Luyện thi Đại học môn Hóa - Đề số 28

doc10 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện thi Đại học môn Hóa - Đề số 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Top of Form
Câu 1.         Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào sai ?
A.    1s22s22p2x2py2pz
b)   1s22s22p2x2p2y2p2z3s
C.    1s22s22p2x 2py
D.    1s22s22px2py2pz
Câu 2.         Câu nào sau đây đúng?
A.    Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 4 đến 7
b)   Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 1 đến 3
C.    Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính lớn hơn nguyên
tử phi kim
D.    Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên từ thường
khác nhau
Câu 3.         Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?
A.    Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
b)   2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3
C.    Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu
D.    FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S
Câu 4.         Phản ứng nào lưu huỳnh trong H2S bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất ?
A.    H2S + 4Cl2 + 4H2O ® 8HCl + H2SO4
b)   H2S + CuCl2 ® CuS¯ + 2HCl
C.    H2S + Br2 ® S + 2HBr
D.    2H2S + O2  2SO2 + 2H2O
Câu 5.         Cho 2,24 lít CO2 (đktc). hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol x của dung dịch Ba(OH)2 là :
A.    0,10 M
b)   0,14 M
C.    0,18 M
D.    0,20 M
Câu 6.         Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là bao nhiêu phần trăm?
A.    9,6%
b)   4,8%
C.    2,4%
D.    1,2%
Câu 7.         Nhóm nào tất cả các muối đều tan :
A.    CaCl2, Fe(HCO3)2, BaCO3, Cu(NO3)2.
b)   Cu(NO3)2, FeS, K2S, Al2(SO4)3 .
C.    ZnS, FeCl3, Ag3PO4, Cu(NO3)2 .
D.    Ca(H2PO4)2, Mg(HCO3)2, BaS, Hg(NO3)2
Câu 8.         Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hợp chất X, thu được H2O và SO2. Toàn bộ sản phẩm cháy được  dẫn vào bình chứa 1lít dung dịch Ca(OH)2   0,15M, thì thấy chúng bị hấp thụ hoàn toàn  và khối lượng bình tăng thêm 14,6gam đồng thời có 12gam kết tủa khan. X có tỉ khối đối với oxi bằng 2,0625. Công thức phân tử X là
A.    H2S2.                  
b)   H2S.                  
C.    H2S3.                  
D.    H2S2O3 .
Câu 9.         Trong cấu tạo tinh thể của hợp kim, loại dẫn điện kém nhất là :
A.    Tinh thể hợp chất hóa học
b)   Tinh thể dung dịch rắn
C.    Tinh thể hỗn hợp
D.    Dẫn điện như nhau.
Câu 10.     Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10 cm3; 13,2 cm3; 45,35 cm3, có thể tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là bao nhiêu?
A.    2,7 (g/cm3); 1,54 (g/cm3); 0,86 (g/cm3)
b)   2,7 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 0,53 (g/cm3)
C.    0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 2,7 (g/cm3)
D.    2,7 (g/cm3); 0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3)
Câu 11.     Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
A.    FeCl3 + NaOH 
b)   Fe(OH)3 
C.    FeCO3 
D.    Fe(OH)3 + H2SO4 
Câu 12.     Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại kiềm?
A.    Bán kính nguyên tử
b)   Số lớp electron
C.    Cùng số electron ngoài cùng của nguyên tử
D.    Điện tích hạt nhân của nguyên tử
Câu 13.     Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A.    CaSO4 + Na2CO3
b)   Ca(OH)2 + MgCl2
C.    CaCO3 + Na2SO4
D.    CaSO4 + BaCl2
Câu 14.     Để bảo quản các kim loại kiềm cần phải làm gì?
A.    Ngâm chúng vào nước
b)   Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín
C.    Ngâm chúng trong rượu nguyên chất
D.    Ngâm chúng trong dầu hoả
Câu 15.     Cho 0,2 mol Na cháy hết trong O2 dư thu được sản phẩm rắn A. Hòa tan hết A trong nước thu được 0,025 mol O2. Khối lượng của A bằng bao nhiêu gam?
A.    3,9 gam
b)   6,2 gam
C.    7,0 gam
D.    7,8 gam
Câu 16.     Kim loại có thể điều chế được từ quặng malakit là kim loại nào?
A.    Nhôm
b)   Sắt
C.    Magie
D.    Đồng
Câu 17.     Hãy chọn định nghĩa đúng về đồng phân :
A.    Đồng phân là những chất có cùng khối lượng phân tử nhưng có tính chất khác nhau 
b)   Đồng phân là những chất có tính chất hoá học giống nhau và công thức cấu tạo giống nhau .
C.    Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử và có tính chất hoá học hoàn toàn giống nhau .
D.    Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau nên tính chất khác nhau.
Câu 18.     CH4  C2H2  CH2 = CHCl  PVC
Thể tích khí thiên nhiên (đktc). cần lấy điều chế ra một tấn PVC là bao nhiêu (khí thiên nhiên chứa 95% metan về thể tích)?
A.    1414 m3
b)   5821,962 m3
C.    2915 m3
D.    6154,144 m3
Câu 19.     Hãy chọn đáp án đúng.
Số đồng phân rượu ứng với công thức phân tử C3H8O, C4H10O, C5H12O lần lượt bằng:
A.    2, 4, 8
b)   0, 3, 7
C.    2, 3, 6
D.    1, 2, 3
Câu 20.     Số đồng phân thơm có cùng công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH là bao nhiêu? 
A.    3
b)   1
C.    2
D.    4
Câu 21.     Hãy chọn định nghĩa đúng của dẫn xuất halogen :
A.    Dẫn xuất halogen là hợp chất của halogen 
b)   Dẫn xuất halogen là những hợp chất đi từ halogen 
C.    Dẫn xuất halogen là dẫn xuất thu được khi cho anken cộng hợp với halogen 
D.    Dẫn xuất halogen (hoặc dẫn xuất halogen của hiđrocacbon) là hợp chất thu được khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro bằng một hay nhiều nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I)
Câu 22.     Hỗn hợp P có khối lượng 9 gam gồm axit fomic và anđehit axetic. Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy có 43,2 gam Ag kết tủa. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp bằng bao nhiêu?
A.    50% và 50%
b)   56% và 44%
C.    54% và 46%
D.    51,11% và 48,89%
Câu 23.     Cho 1,74 gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra 6,48 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của anđehit là ở đáp án nào sau đây?
A.    CH3-CH=O
b)   CH3CH2-CH=O
C.    CH3CH2CH2-CH=O
D.    (CH3)2CH-CH=O
Câu 24.     Khi oxi hoá 2,2g một anđehit đơn chức, ta thu được 3g axit tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%, công thức cấu tạo của anđehit là công thức nào sau đây?
A.    H-CH=O
b)   CH3-CH=O
C.    CH3-CH2-CH=O
D.    CH2=CH-CH=O
Câu 25.     Hãy chỉ ra kết luận sai.
Giữa lipit và este của rượu với axit đơn chức khác nhau về:
A.    gốc axit trong phân tử
b)   gốc rượu trong lipit cố định là gốc của glixerin
C.    gốc axit trong lipit phải là gốc của axit béo
D.    bản chất liên kết trong phân tử
Câu 26.     Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2 và chỉ có một loại nhóm chức. Từ X và các chất vô cơ khác, bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su buna. 
Công thức cấu tạo có thể có của X là :
A.    OHC—CH2—CH2— CHO
b)   
C.    
D.    OHC—CH2—CH2—CHO ; 
Câu 27.     Đun 9,2g glixerin và 9g CH3COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa l loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng = 60%. m có giá trị là bao nhiêu?
A.    8,76
b)   9,64
C.    7,54
D.    6,54
Câu 28.     Có các cách phát biểu sau về protit:
(1) Protit là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit 
(4) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
Phát biểu nào đúng?
A.    (1),(2)
b)   (2), (3)
C.    (1), (3)
D.    (3), (4)
Câu 29.     Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A.    Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2 M.
b)   Số mol của mỗi chất là 0,02 mol
C.    Công thức của hai amin là CH5N và C2H7N
D.    Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin
Câu 30.     Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A.    Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
b)   Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
C.    Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot
D.    Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2
Câu 31.     Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng?
A.    Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan
b)   Glucozơ có phản ứng tráng bạc
C.    Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau
D.    Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 32.     Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Các polime có cấu trúc mạch thẳng là các chất ở dãy nào sau đây?
A.    PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá
b)   PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, cao su lưu hoá
C.    PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
D.    PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xelulozơ.
Câu 33.     Đốt cháy hoàn toàn 1,80g một hợp chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,069. X tác dụng được với Na, bị oxi hoá bởi oxi khi có Cu xúc tác tạo ra anđehit. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A.    N- C3H7OH
b)   C3H5OH
C.    C3H8O2
D.    Iso - C3H7OH
Câu 34.     Cho sơ đồ chuyển hoá:
 Đixeton
Công thức cấu tạo của X có thể là công thức nào?
A.    CH2(OH)CH2CH2CH3
b)   CH3CH(OH)CH2CH3
C.    CH3CH(CH3)CH2OH
D.    CH3C(CH3)2OH
Câu 35.     Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O, có bao nhiêu đồng phân (X) thoả mãn các điều kiện sau:
(X) + NaOH ® không phản ứng
(X) (Y)  polime?
A.    1
b)   2
C.    3
D.    4
Câu 36.     X. Y là các hợp chất hữu cơ đồng chức chứa các nguyên tố C, H, O. Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc Y tạo ra 4 mol Ag. Còn khi đốt cháy X, Y thì tỉ lệ số mol O2 tham gia đốt cháy, CO2 và H2O tạo thành như sau: 
Đối với X, ta có n(O2): n(CO2): n(H2O) = 1: 1: 1 
Đới với Y, ta có n(O2): n(CO2): n(H2O) = 1,5: 2: 1 
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, Y là ở đáp án nào sau đây? 
A.    CH3CHO và HCHO
b)   HCHO và C2H5CHO
C.    HCOOH và HCHO
D.    HCHO và HOC–CHO
Câu 37.     Chọn thứ tự và các chất làm thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn trong suốt lỏng: toluen, rượu metylic, dung dịch phenol, dung dịch axit fomic như sau:
A.    Quỳ tím, nước brom, natri cacbonat
b)   Natri cacbonat, nước brom, natri kim loại
C.    Quỳ tím, nước brom, canxi cacbonat
D.    Quỳ tím, nước brom, dung dịch NaOH
Câu 38.     Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24 g metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, người ta được 40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là bao nhiêu?
A.    80,4%
b)   70,4%
C.    65,5%
D.    76,6%
Câu 39.     Dung dịch X chứa 0,01 mol Al2 (SO4)3. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X cho tới khi đạt được lượng kết tủa là lớn nhất m gam. Hãy chọn giá trị đúng của m.
A.    7,40 g
b)   8,55 g
C.    9,66 g
D.    10,02 g
Câu 40.     Cho 10,4 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 400 mldung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). . Thành phần % về khối lượng của Mg, Fe và nồng độ mol/l của dung dịch HCl ban đầu lần lượt là:
A.    46,15%; 53,85%; 1,5M
b)   11,39%; 88,61%; 1,5M
C.    53,85%; 46,15%; 1M
D.    46,15%; 53,85%; 1M
Câu 41.     Có cốc dung dịch không màu KI. Thêm vào cốc vải giọt hồ tinh bột, sau đó thêm một lít nước Cl2. Hiện tượng quan sát được là :
A.    Dung dịch có màu vàng nhạt .
b)   Dung dịch vẫn không màu .
C.    Dung dịch có màu nâu.
D.    Dung dịch có màu xanh thẫm.
Câu 42.     Hoà tan m gam hỗn hợp bột Cu, Al bằng dung dịch NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được H2 và chất rắn m1. Oxi hoá hoàn toàn m1 thu được chất rắn X (oxit) nặng 1,5m1. Kết luận nào dưới đây đúng ?
A.    Chất rắn X chỉ có Cu .
b)   Dung dịch NaOh dư, Al tan hết.
C.    1,5m1 là khối lượng của CuO.
D.    Trong X phải có cả Al và Cu ; dung dịch NaOH thiếu
Câu 43.     Đốt 12,8 g Cu trong không khí 1 thời gian. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). . Thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hoà tan chất rắn bằng:
A.    0,21 lít
b)   0,42 lít
C.    0,63 lít
D.    0,84 lít
Câu 44.     Cho 7 chất FeCl2, FeCl3, Cu, Fe, HCl, H2, Cl2. 
Hãy đặt các chất này vào đúng vị trí các chữ cái P, Q, R, S, T, U, V để được sơ đồ biến hoá đúng.
Thứ tự đúng của các chất là :
A.    H2, HCl, Cu, Fe, FeCl2, Cl2, FeCl3 
b)   H2, HCl, Fe, FeCl3, Cu, FeCl2, Cl2 
C.    H2, HCl, Fe, FeCl2, Cl2, FeCl3, Cu 
D.    H2, HCl, FeCl3, Fe, FeCl2, Cu, Cl2.
Câu 45.     Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A.    3,60 gam
b)   4,84 gam
C.    5,40 gam
D.    9,68 gam
Câu 46.     Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm nào sau đây không đúng?
A.    Thanh Al có màu đỏ.
b)   Khối lượng thanh Al tăng 1,38 gam
C.    Dung dịch thu được không màu
D.    Khối lượng dung dịch tăng 1,38 gam
Câu 47.     Mô tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch FeCl3 là:
A.    Bề mặt thanh kim loại có màu trắng
b)   Dung dịch bị từ vàng nâu qua xanh
C.    Dung dịch có màu vàng nâu
D.    Khối lượng thanh kim loại tăng
Câu 48.     Nitro hoá benzen thu được 2 chất X, Y hơn kém nhau một  nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24l N2 (đktc). . Hãy chọn đúng cặp dẫn xuất nitro :
A.    C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 
b)   C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3 
C.    C6H3(NO2)2 và C6H2(NO2)4 
D.    C6H4(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
Câu 49.     Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon CxHy và CxHz có số mol bằng nhau thu được 0,08 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Tìm công thức phân tử của các hiđrocacbon.
A.    C3H8 và C3H6 
b)   C4H10 và C4H8  
C.    C2H6 và C2H4 
D.    C4H10 và C4H6.
Câu 50.     Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,75 mol CO2. Tỷ lệ khối lượng phân tử của ankan so với ankin là 22/13. Tìm công thức phân tử của các hiđrocacbon.
A.    C2H6 và C2H2 
b)   C3H8 và C2H2 
C.    C3H8 và C3H4 
D.    C4H10 và C3H4.
Bottom of Form

File đính kèm:

  • docTANG BAN DE 28 LTDH HOAQUICKHELPVN.doc