Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 7, học kì II, đề 2

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 7, học kì II, đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7, HỌC KÌ II, ĐỀ 2

Mức độ

Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 

Tổng



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL



Văn 
học
Tác giả, tác phẩm
C 2
 






1

Nội dung 
 C4, C6

C 3

C1



4
Tiếng
Việt
Từ Hán Việt


C 7






1

Nghĩa của từ 


C 8





1

Biện pháp tu từ


C 5






1

Các kiểu câu 


C 9






1
Tập 
làm
văn
Viết đoạn văn nghị luận



 

C10



1

Viết bài văn nghị luận







C11

1
Tổng số câu
Trọng số điểm
3
0,75

5
 1,25

1
1
1
3

1
 4
11
10

Câu 1: 1 điểm; các câu trắc nghiệm khác mỗi câu 0, 25 điểm
Câu 11 được 2 điểm; câu 12 được 4 điểm.


ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7, HỌC KÌ II, ĐỀ 2
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trắc nghiệm (3 điểm): 
1. Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B (1 điểm, nối mỗi ý đúng được 0,25 điểm):
A
B
a) Bánh trôi nước
1) Nỗi nhớ tiếc quá khứ hoà với nỗi buồn cô đơn giữa núi đèo hoang sơ heo hút
b) Qua Đèo Ngang
2) Tình cảm quê hương, gia đình được gợi lên qua những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ
c) Tiếng gà trưa
3) Khẳng định chủ quyền và lòng quyết tâm tiêu diệt kẻ thù xâm lược
d) Sông núi nước Nam
4) Tình cảm thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan
e) Rằm tháng giêng

	
…… nối với………
……. nối với………
……. nối với ……..
……. nối với............
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 2 đến 9) bằng cách khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng (mỗi câu 0,25 điểm):
“Đêm đã về khuya. Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi cất lên khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, không buồn như tứ đại cảnh. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.” 
 (Trích Ngữ văn 7, Tập 2)
2. Dòng nào sau đây nêu đúng tên tác giả và văn bản chứa đoạn văn trên?
	A. Hoài Thanh - Ý nghĩa văn chương 
	B. Hà Ánh Minh - Ca Huế trên sông Hương 
	C. Minh Hương - Sài Gòn tôi yêu 
	D. Vũ Bằng - Mùa xuân của tôi 
3. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
Miêu tả cảnh chùa Thiên Mụ bên bờ sông Hương
Miêu tả một đêm ca Huế trên sông Hương
Miêu tả những người con gái đàn hát trên sông Hương HwngH
Bộc lộ trực tiếp tình cảm của tác giả về một đêm ca Huế trên sông Hương
4. Thời gian được miêu tả trong đoạn văn trên là khi nào?
	A. Sáng 
	B. Trưa
	C. Chiều 
	D. Đêm 


5. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu?
	A. Chơi chữ
	B. Nhân hoá 
	C. Hoán dụ
	D. Liệt kê
6. Chi tiết nào không xuất hiện trong đoạn văn trên?
A. Tiếng đàn réo rắt du dương
B. Khoang thuyền đầy ắp lời ca tiếng nhạc
C. Ngọn tháp dát ánh trăng vàng
D. Khúc điệu Nam nghe buồn man mác
7. Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau?
	A. ca nhi
	B. quả phụ
	C. tương tư
	D. du dương
8. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất từ “gái lịch”?
	A, Cô gái làm nghề ca hát
	B, Cô gái trẻ trung, xinh xắn
	C. Cô gái thanh nhã, lịch lãm
	D. Cô gái chơi nhạc cung đình
9. Câu văn: “Đêm đã về khuya.” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu đơn
Câu rút gọn
Câu đặc biệt
Câu bị động


Tự luận (7 điểm):
10. (3 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) chứng minh cho ý sau: Sách vở là người bạn tốt của mỗi học sinh.
11. (4 điểm): Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn.























ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7, HỌC KÌ II, ĐỀ 2
Trắc nghiệm (4 điểm):
+ Câu 1: 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0, 25 điểm
	đáp án: b – 1 ; c – 2 ; d – 3 ; e – 4.
+ Từ câu 2 đến câu 9: mỗi câu trả lời đúng được 0, 25 điểm
2
3
4
5
6
7
8
9
B
B
D
D
B
D
C
A

Tự luận (6 điểm)
10. (2 điểm): + Biết viết đoạn văn nghị luận chứng minh. (1 điểm)
	 	 + Làm sáng tỏ được nội dung đã nêu (sự gắn bó thân thiết, vai trò của sách đối với việc nâng cao tri thức và làm phong phú đời sống tình cảm của mỗi học sinh). (1,5 điểm)
	 	 + Diễn đạt trôi chảy. (0,5 điểm)
11. (4 điểm): 
 + Viết đúng kiểu bài nghị luận giải thích. (1 điểm)
	 + Giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ: nêu bài học về sự biết ơn đối với công lao của những người đi trước, không được quên cội nguồn. (2 điểm)
	+ Diễn đạt trôi chảy. (1 điểm)

NHÓM TÁC GIẢ
LÊ THỊ MỸ HÀ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THUÝ HỒNG
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu van 7 HK II De so 2.doc