Ma trận kiểm tra học kì II môn Công Nghệ 8

doc6 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận kiểm tra học kì II môn Công Nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
TL
Chương I: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản
Vai trò nuôi thủy sản
1 câu (2đ)
Đặc điểm của nước nuôi thủy sản
1 câu (2đ)
Biện pháp cải tạo nước và đáy ao
1 câu (2đ)
3 câu (6đ)
Chương II: quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường.
Chăm sóc tôm, cá
1 câu (1đ)
Phương pháp phòng và trị bệnh 
1 câu (2đ0
Biện pháp bảo quản sản phẩm thủy sản
1 câu (1đ)
3 câu (4đ)
Tổng
2 câu (3đ)
2 câu (4đ)
2 câu (3đ)
6 câu (10đ)
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ
Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2011-2012
Lớp: .. Môn: Công nghệ 7. Thời gian: 45’
ĐIỂM:
LỜI PHÊ:
Câu 1: (2đ)
Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Lấy ví dụ minh họa cho từng vai trò.
Câu 2: (4đ)
Nêu đặc điểm của nước nuôi thủy sản? 
Hãy nêu biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.
Câu 3: (4đ)
Nêu cách chăm sóc cho tôm, cá? 
Theo em muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần phải có những biện pháp gì? Tại sao đối với tôm, cá phải theo nguyên tắc phồng bệnh hơn chữa bệnh?
Liên hệ ở địa phương em thường sử dụng phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản nào?
BÀI LÀM:
.......
.
...............
ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2011-2012
CÂU 
NỘI DUNG
ĐIỂM:
1.
(2đ)
* Có 4 vai trò:
Cung cấp thực phẩm cho đời sống con người.
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
Làm sạch môi trường nước.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.
Nêu được 4 ví dụ minh họa cho 4 vai trò trên
Môi vai trò được 0.25đ
1 đ
2.
(4đ)
Có 3đặc điểm:
Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ.
Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt.
Thành phần khí oxi thấp, khí cacbonic cao.
Biện pháp cải tạo nước ao
Trồng cây chắn gió, thiết kế ao nuôi có vực nước nông.
Cắt bỏ các loại lau sậy.
Ao có nhiều bọ gạo phải diệt bằng thuốc thảo mộc.
Cải tạo đất đáy ao: trồng cây quanh bờ ao,bón nhiều phân hữu cơ và đất phù sa để nâng cao chất lượng nước nuôi tôm cá.
0.5đ
1.5đ
1đ
1đ
3.
(4đ)
Các cách chăm sóc:
Thời gian cho ăn vào buổi sáng từ 7 đến 8 giờ.
Cho ăn: thức ăn tinh và xanh có máng và giàn ăn; phân xanh bó thành bó và diềm xuống nước
Các biện pháp phòng bệnh cho tôm cá:
Thiết kế ao nuôi hợp lí.
Vệ sinh ao nuôi.
Cho tôm cá ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Thường xuyên kiểm tra môi trường nước.
Dùng thuốc phòng bênh để phòng ngừa bệnh phát sinh.
Đối với tôm cá khi bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn và tốn kém.
Các phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản:
Ướp muối.
Làm khô.
Làm lạnh.
1đ
1.5đ
0.5đ
1đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: CÔNG NGHỆ 7.
Câu 1: Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
Câu 2: Trình bày đặt điểm của nước nuôi thủy sản.
Câu 3: Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm cá.
Câu 4: Hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc cho tôm cá.
Câu 5: Các biện pháp phòng bệnh cho tôm cá.
Câu 6: Hãy kể tên một số cây cỏ dùng để chữa bệnh cho tôm cá.
Câu 7:Nêu rõ các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.
Câu 8: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Nêu tên vài phương pháp bảo quản mà em biết.

File đính kèm:

  • docde thi Cnghe 7.doc