Kiểm tra tuyển chọn học sinh giỏi

doc86 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kiểm tra tuyển chọn học sinh giỏi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 
Toán + Tiếng Việt:
Kiểm tra tuyển chọn học sinh giỏi
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp về hai môn toán + Tiếng việt của học sinh nhằm tuyển chọn đội ngũ học sinh giỏi để thành lập đội tuyển và bồi dưỡng. 
II.Nội dung: 
1.Toán:
Câu1: 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
 A. 5 m2 B. 16 m2 C. 64 m2 D. 80 m2
d/ Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4 lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
 A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D. 44 lít
Câu 2: 
 Tìm một số có 4 chữ số. Biết số đó:
 + Chia hết cho 5.
 + Tổng các chữ số bằng 7. 
Câu 3: 
 Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 mét. Nếu đáy lớn kéo dài thêm 7 mét nữa thì diện tích mảnh đất tăng thêm 140m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang?
 2.Tiếng Việt: 
	Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.




Thứ sỏu ngày 17 tháng 9 năm 2010

Toán:
Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
- ứng dụng tính giá trị của các biểu thức đối với số tự nhiên.
II. Nội dung:
1. Phép cộng:
a + b + c = d
(a, b, c, là các số hạng. d là tổng)
* Tính chất của phép cộng:+ Giao hoán: a + b = b + a
 	VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
 	VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18
 	 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18
+ Cộng với 0: 0 + a = a + 0
 	VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21
2. Phép trừ:
a - b = c
(a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu)
* Tính chất của phép trừ
+ Trừ đi số 0: a - 0 = a. 
 VD: 23 - 0 = 23 
 + Số bị trừ bằng số trừ: a - a = 0
 VD: 27 - 27 = 0
 + Trừ đi một tổng: 
 a - (b + c) = a - b - c = a - c - b
 VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15 
 = 25 - 15 = 10
3. Phép nhân:
a x b = c
(a, b là thừa số; c là tích)
 * Tính chất của phép nhân:
 + Giao hoán: a x b = b x a
 VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20
 + Kết hợp: a x ( b x c) = (a x b) x c
 + Nhân với số 1: a x 1 = 1 x a = a
 VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23
 + Nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0
 VD: 45 x 0 = 0
 + Nhân với 1 tổng: 
 a x (b + c) = a x b + a x c
 VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7
 = 60 + 84
 = 144
4. Phép chia:
a : b = c
(a là số bị chia, b là số chia, c là thương)
 * Tính chất của phép chia:
 + Chia cho số 1: a : 1 = a
 VD: 34 : 1 = 34
 + Số bị chia bằng số chia: a : a = 1
 VD: 87 : 87 = 1
 + Số bị chia bằng 0: 0 : a = 0
 VD: 0 : 542 = 0
 + Chia cho một tích: 
 a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
 VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3
 = 15 : 3 = 5

Luyện tập 
Tính giá trị của các biểu thức sau:
	1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
	= 15 x (16 + 92 -8 )
	= 15 x 100
	= 1500
	2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34
	= 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34
	= 52 x ( 64 + 70 - 34 )
	= 52 x 100
	= 5200
	3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75
	= 75 x ( 1 + 138 - 39)
	= 75 x 100
	= 7500
	4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26
	= 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26
	= 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 )
	= 26 x 100
	= 2600
5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28
= 28 x (47 - 16 + 969)
 	= 28 x 1000
 	= 28 000
6/ 240 x 36 + 360 x 76
 	= 24 x 10 x 36 + 360 x 76
 	= 24 x 360 + 360 x 76
 	= 360 x (24 + 76)
 	= 360 x 100
 	= 36 000

Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 

Luyện từ và câu:
Từ đơn - Từ ghép - Từ láy
I. Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản về từ đơn, từ ghép, từ láy.
- Thực hành làm các Bài tập phân biệt từ đơn, từ ghép, từ láy.
II. Nội dung:
1. Kiến thức cơ bản:
a. Từ đơn:
Từ đơn là loại từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
Ví dụ: Ngày, tháng, năm, ăn, mặc, …
b. Từ ghép:
Từ ghép là loại từ gồm hai, ba hoặc bốn tiếng ghép lại tạo thành một ý nghĩa chung.
Ví dụ: nhà cửa, vi sinh vật, …
Có 2 kiểu từ ghép:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
Là từ ghép mà quan hệ giữa các từ đơn tạo thành có quan hệ chính phụ (phụ nghĩa) nghĩa cụ thể hơn.
Ví dụ: Xe máy, trắng ngà, bút chì, …
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Là từ ghép mà quan hệ giữa các từ đơn tạo thành có quan hệ song song (hợp nghĩa) nghĩa khái quát hơn nghĩa từng tiếng.
Ví dụ: ăn uống, quần áo, nhà cửa, …
c. Từ láy:
 Từ láy là từ gồm hai hay nhiều tiếng trong đó có một bộ phận của tiếng hoặc toàn bộ tiếng được lặp lại..
Ví dụ: long lanh, thoang thoảng, xinh xinh, …
Tiếng Việt có 4 kiểu từ láy:
+ Láy âm:
Bộ phận âm đầu của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận âm đầu của tiếng sau.
Ví dụ: đậm dà, long lanh, vội vàng, …
+ Láy vần:
Bộ phận vần của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận vần của tiếng sau.
Ví dụ: bát ngát, loáng thoáng, …
+ Láy cả âm và vần:
Bộ phận âm đầu và vần của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận âm đầu và vần của tiếng sau.
Ví dụ: chầm chậm, trăng trắng, đo đỏ, lành lạnh, …
+ Láy tiếng:
Tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở tiếng sau.
Ví dụ: xinh xinh, hây hây, ào, ào, …
* Tác dụng của từ láy:
- Làm cho ý nghĩa của từ gốc có thêm một số sắc thái nào đó, có thể làm giảm nhẹ hoặc mạnh thêm.
- Từ láy còn có tác dụng gợi tả hình ảnh của người và sự vật (từ tượng hình).
Ví dụ: lom khom, lòng khòng, lác đác, lênh khênh, …
- Từ láy mô phỏng, bắt chước tiếng người, loài vật hoặc các tiếng động (từ tượng thanh).
Ví dụ: thì thầm, khúc khích, líu lo, ríu rít, xào xạc, loảng xoảng, …
2. Thực hành luyên tập.
Đặt dấu (ỹ) vào ô trống trước từ đúng.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
ỹ
Ngồi
ỹ
Nhà cửa
ỹ
Róc rách

Quần áo

Loắt thoắt
ỹ
Ngào ngạt

Tíc tắc

Ngoằn ngoèo

Mùa xuân
ỹ
Chạy
ỹ
Xe cộ

Hoa hồng
ỹ
Đẹp
ỹ
Nhà máy

Đậu đen

Thứ sỏu ngày 22 tháng 10 năm 2010 

Toán:
Củng cố các tính chất của bốn phép tính
với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. áp dụng để giải toán tính nhanh.
II. Nội dung:
Bài tập 1. Tính nhanh
a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61
= 6 x (21 + 18 + 61)
= 6 x 100 
= 600
b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25
= 25 x ( 1078 - 35 - 43 )
= 25 x 1000
= 25000
c/ 621 x 131 + 131 x 622 - 243 x 131
= 131 x ( 621 + 622 - 243)
= 131 x 1000
= 131000
d/ 49 x 75 - 6 x 25 + 53 x 75 
 	= 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75
= 75 x (49 - 2 + 53)
= 75 x 100
 	= 7500
	Bài tập 2. Tính nhanh
	a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74
	= 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74
	= 74 x ( 18 + 60 + 22)
	= 74 x 100
	= 7400
	b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
	= 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49
= 46 x ( 10 + 41 + 49 )
= 46 x 100 
= 4600
c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15
= 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15
= 15 x (31 + 50 - 1 + 20 )
= 15 x 100
= 1500
	Bài tập 3. Tính nhanh
	a/ 23 + 123 + 77 + 877
	= 23 + 77 + 123 + 877
	= 100 + 1000
	= 1100
	b/ 25 x 122 x 4 x 10
	= 25 x 122 x 40
	= 25 x 40 x 122
	= 1000 x 122
	= 1220
	c/ 460 : (5 x 23)
	= 460 : 23 : 5
	= 20 : 5
	= 4
Tuần 6
 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2010 
Luyện từ và câu:

Luyện tập
Từ đơn - Từ ghép - Từ láy
I. Mục tiêu:
- Thực hành làm các Bài tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
II. Nội dung:
	Bài 1. Hãy tìm 3 từ đơn chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ tính chất nói về chủ đề học tập.
	Trả lời:
	+ sách, vở, bút, …
	+ nghĩ, viết, đọc, …
	+ giỏi, dốt, ngoan, …
	Bài 2. Tìm một số từ ghép, một số từ láy nói về những đức tính của một học sinh giỏi,
	Trả lời:
	+ học hỏi, chịu khó, siêng năng, khiêm tốn, ...
	+ cần cù, chăm chỉ, …
	Bài 3. Vạch ranh giới các từ đơn, từ ghép, từ láy ở trong các dòng thơ sau: 
	Tính các cháu ngoan ngoãn
	Mặt các cháu xinh xinh
Mong các cháu cố gắng
Thi đua học và hành
	Trả lời:
	Tính /các / cháu / ngoan ngoãn
	Mặt /các/ cháu /xinh xinh
Mong /các /cháu/ cố gắng
Thi đua /học/ và/ hành
	

Bài 4. Điền vào chỗ chấm để được từ ghép:
sách …
nhà …
đường …
hoa …
chăm …
xe …
vui …
học …
bút …
	
Trả lời:
sách vở
nhà cửa
đường bộ
hoa hồng
chăm làm
xe lửa
vui tươi
học giỏi
bút máy
Bài 5. Ghi kí hiệu G sau từ ghép, L sau từ láy vào ô trống:
- xanh xám
- vàng vọt
- thích thú
- học hành
- đen đủi
- lời lẽ
- xanh xao
- tươi tốt
- trong trắng

G
- xanh xám
L
- vàng vọt
G
- thích thú
G
- học hành
L
- đen đủi
G
- lời lẽ
L
- xanh xao
G
- tươi tốt
G
- trong trắng
	Bài 6. Hãy tách các từ sau ra làm 2 loại và cho biết tại sao lại tách ra được như vậy.
	“ rầm rập, đỏ thắm, bảo vệ, đất nước, chiêm chiếp, xinh đẹp, máy may, ngoằn ngoèo, hoa hồng, chót vót, non nước, đủng đỉnh, gập ghềnh”.
	Trả lời: 
Từ ghép
Từ láy
- đỏ thắm, bảo vệ, đất nước, xinh đẹp, máy may, hoa hồng, non nước.
- rầm rập, chiêm chiếp, ngoằn ngoèo, chót vót, đủng đỉnh
	Bài 7. Dựa vào các từ gốc sau đây hãy thêm vào chỗ chấm để tạo thành các từ láy.
a) hiếm …
b) vắng …
c) sạch …
d) khách …
e) khoe …
g) dơ …
h) dại …
i) khăng …
Trả lời:
a) hiếm hoi
b) vắng vẻ
c) sạch sẽ
d) khách khứa
e) khoe khoang
g) dơ dáy
h) dại dột
i) khăng khít

 Thứ bảy ngày 2 tháng 10 năm 2010 
Toán:
Các bài toán về số tự nhiên và các chữ số tạo thành;
Các bài toán giải bằng cách phân tích số
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh giải các bài tập dạng viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước. 
- Dựa vào cấu tạo của số nhiên giải các bài toán bằng cách phân tích số.
II. Nội dung:
I. Giải các bài tập dạng viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước. 
Bài tập 1. 
Cho 4 chữ số: 0 ; 3 ; 8 ; 9.
a/ Viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số đã cho.
b/ Tìm số lớn nhất, số bé nhất
Bài giải:
a/ Chọn chữ số 3 làm chữ số hàng nghìn ta có 6 số thoả mãn đầu bài là: 3089 ; 3098 ; 3809 ; 3890 ; 3908 ; 3980.
3
0
8 9
3089


9 8
3098

8
0 9
3809


9 0
3890

9
0 8
3908


8 0
3980
Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn nên trong 4 số 0 ; 3 ; 8 ; 9 chỉ có 3 số đứng ở vị trí hàng nghìn (3; 8; 9).
Vậy có tất cả các số thoả mãn đầu bài là: 
	6 x 3 = 18 ( số )
b/ Số lớn nhất là: 9830
 Số bé nhất là: 3089
Bài tập 2. 
Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho cả 2 ; 5 ; 9.
Bài giải:
Số để chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng bằng 0.
Vì số cần tìm phải chia hết cho cả 9 nên tổng chữ số ở hàng trăm và chữ số hàng chục phải chia hết cho 9. Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng trăm. Nên các chữ số đứng ở hàng trăm và hàng chục của các số thoả mãn các yêu cầu của đầu bài chỉ có thể là: 9 - 0 ; 1- 8 ; 8 -1 ; 2 - 7 ; 7 - 2 ; 3 -6 ; 6 -3 ; 4 - 5 ; 5 - 4. 
Vậy có 9 số thoả mãn đầu bài là: 900 ; 180 ; 810 ; 270 ; 720 ; 360 ; 630 ; 450 ; 540.
2. Các bài toán giải bằng cách phân tích số
Bài tập 1. 
Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số cần tìm.
Bài giải:
Gọi số cần tìm là ab. Khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta được số 9ab.
Theo bài ra ta có:
	9ab = ab x 13
	 900 + ab = ab x 13
	900 = ab x 13 - ab
	900 = ab x ( 13 - 1 )
	 ab = 900 : 12
	 ab = 75
Thử lại: 975 : 75 = 13
Vậy số cần tìm là 75.
Bài tập 2. 
Cho 1 số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái để được số mới lớn gấp 721 lần số đã cho. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.
Bài giải: Gọi số cần tìm là abc. Khi viết thêm số 90 vào bên trái ta được số 90abc.
Theo đầu bài ra ta có:
	90abc = 721 x abc
	90000 + abc = 721 x abc
	90000 = 721 x abc - abc
	90000 = abc x ( 721 - 1 )
	90000 = abc x 720
	 abc = 90000 : 720
	 abc = 125
Thử lại: 90125 : 125 = 721
Vậy số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là 125
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Luyện tập Từ đơn - Từ ghép - Từ láy (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục thực hành làm các Bài tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
II. Nội dung:
	Bài 1. Ghi dấu (ỹ) vào ô trống trước từ đúng:
Từ ghép
Từ láy
Ghép Tổng hợp
Ghép phân loại


ăn uống

xe lửa

sạch sẽ

hăm hở

cửa sổ

thơm tho

tươi cười

mặt hồ

đậm đà

máy tiện

xám xịt

bồn chồn

non nước

cây cối

khe khẽ

máy bơm

mùa xuân

chật hẹp

tươi tốt

mặt trời

rộng rãi
	Trả lời:
Từ ghép
Từ láy
Ghép Tổng hợp
Ghép phân loại

ỹ
ăn uống
ỹ
xe lửa
ỹ
sạch sẽ

hăm hở
ỹ
cửa sổ
ỹ
thơm tho
ỹ
tươi cười
ỹ
mặt hồ
ỹ
đậm đà

máy tiện

xám xịt
ỹ
bồn chồn
ỹ
non nước

cây cối
ỹ
khe khẽ

máy bơm
ỹ
mùa xuân

chật hẹp
ỹ
tươi tốt
ỹ
mặt trời
ỹ
rộng rãi
	Bài 2. Tìm các từ láy có trong đoạn thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy gì?
 “ Con đò lá trúc qua sông
	Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa.
	Bút nghiêng lất phất hạt mưa
	Bút chao gợn nước Tây hồ lăn tăn.”
	Trả lời:
	+ Các từ: tròn trĩnh, đung đưa là từ láy âm
	+ Các từ lất phất, lăn tăn là từ láy vần.
	Bài 3. Hãy cho biết các từ láy sau đây thộc loại láy gì?
	“khin khít, lơ lửng, xinh xinh, te te, thoang thoảng, ngoan ngoãn, khóc lóc, tất bật”
	Trả lời:
	+ Láy âm: khin khít, lơ lửng.
	+ Láy vần: khóc lóc, tất bật.
	+ Láy âm và vần: thoang thoảng, ngoan ngoãn.
	+ Láy tiếng: xinh xinh, te te.
Bài 4. 
 Hãy xếp các từ ghép sau đây thành 2 loại và cho biết vì sao lại xếp như vậy ?
	“ đào xới, xe lam, yêu thương, hoa hồng, cao ráo, thoáng mát, đánh điện, dơ bẩn, đánh phấn, ruộng vườn, xanh da trời, bàn ghế, xanh dương, chăn màn, đánh bóng, tốt tươi”. 
 Trả lời:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
đào xới, yêu thương, cao ráo, thoáng mát, ruộng vườn, dơ bẩn, bàn ghế, chăn màn, tốt tươi.
xe lam, hoa hồng, đánh điện, đánh phấn, xanh da trời, xanh dương, đánh bóng,
	Bài 5. Ghi dấu (ỹ) vào ô trống trước từ đúng:
Láy âm
Láy vần
Láy tiếng
Láy cả âm và vần

lung linh

làm lụng

đủng đỉnh

mơn mởn

lanh canh

long đong

từ từ

sù sụ

tàm tạm 

lốm đốm

ào ào

bát ngát

ầm ầm

ngoan ngoãn

mong manh

nhè nhẹ
Trả lời:
Láy âm
Láy vần
Láy tiếng
Láy cả âm và vần
ỹ
lung linh

làm lụng

đủng đỉnh
ỹ
mơn mởn

lanh canh
ỹ
long đong
ỹ
từ từ
ỹ
sù sụ

tàm tạm 
ỹ
lốm đốm
ỹ
ào ào

bát ngát

ầm ầm

ngoan ngoãn

mong manh
ỹ
nhè nhẹ
	Bài 6. Hãy xếp các từ ghép cùng gốc dưới đây vào 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
	a) bạn bè, bạn hữu, bạn đời, bạn học, bạn đường, bạn thân, bạn chiến đấu.
	b) học hành, học hỏi, học tập, học lỏm, học thức, học mót, học vẹt, học tủ.

Từ ghép có nghĩa tổng hợp
từ ghép có nghĩa phân loại.
a)
bạn bè, bạn hữu.
bạn đời, bạn học, bạn đường, bạn thân, bạn chiến đấu.
b)
học hành, học hỏi, học tập, học thức.
học lỏm, học mót, học vẹt, học tủ.


Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010

Toán:
Khái niệm về phân số và
Một số phép biến đổi về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập lại các khái niệm về phân số và một số phép biến đổi về phân số đã học. Vận dụng các khái niệm vào giải một số bài tập liên quan đến phân số.
II. Nội dung:
I. Một số kiến thức cần nhớ:
1. Phân số được kí hiệu là , (trong đó a, b là các số tự nhiên, b khác 0). a gọi là tử số, b gọi là mẫu số.
2. Phân số bao giờ cũng là kết quả của phép chia 2 số tự nhiên. (Số chia khác 0).
3. Phân số = tương đương a x d = b x c
	4. Khi ta nhân hay chia tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
	 (m khác 0) 	 (m khác 0) 
	5. Rút gọn phân số là chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số khác 0; 1 để được phân số đơn giản hơn.
	6. Phân số tối giản là phân số mà mẫu số và tử số đều cùng không chia hết cho một số tự nhiên nào khác 0; 1.
	7. Quy đồng mẫu số nhiều phân số là biến đổi các phân số đã cho về các phân số có cùng mẫu số sao cho giá trị của các phân số đã cho không đổi.
	Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như sau:
	+ Tìm Bội số chung nhỏ nhất của các mẫu số, sau đó tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số.
	+ Nhân cả tử và mẫu của các mẫu số với thừa số phụ tương ứng.
	
	

 II. Thực hành luyện tập:
	Bài 1. 
	a) Một người muốn hoàn thành một công việc phải mất 6 giờ, vậy trong 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ người đó làm được bao nhiêu phần công việc.
	b) Các phân số sau có bằng nhau không:
	 ; ; ?
	c) Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có cách viết đúng.
	 	
d) Những phân số sau, phân số nào là phân số tối giản ?
	 ; ; 
e) Quy đồng mẫu số các phân số sau:
	 ; ; 
Bài giải:
a) Một giờ người đó làm được: 1 : 6 = (công việc).
 Hai giờ người đó làm được: 2 : 6 = (công việc).
 Ba giờ người đó làm được: 3 : 6 = (công việc).
b) = = .
c) 
 	= . Vậy số cần điền là 6.
 
 = . Vậy số cần điền là 28.
d) Phân số tối giản là: ; .
e) Quy đồng mẫu số các phân số: ; ; 
	 = ; = ; = 

 	
Bài 2. 
	a) Phân số sẽ thay đổi như thế nào nếu giảm mẫu số đi và tử số không đổi ?
	b) Phân số sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng tử số lên và mẫu số không đổi ?
	Bài giải:
	a) Giả sử phân số (có a là tử số, b là mẫu số). Nếu b giảm đi mà a không đổi thì lúc này phân số mới sẽ có giá trị là: hay : = x .
	Vậy Phân số sẽ bằng phân số đã cho nếu giảm mẫu số đi và tử số không đổi.
b) Giả sử phân số (có a là tử số, b là mẫu số). Nếu a tăng lên mà b không đổi thì lúc này phân số mới sẽ có giá trị là: 
	Vậy Phân số sẽ bằng phân số đã cho nếu tăng tử số lên và mẫu số không đổi.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 8
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2010

Luyện từ và câu:

Nghĩa của từ
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập củng cố các kiến thức về nghĩa đen, nghĩa bóng; Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa. Vận dụng vào giải một số bài tập về nghĩa của từ.
II. Nội dung:
	I. Nghĩa đen, nghĩa bóng.
	1. Nghĩa đen: 
Là nghĩa chính vốn có của từ.
	Ví dụ: Từ “ăn” có nghĩa đen là: đưa một vật nào đó vào miệng, nhai, nuốt (ăn cơm).
	2. Nghĩa bóng: 
	Là nghĩa nhánh (nghĩa phụ) được hiểu rộng từ nghĩa đen.
	Ví dụ: Từ “ăn” có các nghĩa bóng như sau:
	+ Được hưởng một lợi lộc gì đó (ăn huê hồng, ăn biếu, ăn hối lộ.)
	+ Lấy hàng, lấy khách (tàu ăn than, xe ăn khách) .
	+ Dự một cuộc ăn uống nhân một dịp nào đó (ăn cỗ, ăn cưới…)
	II. Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa.
	1. Từ cùng nghĩa:
	Là những từ đọc khác nhau (phát âm khác nhau) nhưng nghĩa lại giống nhau.
	Ví dụ: + Chết, từ trần, quy tiên, toi mạng, …
	 + ba, bố, tía
	* Từ gần nghĩa: Là những từ đọc khác nhau (phát âm khác nhau) nhưng nghĩa gần gũi với nhau.
	Ví dụ: thuyền, đò, ghe. (mặc dù mỗi từ chỉ một vật thể khác nhau nhưng đều là những vật thể dùng để làm phương tiện đi lại trên sông nước).
	2. Từ trái nghĩa: 
	Là từ có nghĩa trái ngược nhau khi xét trên một phương diện nào đó.
	Ví dụ: 	sống > < trái
	xấu > < ngược.
	3. Từ cùng âm khác nghĩa:
	Là những từ đọc (phát âm) giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau.
 	Ví dụ: (con) trai – (ngọc) trai	(mùa) hạ - hạ (giá)
	II. Luyện tập:
	Bài 1. Tìm những từ có nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm trong những câu sau:
	a) Mặt hồ …… gợn sóng.
	b) Sóng lượn …… trên mặt sông.
	c) Sóng biển ……. xô vào bờ.
	Trả lời:
	a) Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
	b) Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
	c) Sóng biển ào ạt xô vào bờ.
 Bài 2. Hãy cho biết nghĩa của từ “trông” trong các câu sau:
	a) Chị cứ đi đi, tôi trông cháu hộ cho.
	b) Đã một tuần nay, con trông mẹ về quá !
	c) Bà cụ mới qua đời, chị ấy không biết trông cậy vào ai ?
	d) Trông kìa, mặt hồ đẹp quá !
	Trả lời:
	a) Từ “trông” có nghĩa coi giữ.
	b) Từ “trông” có nghĩa mong đợi.
	c) Từ “trông” có nghĩa dựa vào, nhờ vả vào một người nào đó.
	d) Từ “trông” có nghĩa nhìn, coi, xem.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sỏu ngày 15 tháng 10 năm 2010 
Toán:
Một số bài tập về biến đổi phân số
I. Mục tiêu:
- HS làm quen và giải một số bài tập nâng cao về biến đổi phân số.
II. Nội dung:
	I. Bài tập mẫu.
Bài 1.
	Cho phân số cần phải bớt ở tử số và mẫu số cùng một số là bao nhiêu để được một phân số mới bằng phân số .
	Bài giải:
	Sau khi bớt đi ở tử số và mẫu số của phân số cùng một số thì hiệu giữa mẫu số và tử số của chúng cũng không đổi.
Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số là: 41 - 17 = 24.
	Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số là: 17 - 2 = 12.
	Vì 24 : 12 = 2. Nên = .
	Như vậy người ta đã bớt cả tử và mẫu của phân số một số bàng 
17 - 7 = 10 để được phân số hay .
	Bài 2.
	Cho phân số cần phải thêm ở tử số và mẫu số cùng một số bằng bao nhiêu để được phân số mới bằng phân số .
	Bài giải:
	Sau khi thêm ở tử số và mẫu số của phân số cùng một số thì hiệu giữa mẫu số và tử số của chúng cũng không đổi.
	Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số là: 11 - 1 = 10.
	Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số là: 3 - 1 = 2.
	Vì 10 : 2 = 5. Nên = .
	Như vậy người ta đã thêm ở cả tử và mẫu của phân số một số bàng 15 - 11 = 4 để được phân số hay .
	Bài 3.
	Cho phân số . Hãy tìm một số tự nhiên để khi thêm số đó vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng một số đó thì được phân số mới bằng phân số .
	Bài giải: 
	Nếu ta thêm vào ở tử số và bớt đi ở mẫu số cùng một số tự nhiên thì tổng của tử số và mẫu số cũng không thay đổi.
	Tổng tử số và mẫu số của phân số là: 23 + 47 = 70.
	Tổng tử số và mẫu số của phân số là: 3 + 4 = 7.
	Vì 70 : 7 = 10. Nên = = .
	Như vậy phải thêm vào ở tử số và bớt đi ở mẫu số của phân số cùng một số tự nhiên là: 47 - 40 = 7 để được phân số bằng hay .
II. Bài tập thực hành.
	Bài 1.Cho phân số cần phải bớt ở tử số và mẫu số cùng một số là bao nhiêu để được một phân số mới bằng phân số .
	Bài 2.
	Cho phân số cần phải thêm ở tử số và mẫu số cùng một số bằng bao nhiêu để được phân số mới bằng phân số.
	Bài 3.
	Cho phân số. Hãy tìm một số tự nhiên để khi thêm số đó vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng một số đó thì được phân số mới bằng phân số.
	(HS tự giải theo bài tập mẫu đã hưỡng dẫn)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 

Luyện từ và câu:
Luyện tập nghĩa của từ
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập các bài tập về nghĩa của từ.
II. Nội dung:
	Bài 1. Dùng chữ (Đ) ghi nghĩa đen, chữ (B) ghi nghĩa bóng sau câu có từ được dùng diễn đạt một nội dung.
	a) Ăn:


	- Nó ăn hối lộ.	- Tàu vào ăn than.


	- Nó thích ăn quà	- Hai đứa có vẻ ăn ý với nhau. 

	- Tôi đang ăn cơm
	b) Xuân:

	- 	Mùa xuân là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

- 	Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
	Sen tàn cúc lại nở hoa

Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
Trả lời:
a) Ăn:
B
B
	- Nó ăn hối lộ.	- Tàu vào ăn than.
B
Đ
	- Nó thích ăn quà	- Hai đứa có vẻ ăn ý với nhau. 
Đ
	- Tôi đang ăn cơm
	b) Xuân:
Đ
	- 	Mùa xuân là tết trồng cây
B
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
B
- 	Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
	Sen tàn cúc lại nở hoa
Đ
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
	Bài 2. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các quán ngữ và thành ngữ sau đậy:
	- Đi … về xuôi.
	- Sáng ... chiều mưa.
	- Kẻ ở người …
	- Đất ... trời cao.
	- Việc ... nghĩa lớn.
	- Chân ... đá mềm.
	- Hẹp nhà ... Bụng.
	- Nói trước quên ...
	Trả lời:
	- Đi ngược về xuôi.
	- Sáng nắng chiều mưa.
	- Kẻ ở người đi.
	- Đất thấp trời cao.
	- Việc nhỏ nghĩa lớn.
	- Chân cứng đá mềm.
	- Hẹp nhà rộng bụng.
	- Nói trước quên sau.
	Bài 3. Hãy giải thích những từ thuộc nội dung sau:
	a) Về việc học tập: “siêng năng” ; “thông minh”.
	b) Về quan hệ trong gia đình: “hoà thuận” ; “nâng đỡ”.
	c) Về truyền thống dân tộc: “anh hùng” ; “đôn hậu”.
	d) Về quân đội nhân dân: “dũng cảm” ; “bảo vệ”
	Trả lời: 
	a) Về việc học tập:	
+ “siêng năng”: Có nghĩa là chăm chỉ, đều đặn.
	+ “thông minh”: Có nghĩa là sáng dạ, mau biết, mau hiểu và mau nhớ.
	b) Về quan hệ trong gia đình:	
+ “hoà thuận”: Có nghĩa là vui vẻ không xích míc với nhau.
+ “nâng đỡ”: Có nghĩa là khuyến khích, giúp đỡ bằng mọi cách để người khác tiến lê.
	c) Về truyền thống dân tộc: 
+ “anh hùng”: Có nghĩa là tài giỏi, đức độ hơn người.
+ “đôn hậu”:Có nghĩa là hiền lành, một đức tính đẹp của con người.
	d) Về quân đội nhân dân: 
+ “dũng cảm”: Có nghĩa là can đảm, không sợ nguy hiểm.
+ “bảo vệ”: Có nghĩa là giữ gìn cho khỏi hư hỏng, mất mát.
	Bài 4. Ghi dấu (ỹ) vào ô trống sau mỗi từ đúng:
	a) Các từ cùng nghĩa với từ “siêng năng”:



	- cần cù	- lười biếng	- biếng nhác



	- chăm chỉ 	- chịu khó	- cần mẫn
	b) Các từ trái nghĩa với từ “bao la”:


	- mênh mông	- chật hẹp


	- nhỏ bé 	- bát ngát
	Trả lời:


ỹ
	a) Các từ cùng nghĩa với từ “siêng năng”:
ỹ
ỹ
ỹ
	- cần cù	- lười biếng	- biếng nhác
	- chăm chỉ 	- chịu khó	- cần mẫn
ỹ
	b) Các từ trái nghĩa với từ “bao la”:


ỹ
	- mênh mông	- chật hẹp
	- nhỏ bé 	- bát ngát

-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 

Toán:
Một số bài tập về rút gọn phân số
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập các dạng toán nâng cao về rút gọn phân số.
II. Nội dung:
1.Bài tập mẫu.
Bài 1.
 (Trường hợp khó xác định ước số chung của cả tử số và mẫu số)
	Rút gọn phân số .
	
Bài giải:
 = = 

Hướng dẫn:
 630 = 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HSG TOAN+ TV[1].doc
Đề thi liên quan