Ma trận - Một tiết Công nghệ 6 - Đề 1

doc7 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận - Một tiết Công nghệ 6 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 - KHỐI 6 - TIẾT PPCT 18 
MA TRẬN - MỘT TIẾT CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 1
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao 
Các loại vải thường dùng trong may mặc
c1,2,3
1.5
c2
1.0
c2
1.0
3.5
Lựa chọn trang phục
c4,5,6
1.5
C3,7
1.5
3.0
Sử dụng bảo quản trang phục
c8
0.5
c1
2.0
2.5
Thực hành cắt khâu sản phẩm
c9
1.0
1.0
Tổng cộng
3.0
1.5
3.0
1.5
1.0
10.0
CHƯƠNG 1 - KHỐI 6 - TIẾT PPCT 18 
* Mục tiêu: Hệ thống cũng cố kiến thức chương I may mặc trong gia đình.
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 1
I/ Trắc nghiệm:
Chọn ý đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1) Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên?
a.Được dệt bằng các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật
b. Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ.
c. Cả a, b.
2) Tính chất của vải sợi tổng hợp 
a. Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại trong nước.
b. Có độ hút ẩm thấp, mặc bí, bền đẹp, không bị nhàu.
c. Có nhiều ưu điểm của các loại sợi thành phần.
3) Loại vải được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay:
a. Vải sợi thiên nhiên	b. Vải sợi hóa học	c. Vải sợi pha
4) Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải:
a. Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển.
b. Màu sáng: Trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt.
c. Cả hai đáp án trên.
5) Để tạo cảm giác béo ra thấp xuống nên chọn kiểu may:
a. Có đường nét dọc theo thân áo, kiểu may vừa sát cơ thể.
b. Có đường nét ngang thân áo, kiểu may thụng.
c. Cả hai đáp án trên.
6) Khi phối hợp trang phục: 
a. Phối hợp vải hoa với vải hoa	b. Phối hợp vải hoa với vải kẻ ô vuông
c. Phối hợp vải hoa với vải kẻ sọc	d. Phối hợp vải hoa với vải trơn
7) Màu sắc nào có thể phối hợp được với bất kỳ các màu khác?
a. Màu xanh, vàng.	b. Màu tím, lục	c. Màu đen, trắng.
8) Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) vào trước câu trả lời:
 Quần áo sử dụng thường xuyên khi cất giữ cần gói trong túi ni lon để tránh ẩm mốc và tránh gián, nhện... làm hỏng 
 Khi là quần áo nên điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải.
9) Điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống:
Quy trình cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh gồm 4 bước đó là:
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy
2/..............................................................................................................................................
3/..............................................................................................................................................
4/ Trang trí
II/ Tự luận:
1) Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? 
Bảo quản trang phục phù hợp có ý nghĩa gì?
2) Trình bày nguồn gốc, tính chất của vải sợi nhân tạo?
3) Thế nào là mặc đẹp?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 1
I/ Trắc nghiệm: (5 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
a
b
c
a
b
d
c
S
Đ
Mỗi câu 0.5 điểm
9/ 	2. Cắt vải theo mẫu giấy ( 0.5 điểm)
3. Khâu bao tay (0.5 điểm)
II/ Tự luận (5 điểm)
Câu 1: 
- Bảo quản trang phục gồm các công việc: (1 điểm)
+ Làm sạch (giặt, phơi)
+ Làm phẳng (là, ủi), 
+ cất giữ. 
- Ý nghĩa của bảo quản trang phục đúng kỷ thuật: (1 điểm)
+ Giúp trang phục giữ được vẻ đẹp, độ bền, tạo cho người mặc vẻ gọn gàng hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi dùng trong may mặc. 
Câu 2: 
- Nguồn gốc của vải sợi nhân tạo: (1 điểm).
+ Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ trẻ, gỗ, nứa. 
- Tính chất: (1 điểm)
+ Hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, khi nhúng vào nước bị co cứng lại. 
+ Đốt sợi vải tro bóp dễ tan. 
Câu 3: 
- Quan niệm mặc đẹp là: ( 1 điểm)
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống. 
+ Biết cách ứng xử khéo léo. CHƯƠNG 1 - KHỐI 6 - TIẾT PPCT 18 
MA TRẬN - MỘT TIẾT CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 2
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao 
Các loại vải thường dùng trong may mặc
c1,2,3
1.5
c2
1.0
c2
1.0
3.5
Lựa chọn trang phục
c4,5,6,7
2.0
C3
1.0
3.0
Sử dụng bảo quản trang phục
c8
0.5
c1
1.0
c1
1.0
2.5
Thực hành cắt khâu sản phẩm
c9
1.0
1.0
Tổng cộng
3.5
1.5
2.0
2.0
1.0
10.0
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 2
I/ Trắc nghiệm: (5 điểm)
Chọn ý đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: 
1) Nguồn gốc của vải sợi hóa học?
a.Được dệt bằng các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật
b. Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ.
c. Cả a, b.
2) Tính chất của vải sợi nhân tạo: 
a. Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại trong nước.
b. Có độ hút ẩm thấp, mặc bí, bền đẹp, không bị nhàu.
c. Có nhiều ưu điểm của các loại sợi thành phần.
3) trang phục mùa hè nên chọn chất liệu vải:
a. Vải sợi bông, vải tơ tằm
b. Vải lụa ni lon.
c. Vải Polyeste
4) Để tạo cảm béo ra, thấp xuống nên chọn vải:
a. Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển.
b. Màu sáng: Trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt.
c. Cả hai đáp án trên.
5) Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn kiểu may:
a. Có đường nét dọc theo thân áo, kiểu may vừa sát cơ thể.
b. Có đường nét ngang thân áo, kiểu may thụng.
c. Cả hai đáp án trên.
6) Trang phục đi lao động nên chọn: 
a. Vải sợi bông màu sẫm, kiểu may rộng, giày dép thấp
b. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may ôm sát, giày dép cao gót
c. Cả hai đáp án trên.
7) Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn áo quần:
a. Loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản rộng.
b. Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.
c. Cả hai đáp án trên
8) Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) vào trước câu trả lời:
 Quần áo chưa sử dụng đến nên treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng để vào ngăn tủ.
 Thao tác là quần áo: là theo chiều dọc của vải, đưa bàn là đều, không nên để bàn là lâu trên mặt vải
9) Điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống:
Quy trình cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật gồm 4 bước đó là:
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
2/..............................................................................................................................................
3/..............................................................................................................................................
4/ Hoàn thiện, trang trí.
II/ Tự luận: (5 điểm)
1) Trình bày chức năng của trang phục? Cho ví dụ? (2 đ)
2) Trình bày nguồn gốc, tính chất của vải sợi tổng hợp? (2 đ)
3) Thế nào là mặc đẹp? (1 đ)
Bài làm:
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 2
I/ Trắc nghiệm: (5 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
b
a
a
b
a
a
a
S
Đ
Mỗi câu 0.5 điểm
9/ 	2. Cắt vải theo mẫu giấy ( 0.5 điểm)
3. Khâu vỏ gối (0.5 điểm)
II/ Tự luận (5 điểm)
Câu 1: 
- Chức năng của trang phục: (1 điểm)
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
- Ví dụ: (1 điểm)
+ Quần áo che nắng, tránh rét, tránh bụi bẩn, làm đẹp
+ Mũ (nón): che nắng đầu, làm đẹp.
+ Dép (giày): Bảo vệ chân tránh va chạm với vật cứng, nhọn.
Câu 2: 
- Nguồn gốc của vải sợi tổng hợp: (1 điểm)
+ Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá.
	- Tính chất: (1 điểm)
	+ Hút ẩm thấp, mặc bí, không nhàu, bền, đẹp, khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan.
Câu 3: 
- Quan niệm mặc đẹp là: ( 1 điểm)
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống. 
+ Biết cách ứng xử khéo léo. 

File đính kèm:

  • docO ooc ng n hay 2011 2012.doc