Ma trận đề kiểm tra Ngữ Văn 6 tiết 46 Trường THCS Cao Viên

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 4162 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra Ngữ Văn 6 tiết 46 Trường THCS Cao Viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Cao Viờn
Tổ Khoa học Xó hội

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 TIẾT 46


 Mức độ 
 
 Nhận
 
biết

 Thông

hiểu
 Vận 
 th
dụng
ấp
 Vận
 ca 
dụng
o
 Tổng
 Số

Nội dung 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ và cấu tạo từ
C1








1

Từ mượn

C2
 






1

Từ và cấu tạo từ
C3







1

Chữa lỗi dùng từ
C4









1

Chữa lỗi dùng từ


C5





1

Danh từ


C6



C2


1
 1
Cụm danh từ


C7



C1


1
1
 Cụm danh từ 


C8




C3
1
1
 Số câu

4

4


1

1
8
3
Số điểm
 
1,0

1,0


3

5
2
8

 	Cao Viờn, ngày 31 thỏng 10 năm 2013

	Giỏo viờn



	
	Nguyễn Thị Hồng Nhiờn










Trường THCS Cao Viờn
Họ tờn:………………………..lớp 6a 	 KIỂM TRA TIẾT 46 (45 phỳt)
	MễN NGỮ VĂN 6
Điểm
Lời phờ của thầy, cụ giỏo



Đề bài: 
I.Trắc nghiệm (2 điểm- mỗi câu đúng 0,25đ)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng?
Câu 1. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ tiếng Việt.
 A.Là từ có một âm tiết. 	 B. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
 C.Là các từ đơn và từ ghép. D.Là các từ ghép và từ láy.
Câu 2. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu?
 A.Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Hán. D. Tiếng Nga
Câu 3. Các từ: sông núi, đát nước, bánh chưng, bánh giày, nem công, chả phượng, nhà cửa, học tập thuộc loại từ nào ?
 A.Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn D. Từ nhiều nghĩa. 
Câu 4. Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng lẫn lộn từ gần âm?
 A. Giờ ra chơi, sân trường rộn rã tiếng cười đùa của học sinh .
 B. Không khí sân trường hôm nay đông vui và nhộn nhịp. 
 C. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
 D. Ngày mai chúng em đi tham quan viện bảo tàng.
Câu 5. Vì sao người viết lại mắc lỗi đó?
 A.Vì người viết không biết dùng từ.
 B.Vì người viết không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
 C.Vì người viết không hiểu gì về nghĩa của từ.
 D.Vì người viết nghèo vốn từ.
Câu 6. Cho đoạn văn sau và cho biết đoạn văn có mấy danh từ riêng?
 Từ hôm lão Miệng không ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời. Tất cả bọn chúng đều lư đừ, mệt mỏi đế mức không chịu nổi. Điều đó cho thấy mỗi thành viên trong một tập thể không thể sống tách rời nhau.
 A. Bốn B. Hai C. Ba D. Năm
Câu 7. Chuỗi từ gạch chân là:
 A. Cụm danh từ B. Câu C. Từ D. Tiếng
Câu 8. Cụm danh từ đầy đủ gồm mấy phần?
 A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn 
II. Tự luận (8 đ)
Câu1 (1đ) Hãy tìm từ đơn, từ phức trong câu sau và xếp chúng vào hai nhóm: Hôm nay trời rét đậm , nhà trường cho phép chúng em được nghỉ học
Nhóm 1: Từ đơn: ………………………………………………………………. 
Nhóm 2: Từ phức:………………………………………………………………
Câu 2 (2đ) Đặt 2 câu có danh từ học sinh làm vị ngữ và chủ ngữ trong câu .
Câu 3 (5đ)Viết đoạn văn 5 đến 7 câu kể về người thõn của em, trong đó có dùng ít nhất một danh từ chung và một danh từ riêng, một từ lỏy, một cụm danh từ.(Hãy gạch chân các danh từ đó)

File đính kèm:

  • docKiem tra Tieng Viet 6 co ma tran.doc