính – Phần cuối thư )
Viết câu đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ang trình bày sạch sẽ 
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 3 ( tuần 10 đến 15 )
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 20 phút
 Đọc thầm bài : “Chú đất Nung” sau đó đánh dấu x vào trước ý hoặc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu1. Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?
	a.¨ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền nhảy xuống vớt họ lên bờ phơi nắng.
	b.¨ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú làm lơ như không thấy.
	c.¨ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền giễu cợt họ.
Câu 2. Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột.
	a.¨ Vì chú được đem ra phơi nắng
	b.¨ Vì chú đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa
	c.¨ Vì chú đã được nặn rất công phu
Câu 3.Nội dung chính của bài là gì ?
	a.¨ Khuyên con người nên siêng năng trong công việc
	b.¨ Khuyên con người không sợ gian khổ khó khăn
	c.¨ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn
Câu 4.Trong các câu dưới đây câu nào là câu hỏi 
	a. ¨ Bạn có thích chơi diều không ?
	b. ¨Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?
	c. ¨ Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?
	d. ¨Thử xem ai khéo tay hơn nào ?
Câu 5. Viết một câu hỏi tỏ thái độ khen hoặc chê :...................................................................................................................................
II/ Chính tả (5điểm) Thời gian làm bài : 10 phút
1. Viết lại các câu sau cho đúng chính tả 
a) Tốt gổ hơn tốt nước xơn . ..
b) Sấu người , đệp nết . .
c) Mùa hè cá xông , mùa đông cá bễ . 
2. Hãy khoanh vào chữ cái trước từ nào viết sai chính tả
A. chán chườn B. khai trường C. thịnh vượn D. sum vầy
3. Tìm các tính từ :
- Có hai tiếng bắt đầu bằng l : .
- Có hai tiếng bắt đầu bằng n : .
II/ Tập làm văn: (5điểm) Thời gian làm bài : 30 phút
 Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương thật thà, trung thực trong đời sống .
 .
ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) mỗi câu đúng 1 điểm 
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: a, c
Câu 5: VD :Áo của Hoa mua ở đâu mà đẹp như thế nhỉ ?
 Chữ viết của bạn Thống sao xấu thế nhỉ ?
II/ Chính tả (5điểm)
Câu 1 (3đ) Mỗi câu 1đ 
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người , đẹp nết .
c. Mùa hè cá sông , mùa đông cá bể
Câu 2: (1đ) ý A , C Khoanh đúng mỗi chữ 0,5đ
Câu 3: (1đ) mỗi từ 0,5đ ( lỏng lẻo . . . ; nóng nảy . . . )
III/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
Bài viết đủ nội dung , đúng yêu cầu văn kể chuyện . 
Viết câu đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ 
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 4 ( tuần 16 đến 21 )
I/Đọc hiểu và luyện từ và câu (5điểm) Thời gian làm bài : 15 phút
Dựa vào bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” Em hãy đánh dấu X vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (1đ) Trong “ câu chuyện cổ tích” này ai là người sinh ra đầu tiên ?
¨ a.Trẻ em .
¨ b. Trời
¨ c Chữ viết
¨ d Bố mẹ
Câu 2:(1đ) Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ
¨ a. Vì trẻ cần tình yêu và lời ru
¨ b.Vì trẻ cần mẹ dẫn đi chơi . 
¨ c.Vì trẻ cần được dạy bảo .
Câu 3:(1đ) Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
¨ a Giúp trẻ biết ngoan , biết nghĩ , biết chữ viết .. 
¨ b.Giúp trẻ biết đi , biết hát 
¨ c Giúp trẻ biết vâng lời .
Câu 4: (1đ) Tìm các từ ngữ :
a.. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe : .................................................................
b. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh : .........................................................
Câu 5: (1đ) Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A
B
1) Đàn cò trắng
2) Bà em
3) Bộ đội
4) Các chú công nhân
 a) kể chuyện cổ tích
 b) bay lượn trên cánh đồng
 c) đang khai thác than 
 d) giúp dân gặt lúa
II/ Chính tả ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 10 phút
Câu 1:(2đ) Xếp các từ sau đây thành hai cột ( từ ngữ viết đúng chính tả , từ ngữ viết sai chính tả )
sắp sếp , sáng sủa , sản sinh , tinh sảo , bổ xung , sinh động 
 thân thiếc , thời tiết , công việc , nhiệc tình , chiết cành , mải miếc
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai chính tả
Câu 2:(1,5đ) Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các vần ât hoặc âc , có nghĩa như sau :
Ôm lấy nhau và cố sức làm cho đối phương ngã : .
Nâng cao lên một chút : 
Búp bê nhựa hình người ,bụng tròn ,hễ đặt nằm là bật dậy : 
Câu 3:(1,5đ) Điền vào chỗ trống r , d hay gi ?
 Mưa ..ăng trên đồng 
Uốn mềm ngọn lúa 
Hoa xoan theo ó
 ải tím mặt đường . ( Nguyễn Bao )
II/ Tập làm văn: (5điểm) Thời gian làm bài : 30 phút
 Em hãy tả một đồ vật mà em thích .
ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) mỗi câu đúng 1 điểm 
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: Mỗi từ 0,5đ ( a/ tập luyện ; b/ vạm vỡ )
Câu 5: Nối mỗi câu đúng 0,25đ ( 1-b , 2-a , 3-d , 4- c )
II/ Chính tả (5điểm)
Câu 1 (2đ) Mỗi phần 1đ 
Đúng chính tả : sảng sủa, sản sinh. sinh động, thời tiết công việc, chiết cành .
Sai chính tả : sắp sếp , tinh sảo, bổ xung, thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc . 
Câu 2: (1,5đ) đúng mỗi từ 0,5đ
 a) đấu vật b) nhấc c) lật đật
Câu 3: (1,5đ) mỗi chữ 0,5đ : dăng , gió , Rải 
III/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài )
Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn có hình ảnh , biết dùng biện pháp tu từ 
 Không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ .
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 5 ( tuần 22 đến 26 )
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 30 phút 
 Đọc thầm bài “Hoa học trò” sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Khi thấy hoa phượng nở lòng cậu học trò cảm thấy như thế nào ?
	a.¨ Buồn man mác
	b.¨ Vui phơi phới
	c.¨ Vừa buồn lại vừa vui
Câu 2. Cây phượng ra lá vào mùa nào ?
	a.¨ Mùa thu
	b.¨ Mùa xuân
	c.¨ Mùa hạ
Câu 3. Trong câu: “Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa lại càng thêm tươi dịu”. Tác giả dùng giác quan nào để quan sát ?
	a. ¨ Thị giác
	b. ¨ Khứu giác
	c. ¨ Thính giác
Câu 4. Trong câu : Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non bộ phận nào là chủ ngữ ?
	a.¨ Lá xanh um
	b.¨ Lá xanh um, mát rượi
	c.¨ Lá
Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
	a.¨ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non
	b.¨ Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu.
	c. ¨ Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh.
II/ Chính tả ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 10 phút
Câu 1(2đ): Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm dưới đây :
Mơ hộp thịt ra chỉ thấy toàn mơ
Nó cứ tranh cai , mà không lo cai tiến công việc .
Anh không lo nghi ngơi . Anh phải nghi đến sức khỏe chứ !
Nó vui ve hẳn lên khi được moi người khen là ve tranh đẹp .
Câu 2:(1,5đ) Điền vào chỗ trống ên hay ênh ?
 Mẹ rằng : Quê mẹ Bảo Ninh 
 M  mông sóng biển , l .. đ  mạn thuyền 
 Sớm chiều, nước xuống triều l . 
 Cực thân từ thuở mới l  chín mười ( Tố Hữu )
Câu 3:(1,5đ) Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hay inh ?
- lung . - thầm ..
- giữ ... - học 
- nhường .. - gia .
II/ Tập làm văn: (5đ) Thời gian làm bài : 30 phút
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả , cây hoa ) mà em yêu thích .
ĐÁP ÁN
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) mỗi câu đúng 1 điểm 
Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: a
Câu 4: c
Câu 5: a
II/ Chính tả ( 5điểm )
Câu 1 (2đ) Mỗi chữ đúng 0,25đ ( Mở - mỡ ; cãi – cải ; nghỉ - nghĩ ; vẻ - vẽ )
Câu 2 (1,5đ) Mênh , lênh , đênh , lên , lên 
Câu 3 (1,5đ) Mỗi từ đúng 0,25đ
 ( lung linh , giữ gìn , nhường nhịn , thầm kín , học sinh , gia đình )
III/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài )
Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn có hình ảnh , biết dùng biện pháp tu từ 
 Không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ .
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ 6 ( tuân 27 đến 35 )
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm) Thời gian làm bài : 15 phút	
Đọc thầm bài: Ăn “mầm đá” T.157, sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ?
a.¨ Vì món “mầm đá” ngon và bổ ích
b.¨ Vì món “mầm đá” hiếm quý
c.¨ Vì chúa Trịnh ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn,
Câu 2: Chúa Trịnh có ăn được món “mầm đá” không ?
a.¨ Ăn rất ngon miệng
b.¨ Chúa Trịnh không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó.
c.¨ Ăn không được vì ninh chưa chín
Câu 3: Mắm “Đại phong” là mắm gì ?
a.¨ tương
b.¨ mắm nêm
c.¨ mắm tôm
Câu 4: Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học ?
a.¨ Chỉ có câu kể
b.¨ Chỉ có câu hỏi
c.¨ Có cả câu kể và câu hỏi
Câu 5: Xác định trạng ngữ trong câu sau ( đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây)
Bằng món “mầm đá” độc đáo, Trạng Quỳnh đã giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.
a.¨ Bằng món “mầm đá” độc đáo
b.¨ Trạng Quỳnh 
c.¨ đã giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.
* Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa gì ?
a.¨ Trạng ngữ chỉ phương tiện
b.¨ Trạng ngữ chỉ mục đích
c.¨ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
II/ Chính tả ( 5điểm ) Nghe – viết Thời gian viết bài : 15 phút
 Bài viết : Nói với em ( TV4 /2 – trang 166 )
II/ Tập làm văn: (5điểm) Thời gian làm bài : 30 phút
	Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. .
ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5đ) Mỗi câu đúng cho 1đ
Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: a 	 Câu 4: c	Câu 5: a , a
II/ Chính tả : (5đ)
Mỗi lỗi chính tả như : sai phụ âm đầu , vần , thanh , chữ viết hoa . . .trừ 0,5đ
II/ Tập làm văn: (5đ) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5đ.
1-Viết được bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà mà em thích đủ bố cục (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên gần gũi với người. 
- Kết hợp miêu tả ngoại hình, hoạt động và tình cảm gần gũi với con vật nuôi
- Diễn đạt thành câu, lời tả sinh động , tự nhiên.
- Biết dùng biện pháp tu từ.
2- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (tránh dùng từ địa phương), không mắc lỗi chính tả. Độ dài bài viết 15 dòng trở lên.
3- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về dùng từ, chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5-4 ; 3,5-3 ; 2,5-2	;	1,5-1
TIẾNG VIỆT 4 ĐỀ KHẢO SÁT (Tuần 22 à 24 )
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) Thời gian làm bài : 30 phút 
 Đọc thầm bài “Hoa học trò” sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Khi thấy hoa phượng nở lòng cậu học trò cảm thấy như thế nào ?
	a.¨ Buồn man mác
	b.¨ Vui phơi phới
	c.¨ Vừa buồn lại vừa vui
Câu 2. Cây phượng ra lá vào mùa nào ?
	a.¨ Mùa thu
	b.¨ Mùa xuân
	c.¨ Mùa hạ
Câu 3. Trong câu: “Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa lại càng thêm tươi dịu”. Tác giả dùng giác quan nào để quan sát ?
	a. ¨ Thị giác
	b. ¨ Khứu giác
	c. ¨ Thính giác
Câu 4. Trong câu : Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non bộ phận nào là chủ ngữ ?
	a.¨ Lá xanh um
	b.¨ Lá xanh um, mát rượi
	c.¨ Lá
Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
	a.¨ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non
	b.¨ Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu.
	c. ¨ Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh.
II/ Tập làm văn: (5đ) Thời gian làm bài : 30 phút
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả , cây hoa ) mà em yêu thích .
ĐÁP ÁN
I/ Đọc hiểu và luyện từ và câu ( 5điểm ) mỗi câu đúng 1 điểm 
Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: c Câu 5: a
II/ : Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài )
Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn có hình ảnh , biết dùng biện pháp tu từ 
 Không sai lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ .
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt ,về dùng từ và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5à 4 ; 3,5 à 3 ; 2,5 à 2 ; 1,5 à 1 
MÔN TOÁN 4 ĐỀ 1 (tuần 1 đến 4)
Câu 1(2đ) a. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
17400; 17004; 14725; 17401; 10245; 10542
.
 b. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
1348; 1834; 2572; 2527; 10245; 10425
 ..
Câu 2:(2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 tạ	 = ...yến	2 tấn = . kg
30 yến = .. tạ	20 tạ = .tấn
400kg	 = . kg	12000kg = .. tấn
3 tạ 50kg = . kg	3 tấn 52 kg = .. kg
Câu 3:(1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 6 tấn 6kg = ?
A. 66kg B. 6600kg C. 6060kg D. 6006kg
Câu 4:(1đ) Tính giá trị của biểu thức : 6412 + 513 x m ; với m = 3
.
Câu 5:(3đ) Kho A chứa 15500kg ngô, kho B chứa gấp đôi số ngô của kho A. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tạ ngô ?
Câu 6:(1đ) Lan nghĩ ra một số. Nếu lấy số đó cộng với số 3785 thì được số lớn nhất có 4 chữ số. Hãy tìm số Lan nghĩ ?
ĐÁP ÁN: Câu 1: (2đ) ý a 1đ; ý b 1đ
Câu 2: (2đ) Điền đúng mỗi số ghi 0,25
Câu 3: (1đ) ý D
Câu 4: (1đ)
Câu 5: (3đ)
Câu 6: (2đ) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
 Số Lan nghĩ là: 9999 – 3785 = 6214
 MÔN TOÁN 4 ĐỀ 2 (tuần 5 đến 9)
Câu 1: (1,5đ) a. Ghi công thức tính chu vi hình chữ nhật : ..
 b..Tính chu vi hình chữ nhật , biết a = 35m, b = 25m
Câu 2: (2đ) Khoanh vào chữ trước kết quả đúng
 a. Giá trị của biểu thức 168 x 2 + 168 x 8 là:
 A 1700 B 1680
 C 1600 D 3216
Giá trị của biểu thức 5625 – 5000 : (500 : 10) – 4900 là :
 A. 1625 B. 625
C. 2625 D. 225
Câu 3: (2đ) Xem hình bên cho biết: 
a.Hai đường thẳng song song là..(0,5đ) A B
b.Tên góc vuông là..... (0,5đ)
c.Tên góc tù là.(0,5đ)
d.Tên góc nhọn là....(0,5đ)
 D C
Câu 4: (2,5đ) Tìm hai số biết tổng hai số đó là 89 và số lớn hơn số bé là 11.
..
Câu 5:(2đ) Nam đi từ nhà đến trường qua ba đoạn đường, đoạn đầu đi được 100m, đoạn thứ hai đi được 200m, đoạn thứ ba đi được 20 dam. Tính trung bình mỗi đoạn đường Nam đi được bao nhiêu dam ?
.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Ghi được công thức tính chu vi hình chữ nhật: 
P = (a + b) x 2 (0,5đ)
Tính chu vi hình chữ nhật 120m (1đ)
Câu 2: a = 1680 (1đ ) b : ý d 225 (1đ) 
Câu 3: a. Hai đường thẳng song song là AB// DC cho (0,5đ)
b.Tên góc vuông góc A, D (0,5đ)
c.Tên góc tù là : góc C (0,5đ)
d.Tên góc nhọn là: góc B (0,5đ)
Câu 4(2,5đ) :Giải
Số lớn
 11 89
Số bé
Hai lần số bé là : 79 – 11 = 78
Số bé là: 78 : 2 = 39
	Số lớn là: 39 + 11 = 50
Đáp số: Số lớn 50, số bé 39
Câu 5(2đ) :Giải
Ba đoạn đường Nam đã đi là: 30dam = 300m
100 + 200 + 300 = 600m
Trung bình mỗi đoạn đường Nam đi là:
600 : 3 = 200 m
200m = 20dam
Đáp số: 20dam
(Tuỳ theo cách giải của học sinh ta có thể chấm điểm theo nhiều cách.)
MÔN TOÁN 4 ĐỀ 3 (10 đến 15)
Câu 1: :(1đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a)Thương của phép chia 304968 : 4 là:
A. 76242; 	 B. 76342 ;	C.76442 ;	 D. 75342
b)Thương của phép chia 408090 : 5
 	A. 82618	; B. 81718 ;	C. 81618 ;	 D. 81619
Câu 2: (1đ) Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng là: 137895 và 85287
Câu 3: (2đ) Tính bằng 2 cách.
(403494 – 16415) : 7	(15 x 24) : 6
. 
Câu 4: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9
Câu 5: (2đ) Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
..
Câu 6: (1đ) Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, có số dư là số lớn nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia ? 
....................................................................................................................................................
Câu 7: (2đ) Viết tiếp vào chỗ chấm A B
Cho ba hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD
 như hình chữ nhật bên. M N
a.Các cạnh song song với cạnh MN là:
b.Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh D C
 vuông góc với cạnh DC là: ....
 ĐÁP ÁN:
Câu 1: (1đ)	a) A. 76242 (0,5đ)
b) C. 81618 (0,5đ)
Câu 2:(2đ) Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng là: 137895 và 85287
Số lớn là: (137895 + 85257) : 2 = 111576 (1đ)
Số bé là: (137895 – 85257) : 2 = 26319 (1đ)
Câu 3:(2đ)Tính bằng 2 cách.
Cách 1:	 (403494 – 16415) : 7 Cách 2:	(403494 – 16415) : 7
= (403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7
= 387079 : 7 = 57642 – 2345
=55297 = 55297
Cách 1: 	(15 x 24) : 6 Cách 2 : 	(15 x 24) : 6
= (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
= 360 : 6 = 15 x 4
= 60 = 60
Câu 4:(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(25 x 36) : 9
= 25 x (36 : 9)
= 25 x 4
= 100
Câu 5:(2đ)
Số mét vải cửa hàng có là: 5 x 30 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán: 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30mvải
Câu 6:(1đ)
Vì số chia là 9 nên số dư lớn nhất là: 9 – 1 = 8
Số bị chia là: 222 x 9 +8 = 2006
 Đáp số: 2006
Câu 7:(1đ) a.Các cạnh song song với MN là cạnh AB và DC (0,5đ)
 b.Các cạnh vuông góc với DC là BC và AD (0,5đ)
MÔN TOÁN 4 ĐỀ 4 (tuần 16 đến 20)
Câu 1: (1,5đ) Trong các số sau: 328; 17; 2115; 9090; 511
a/ Số nào chia hết cho 2 :
b/ Số nào chia hết cho 5 :..
c/ Số nào chia hết cho 9 : 
Câu 2:(1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số cần viết vào ô trống của 15 o để được một số chia hết cho 3 và 5 là:
A. 2 	 B .5	 C. 8	 D. 1
Câu 3: (2đ)Tìm X ;biết X chia hết cho 2 và 150 < X < 160
.
Câu 4:(2đ) Viết số thích hợp vào ô chỗ chấm 
a./ 36m2 = .. dm2
b./ 7km2 = . .m2
c./ 47km2 = ..m2
d./ 1km2 250dam = .dam2
Câu 5:(1đ) Điền dấu ><= vào ô trống 
a) 5km2 o 4990000m2 b) 7m220 dm2o 720dam2
Câu 6:(2,5đ) Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng 1200m. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu kilômét vuông ?
 ĐÁP ÁN:
Câu 1:(1,5đ) 
Số 328, 9090 (0,5đ)
Số 9090, 2115 (0,5đ)
Số 2115, 9090 (0,5đ)
Câu 2:(1đ) B 5 (1đ)
Câu 3:(2đ) X là 152, 154, 156, 158 ( mỗi kết quả đúng 0,5đ)
Câu 4:(2đ) a) 3600dm2 (0,5đ)
 b) 7000.000m2 (0,5đ)
 	 c) 4000.000m2 (0,5đ)
	 d) 10250 dam2 (0,5đ)
Câu 5:(1đ) a) Dấu > (0,5đ)
 	 b) Dấu = (0,5đ)
Câu 6:(2,5đ) Đổi 5km = 5000m (0,5đ)
Diện tích khu rừng 5000 x 1200 = 6000.000m2 (1,5đ)
6000.000 = 6 km2 (0,25đ)
Đáp số: 6 km2 (0,25đ)
 MÔN TOÁN 4 ĐỀ 5 (tuần 21 đến 25 )
Câu 1: (2đ) Tính
a) + = ..	
b) + = .	
c) + = .
d) + = .
Câu 2: (2đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) + + + = ..	
b) + + + = 
Câu 3: (1,5đ) Tìm phân số viết vào chỗ chấm để có :
a) + ........= 1	b) + .......= 1	c) + .......= 1
d) + .......= 1	e) + ...... = 1	g) + ...... = 1
Câu 4: (1,5đ) Một tiết học kéo dài giờ. Giữa hai tiết học, học sinh được nghỉ giờ. Hỏi thời gian một tiết học và giờ nghỉ kéo dài trong bao lâu ?
..
Câu 5: (2đ) Diện tích của khu dân cư hình chữ nhật là 3km2, có chiều dài là 3km. Hỏi chiều rộng của khu dân cư đó bằng mấy phần chiều dài ?
Câu 6: (1đ) Viết 4 phân số nằm giữa phân số và 
 ĐÁP ÁN:
Câu 1: 2đ
a) + = + = (0,5đ)
b) + = + = (0,5đ)
c) + = + = (0,5đ)
d) + = = 	 (0,5đ)
Câu 2:2đ 
a) + + + = (+) + ( + ) = 1 + 1 = 2 (1đ)
b) + + + = ( + ) + ( + ) = 1 + 1 = 2 (1đ)
Câu 3: 1,5đ (viết đúng mỗi phân số vào chỗ chấm 0,25đ )
a) + = 1 	b) + = 1	c) + = 1
d) + = 1	e) + = 1	g) + = 1
Câu 4:(1,5đ) Thời gian một tiết học và giờ nghỉ kéo

File đính kèm:

  • doc( T+TV 4).doc