Môn: ngữ văn ( phần văn ) tuần 11 – tiết 42 – lớp 7

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: ngữ văn ( phần văn ) tuần 11 – tiết 42 – lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
uỷ ban nhân dân huyện cát hải
đề kiểm tra định kì
TrƯờng Th&ThCS hoàng châu

 Năm học 2013 - 2014
MÔN: ngữ văn ( Phần văn )
Tuần 11 – Tiết 42 – LớP 7
Thời gian làm bài: 45’ 
Ngày kiểm tra: Thứ ngày / 10/ 2013
I.Trắc nghiệm: (3,0đ) 
Lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu1: Bài thơ “Sông núi nước Nam” thường được gọi là:
	A. Hồi kèn xung trận B. Khúc ca khải hoàn
	C. áng thiên cổ hùng văn D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
Câu 2: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương.
Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 3: Bài thơ đã nêu bật nội dung gì?
Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
Nước Nam là một đất nước văn hiến.
Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.
Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 4: Bài thơ “Bỏnh trụi nước” được viết theo thể thơ nào?
	A. Thất ngụn bỏt cỳ B. Thất ngụn tứ tuyệt Đường luật
	C. Ngũ ngụn tứ tuyệt D. Song thất lục bỏt
Câu 5: ý nào dưới đây nêu đúng khái niệm dân ca?
Là thể loại văn vần dân gian.
Là những câu thơ dân gian diễn tả đời sống tâm hồn tình cảm của con người.
Là những câu ca dao hát lên những giai điệu nhất định.
Là những bài hát trong các lễ hội.
Câu 6: Những địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ “Phò giá về kinh”?
	A. Côn Sơn, Thăng Long B. Chương Dương, Hàm Tử
	C. Bạch Đằng, Tiêu Tương D. Hàm Dương, Thiên Trường
Câu 7: Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?
	A. Bình minh B. Xế trưa C. Buổi chiều D. Đêm khuya.
Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ thi nhân”?
A. Nhà văn B. Nhà thơ C. Nhà báo D. Nghệ sĩ 
 Cõu 9 : Em hóy nối những thụng tin ở cột A với mỗi thụng tin ở cột B để thấy rừ tờn tỏc giả tương ứng với 
 mỗi tỏc phẩm văn học.
Cột A
Cột B
a. Hồ Xuõn Hương
1.Tĩnh dạ tứ
b. Bà Huyện Thanh Quan
2.Bỏnh trụi nước
c. Lớ Bạch
3.Hồi hương ngẫu thư
d. Hạ Tri Chương
4.Qua đốo Ngang

5.Cụn Sơn ca
II.Tự luận: (7,0đ)
Câu 10: (2,0đ)
 Chép lại theo trí nhớ bài thơ: “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến (SGK- Ngữ văn 7- tập 1) và nêu giá trị nghệ thuật, nội dung của bài thơ trên.
Câu 11: (5,0đ) 
 Em hãy viết một đoạn văn có độ dài từ 10 – 15 câu có nội dung phát biểu cảm nghĩ về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu ca dao sau: 
“Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều”
 (SGK – Ngữ văn 7 tập 1)


Ma trận đề kiểm tra môn: Ngữ văn (PHẦN VĂN)
Tuần 11 : Tiết 42 – lớp 7

 Cấp độ

Tờn chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao


TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Nhận xột, hoàn cảnh ra đời, nội dung
HS biết và nhớ được hoàn cảnh ra đời

HS hiểu được
lời nhận xột, nội dung 






Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu: 01
Số điểm: 0,25 

Số cõu: 02
Số điểm: 0,5





Số cõu: 03
0,75 điểm = 9 %
Thể thơ, khỏi niệm, địa danh
HS biết được thể thơ, địa danh

HS hiểu được
khỏi niệm






Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu: 02
Số điểm: 0,5

Số cõu: 01
Số điểm: 0,25





Số cõu:03
0,75 điểm 
= 
9 %
Thời điểm, từ đồng nghĩa, cỏc tỏc giả với cỏc tỏc phẩm
HS biết được
thời điểm, cỏc tỏc giả với cỏc tỏc phẩm

HS hiểu và xỏc định từ đồng nghĩa






Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu: 02
Số điểm: 1,25


Số cõu: 01
Số điểm: 0,25





















Số cõu: 03
 1,5điểm = 12 %

Chép theo trí nhớ bài thơ
Nờu giỏ trị nội dung, nghệ thuật





HS nhớ được bài thơ.
Nờu giỏ trị nội dung, nghệ thuật



Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %





Số cõu: 01
Số điểm: 2,0


Số cõu: 01
2,0 điểm = 20 %
Viết đoạn văn biểu cảm








HS biết viết đoạn văn biểu cảm

Số cõu
Số điểm Tỉ lệ %







Số cõu: 01
Số điểm: 5,0
Số cõu: 01
5,0 điểm = 50%
Tổng số cõu
 Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu: 06
Số điểm: 2,25 
21 %
Số cõu: 03
Số điểm: 0,75 
9 %
Số cõu : 02
Số điểm : 7,0 
70%
Số cõu: 11
Số điểm: 10 
Tỉ lệ 100 %


Người duyệt đề Người ra đề
 

 Trần Thị ánh Tuyết 
 Trần Thị Thu Hằng 
 




 






Biểu điểm – biểu điểm
Môn: ngữ văn 7 – tuần 11

I.Trắc nghiệm: (3,0đ) 
8 câu đúng x 0,25đ/ câu = 2,0đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ. án
D
B
A
B
C
B
C
B
Cõu 9:(1,0đ) 
a – 2; b – 4; c – 1; d - 3
II.Tự luận: (7,0đ) 
Câu 1: (2,0đ)
*Hình thức: (1,0đ) 
- Chép đúng thể loại “ Thất ngôn bát cú”, viết hoa đúng quy định, không sai chính tả.
Bài thơ: Bạn đến chơi nhà
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
 Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
 Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
 Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
 Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
 Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
 Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
* Nghệ thuật: (0,5đ)
- Sáng tạo nên tình huống khó sử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng oà ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
* Nội dung: (0,5đ)
- Lời chào bạn đến chơi nhà.
- Giãi bày hoàn cảnh sống nghèo với bạn
- Lời kết thể hiện cái nhìn thông thái, niềm vui của tác giả khi đón bạn vào nhà.
Câu 2: (5,0đ)
*Yêu cầu: Học sinh biết chỉ ra những hình ảnh về thời gian (buổi chiều); không gian( ngõ sau) và trình bày cảm nghĩ của mình về tân trạng của nhân vật trữ tình.
- Diễn đạt nhuần nhuyễn, cảm xúc chân thành.
- Đúng, đủ số câu theo quy định, đúng đoạn văn.
*Biểu điểm:
- Chỉ ra được các hình ảnh về không gian, thời gian(1,0đ)
- Nêu cảm nghĩ của mình về tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện trong câu ca dao đó(2,0đ)
- Điểm diễn đạt, chính tả, đúng, đủ số câu theo quy định, đúng đoạn văn. (2,0đ)

File đính kèm:

  • docKT 45 phut Ngu Van 7 tiet 42.doc