Kiểm tra thi học kì II môn: ngữ văn - Lớp: 6

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra thi học kì II môn: ngữ văn - Lớp: 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HÀM THUẬN BẮC	 KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Trường: ........................................................	 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6
Lớp: .............................................................	 Thời gian: 90 phút
Họ và tên: ...................................................	 (Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này)

 Điểm:	ĐỀ 1


I. Phần trắc nghiệm:	(4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: “Bài học đường đời đầu tiên” được Tô Hoài kể ở ngôi thứ mấy?

Ngôi thứ nhất.
Ngôi thứ hai.
Ngôi thứ ba.
Không theo ngôi kể nào.


Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản “Cô Tô” là gì?

Tự sự kết hợp miêu tả.
Miêu tả kết hợp nghị luận.
Biểu cảm kết hợp tự sự.
Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.


Câu 3: Văn bản “Lượm” là của tác giả nào?

Minh Huệ.
Tố Hữu.
Võ Quảng.
Thép Mới.


Câu 4: Tác giả của văn bản “Lòng yêu nước” là người của nước nào?

Việt Nam.
Pháp.
Mĩ.
Nga.


Câu 5: Bài “Sông nước Cà Mau” được trích trong tác phẩm nào?

Mũi Cà Mau.
Rừng U Minh.
Đất rừng Phương Nam.
Hòn Đất.


Câu 6: Trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”, trình tự nào thể hiện đúng tâm trạng người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình?

Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
Ngạc nhiên, tức tối, xấu hổ.
Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện.
Tức tối, xấu hổ, hãnh diện.


Câu 7: Dòng nào không đúng với câu hỏi: “Cầu Long Biên đã là nhân chứng cho những sự kiện lịch sử nào?”
Cách mạng tháng Tám thành công tại Hà Nội.
Những ngày đầu năm 1947 Trung đoàn thủ đô bí mật ra đi.
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

Câu 8: “Lượm” của Tố Hữu được viết vào thời gian nào?

Kháng chiến chống Pháp.
Kháng chiến chống Mĩ.
Viết sau năm 1945.
Viết khi đất nước độc lập.


Câu 9: Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ được viết theo thể thơ nào?

Năm chữ.
Lục bát.
Tự do.
Bốn chữ.


Câu 10: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi viết cầu Long Biên “đã trở thành chứng nhân lịch sử”?

Phóng đại.
Nhân hoá.
Liệt kê.
So sánh.


Câu 11: Trong câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.”, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

Động từ.
Tính từ.
Cụm động từ.
Cụm tính từ.


Câu 12: Trong các câu sau, câu nào không sử dụng biện pháp hoán dụ?

Ngày Huế đổ máu.
Trời thì mưa lâm thâm.
Bàn tay ta làm nên tất cả.
Người cha mái tóc bạc.


Câu 13: Khi làm văn miêu tả, người ta không cần có kĩ năng gì?

Quan sát nhìn nhận.
Nhận xét đánh giá.
Liên tưởng, tưởng tượng.
Xây dựng cốt truyện.


Câu 14: Ý nào dưới đây chính xác và đầy đủ nhất về ẩn dụ?
Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác để tìm ra những nét tương đồng.
Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

Câu 15 : Trong các câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn?
Tuổi già hút thuốc làm vui.
Tre giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, nước dâng trắng mênh mông.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế cường tráng.

Câu 16: Nếu viết: “càng đổ dần về hướng Cà Mau càng bủa giăng chi chít như mạng nhện” thì câu văn mắc phải lỗi gì?

Thiếu chủ ngữ.
Thiếu vị ngữ.
Thiếu cả chủ lẫn vị.
Sai về nghĩa.

Họ và tên: ............................................. Lớp: ......... Tờ 2	 Môn: Ngữ văn 6 

II. Phần tự luận:	(6 điểm)
Tả lại người thân yêu và gần gũi nhất với em.



PHÒNG GIÁO DỤC HÀM THUẬN BẮC	 KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2006 – 2007
Trường: ........................................................	 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6
Lớp: .............................................................	 Thời gian: 90 phút
Họ và tên: ...................................................	 (Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này)

 Điểm:	ĐỀ 2


I. Phần trắc nghiệm:	(4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: “Bức tranh của em gái tôi” được Tạ Duy Anh kể ở ngôi thứ mấy?

Ngôi thứ nhất.
Ngôi thứ hai.
Ngôi thứ ba.
Không theo ngôi kể nào.


Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản “Vượt thác” là gì?

Miêu tả kết hợp nghị luận.
Tự sự kết hợp miêu tả.
Biểu cảm kết hợp tự sự.
Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.


Câu 3: Văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” là của tác giả nào?

Minh Huệ.
Tố Hữu.
Võ Quảng.
Thép Mới.


Câu 4: Tác giả của văn bản “Buổi học cuối cùng” là người của nước nào?

Việt Nam.
Pháp.
Mĩ.
Nga.


Câu 5: Văn bản nào là văn bản nhật dụng?

Bức tranh của em gái tôi.
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Buổi học cuối cùng.
Đêm nay Bác không ngủ.


Câu 6: Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài, Dế Mèn nhận được bài học đầu tiên từ đâu?

Từ chị Cốc.
Từ cuộc sống độc lập.
Từ cái chết của Dế Choắt.
Tất cả đều sai.


Câu 7: Trong bài “Đêm nay Bác không ngủ”, nguyên nhân vì sao Bác không ngủ được?
Lo lắng cho những chiến sĩ ở chiến trường.
Thương đoàn dân công đêm nay phải ngủ lại ngoài rừng.
Lo lắng cho chiến dịch.
Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 8: “Lượm” của Tố Hữu được viết vào thời gian nào?

Kháng chiến chống Pháp.
Kháng chiến chống Mĩ.
Viết sau năm 1945.
Viết khi đất nước độc lập.

Câu 9: Lòng yêu nước của thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuốc cùng” được biểu lộ qua tình cảm nào?

Tự hào về quê hương.
Căm thù quân Đức xâm lược.
Yêu tha thiết tiếng nói dân tộc.
Chiến đấu chống kẻ thù.


Câu 10: Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên đất, tên sông theo cách nào?
Theo những danh từ mĩ lệ.
Theo thói quen cuộc sống.
Theo cách của cha ông để lại.
Theo đặc điểm riêng biệt của đất, của sông.

Câu 11: Nhận định nào sau đây nêu đúng về câu trần thuật đơn?
Câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
Câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật.
Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sư vật hay để nêu một ý kiến.
Câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm... của sự vật nêu ở chủ ngữ.

Câu 12: Câu thơ “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng – Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (Viễn Phương) được sử dụng theo kiểu ẩn dụ nào?

Ẩn dụ hình thức.
Ẩn dụ cách thức.
Ẩn dụ phẩm chất.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.


Câu 13: Câu thơ “Bàn tay ta làm nên tất cả - Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Hoàng Trung Thông) được sử dụng theo kiểu hoán dụ nào?
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây có sử dụng phép so sánh?
“Bóng Bác cao lồng lộng – Ấm hơn ngọn lửa hồng”
“Anh đội viên nhìn Bác – Càng nhìn lại càng thương”
“Bác vẫn ngồi đinh ninh – Chòm râu im phăng phắc”
“Người Cha mái tóc bạc – Đốt lửa cho anh nằm”

Câu 15: Yếu tố nào dưới đây có thể thiếu trong truyện?

Cốt truyện.
Nhân vật.
Tính chính xác.
Lời kể.


Câu16: Phát hiện lỗi của câu sau: “Mai cao to và hơi thấp”?

Thiếu chủ ngữ.
Thiếu vị ngữ.
Thiếu cả chủ lẫn vị.
Sai về nghĩa.


II. Phần tự luận:	(6 điểm)
Tả lại người thân yêu và gần gũi nhất với em.

ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6


I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu khoanh đúng 0,25 điểm.


Đề 1:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
c
a
b
d
c
a
c
a
a
b
c
b
d
d
c
a


Đề 2:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
a
b
a
b
b
c
d
a
c
d
c
c
a
a
c
d


 II. Phần tự luận: Tả lại người thân yêu và gần gũi nhất với em.
1. Thể loại: Miêu tả.

2. Hình thức:
Đủ bố cục ba phần.
Tả người thân: ông bà, cha mẹ, anh em, có thể bạn thân.
Lời văn cô đọng, mạch lạc, cú pháp đúng, từ ngữ lựa chọn chính xác, phù hợp ngữ cảnh.
Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.

3. Nội dung miêu tả:
Mở bài: Giới thiệu người mà em yêu thương và gần gũi nhất.
Thân bài: Tập trung miêu tả kết hợp với ngôi kể, thuyết minh.
Tả ngoại hình: dáng người, mặt mũi, đầu tóc, da dẻ.
Kết hợp tả cử chỉ, hành động qua công việc và việc làm.
Kết hợp miêu tả tính tình qua lời nói, sở thích, thói quen, sinh hoạt.
Kết bài: Cảm nghĩ về người mình thương yêu và gần gũi.


4. Biểu điểm:
Điểm 5 – 6	: Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên, sai không quá 4 lỗi về chính tả, dùng 
 từ, đặt câu.
Điểm 3 – 4	: Bài làm có chú ý đến bố cục và nội dung, đôi chỗ còn lộn xộn về diễn đạt, dùng từ, đặt câu, sai không quá 6 lỗi về chính tả.
Điểm 1 – 2	: Bài làm lộn xộn, ý dẫm đạp, không trình tự, sai cú pháp.
Điểm 0,5	: Bài làm hoàn toàn lạc đề.
Điểm 0	: Bài làm bỏ giấy trắng, viết mỗi câu nhập đề.


File đính kèm:

  • docDe thi Dap an Van 6 HK2 PGD HTBac.doc