Ma trận đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn: ngữ văn 6 Năm học : 2013 - 2014

doc7 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn: ngữ văn 6 Năm học : 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên


 ma trËn ®Ò KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 MÔN: NGỮ VĂN 6 N¨m häc : 2013 - 2014
 
 Mức độ

 
Chủ 
đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng
Số

TN


TL


TN


TL


T L thấp


TL
Cao



Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn

Chuẩn
1.Thể loại
ThạchSanh thuộc truyện cổ tích


Nêu giống và khác
Nhau cổ tích,truyền
Thuyết
Nêu được ýnghĩatiếng
đànthần,cây bútthần,niêu cơm thần


Sè c©u
Sè ®iÓm

1
0,25đ


1 
1,5®
1 
1,5®

3
3,25
2.Truyện cười
Nêu nghệ thuậttruyện cười






Sè c©u
Sè ®iÓm
1
0,25đ





1
0,25đ
3.Văn tự sự

Nêu mục đích văn tự sự

Ngôi kể thứ 3


Tạo lập
vănbản

Sè c©u
Sè ®iÓm

1 
0,25®

1 
0,25®


1 
5®
3
5,5
4.Cụmtừ


Cụm danh từ




Sè c©u

Sè ®iÓm


1 
0,25®



1
0,25
5.Nghĩa của từ



Trình bày khái niệm và từ biểu thị




Sè c©u
Sè ®iÓm


1 
0,25®



1
0,25
6.Từ loại


Ba số từ




Sè c©u
Sè ®iÓm



1 
(0,25®)



1
0,25
7.Ếch ngồi đáy giếng


Rút ra bài học phê phán hiểu biếthạnhẹp,huênh hoang...




Sè c©u
Sè ®iÓm


1 
0,25®



1
0,25
T.Sè c©u
T.Sè ®iÓm
 tØ lÖ
3
0,75
7,5%

5
1,25
12,5%
1 
1,5
15%
1 
1,5
15%
1
5
50%
11
10®
100%














UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS LẬP LỄ




®Ò KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2012 - 2013

Kí hiệu mã đề:......... 

 MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90phút (không kể thời gian giao đề)
ĐÒ BÀI
Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn một chữ cái trước phương án trả lời đúng.
Câu 1.văn bản nào sau đây thuộc loại truyện cổ tích?
A Con Rồng cháu Tiên. C Thạch Sanh.
B.Sơn Tinh Thủy Tinh. D.Thánh Gióng.
Câu 2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
A Kể chuyện hấp dẫn. C Xây dựng nhân vật.
BTạo tình huống gây cười. D Xây dựng ngôn ngữ đối thoại .
Câu 3.Mục đích của văn tự sự là gì?
A Tái hiện đặc điểm,tính chất của sự vật, con người.
B Bày tỏ tình cảm cảm xúc.
C Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
D Trình bày diễn biễn sự việc.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (từ câu4 đến câu8)
" Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ.Xung quanh nó chỉ có vài con nhái,cua ốc bé nhỏ.Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng,khiến con vật kia rất hoảng sợ.Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó oai như một vị chúa tể".
 (Trích :Ếch ngồi đáy giếng Ngữ văn 6 tập I)
Câu 4 Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A Ngôi thứ nhất số ít. C Ngôi thứ hai.
B Ngôi thứ nhất số nhiều. D Ngôi thứ ba.
Câu5 Phần gạch chân trong câu "Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ."là
A Cụm danh từ. C.Cụm tính từ.
B.Cụm động từ. D Cụm chủ vị.
Câu 6 "Chúa tể "Kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác".Từ chúa tể được giải nghĩa bằng cách nào?
A Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
B Dùng từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
C Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D Vừa dùng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 7 Đoạn văn trên có mấy lần sử dụng số từ?
A Hai. B.Ba. C.Bốn. D.Năm.
Câu 8 Truyện "Ếch ngồi đáy giếng nêu lên bài học gì?
A.Muốn hiểu biết sự vật, sự việc ở xung quanh phải xem xét chúng một cách toàn diện. 
B. Phê phán những kẻ hiểu biết can hẹp mà lại huenh hoang,khuyên nhủ chúng ta phải cố gắng mở rọng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo.
C Phê phán ý tưởng viển vông, những kẻ ham sống sợ chết chỉ bàn mà không dám hành động.
D.Khi dự định làm một công việc nào đó cần phải cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện.
 PhầnII.Tự luận(8,0 điểm)
Câu 1 ( 3điểm)
a.So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích?
b.Việc đưa các hình tượng thần kì như tiếng đàn thần,cây bút thần,niêu cơm thần...vào các truyện dân gian đã học có ý nghĩa gì?
Câu 2(5 điểm)
Kể lại em bé thông minh bằng lời văn của em.

--------------- HÕt ---------------



Người ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người thẩm định
(Kí, ghi rõ họ tên)

BGH nhà trường
(Kí tên, đóng dấu)




































UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS LẬP LỄ



HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2012 - 2013


Kí hiệu mã HDC: .......



ĐÁP ÁN 
Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm)Mỗi ý đúng chấm 0,25 điểm 
- Cụ thể:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

D

A

C

B

B
Phần II- Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 a.(1,5 điểm) 
Giống nhau :(0,5 điểm)
 -Đề là truyện dân gian
 -Có yếu tố tưởng tượng và kì ảo.
 Khác nhau:(1 điểm) 
 Truyền thuyết 
 Cổ tích
-Kể về sự vật sự kiện có liên quan đến thời quá khứ 
-Thái độ của người đọc với nhân vật và sự
 kiện lịch sử.
-Kể về những kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật:
thông minh ,ngốc nghếch,nhân vật bất hạnh ,nhânvật 
mồ côivật là con vật.
-Thể hiện ước mơ công lí ở cái thiện chiến thắng cái
 ác,cái tốt chiến thắng cái xấu...
b.(1,5 điểm) Tiếng đànthần: giúp nhân vật được giải oan, nhờ tiếng đàn mà công chúa khỏi bệnh, Lí Thông bị vạch mặt. Đó là tiếng đàn công lí. 
-> Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ của mình về công lí, về lẽ công bằng. 
+ Tiếng đàn còn là đại diện cho cái thiện và tình yêu chuộng hoà bình của nhân dân 
-> Vũ khí đặc biệt cảm hoá kẻ thù thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tương tưởng hoà bình của nhân dân ta.
- Bút thần trong tay Mã Lương trở thành vũ khí chống lại cái ác. Bút thần bởi bút phân biệt thiện ác, bút chỉ màu nhiệm trong tay người tốt.
- Niêu cơm: Nói lên tình cảm nhân đạo, độ lượng của Thạch Sanh.
Câu 2( 5,0điểm)
1. Mở bài: (0,5điểm)
* Yêu cầu:
Giới thiệu nhân vật được kể.
* Cho điểm:
- 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu
- 0điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn
2. Thân bài: (4điểm)
* Yêu cầu
- Kể chuyện bằng lời văn của học sinh
+Kể sáng tạo bằng cách nhập vai.
+Kể bằng sáng tạo.
-Đảm bảo cốt truyện cơ bản theo trình tự câu chuyện.
3. Kết bài:Kết thúc câu chuyện 
Cách cho điểm:


 Điểm 5

Diễn đạt súc tích, lời kể linh hoạt, tự nhiên sáng tạo, có cảm xúc gây được sự hấp dẫn cao, bám sát cốt truyện và các sự việcchính. Hành văn mạch lạc. Đúng đặc trưng thể loại. Viết sạch đẹp, cho phép sai 1 lỗi chính tả.

 Điểm 4

Làm đúng đặc trưng kiểu bài, bám sát cốt truyện và các sự việc chính. Hành văn tương đối mạch lạc. 
 
 Điểm-3

Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên khá sáng tạo, tương đối hấp dẫn, không quá 5 lỗi chính tả
 
 Điểm 1-2

Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời còn đơn điệu có sự sáng tạo nhưng còn ít, ít gây hấp dẫn, sai nhiều lỗi chính t
 
 Điểm 0 

Không đạt các yêu cầu trên

 --------------- HÕt ---------------



Người ra HDC
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người thẩm định
(Kí, ghi rõ họ tên)

BGH nhà trường
(Kí tên, đóng dấu)
























File đính kèm:

  • docDE THI KSCL HK 1.doc
Đề thi liên quan