Kiểm tra học kỳ I môn: ngữ văn - Lớp 9 (đề 1) Trường THCS Xuân Lao

doc12 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn: ngữ văn - Lớp 9 (đề 1) Trường THCS Xuân Lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Môn: Ngữ Văn - lớp 9 (Đề 1)
Thời gian: 90 phút 
(Không kể thời gian giao đề)
 
	ĐỀ BÀI
I.Phần Tiếng Việt. (2 điểm)
Kể tên các phương châm hôi thoại mà em đã học?
 Giải thích vì sao gọi là phương châm hội thoại mà không gọi là quy tắc hội thoại?
II. Phần Văn Học. (2 điêm)
Chép lại theo trí nhớ 8 câu thơ cuối đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” trích Truyện Kiều – Nguyễn Du.
(Ngữ Văn 9 tập 1)
III. Phần Tập Làm Văn. (6 điểm)
Hãy tưởng tượng mình gặp người lính lái xe trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể về cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.













PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
 MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ I.
I. Phần Tiếng Việt (2 điểm)
- Kể tên 5 phương châm hội thoại mỗi phương châm được 0,2 điểm.
+ Phương châm về lượng
+ Phương châm về chất
+ Phương châm quan hệ
+Phương châm cách thức
+ Phương châm lịch sự.
Giải thích (1 điểm).
 Gọi là phương châm mà không goi là quy tắc vì phương châm chỉ có tính định hướng, không có tính chất bắt buộc phải tuân thủ. Nếu là quy tắc thì tính chất chặt chẽ, yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ cao hơn. Trong thực tế giao tiếp, và các lý do khác nhau, không phải lúc nào các phương châm nêu ra cũng được tuân thủ. Đích cuối cùng là để đạt mục đích giao tiếp với hiệu quả cao nhất.
II.Văn học (2 điểm)
Viết đúng chính tả, thể thơ mỗi câu được 0,25 điểm.
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
III.Tập làm văn. (6 điểm)
Mở bài. (1 điểm)
Giới thiệu khái quát về buổi gặp gỡ: Diễn ra ở đâu? Vào thời điểm nào? (1 điểm).
Thân bài. (4 điểm).
Cảm nhận đầu tiên của em về hình ảnh những chiếc xe không kính. (1 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến việc thiếu các bộ phận của xe là do chiến tranh. (1 điểm)
Hình ảnh những người lính lái xe ở Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam. (2 điểm).
Kết bài. (1 điểm)
Khẳng định tinh thần đồng đội gắn bó vì Miền Nam ruột thịt (0,5 điểm).
Buổi gặp gỡ kết thúc (0,5 điểm).
Lưu ý: 
Phần Tập làm văn phải đảm bảo bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
Tuy nhiên khi chấm bài giáo viên dựa vào tình tiết viết bài thực tế của học sinh, linh động khi học sinh sắp xếp trình bày các ý để chấm cho phù hợp, tránh sót điểm của học sinh. 











	 



PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ 1
 Mức độ

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Tiếng việt



1 
 2 





1
2
Văn học





1 
 2 



1
2
Tập làm văn







1 
 6 

1
6
Tổng số câu



1

1

1

3

Tổng số điểm



2

2

6


10



 





















PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Môn: Ngữ Văn - lớp 9 (Đề 2)
Thời gian: 90 phút 
(Không kể thời gian giao đề)
 
	ĐỀ BÀI
I. Phần Tiếng Việt. (2 điểm)
	Tìm từ cùng trường từ vựng với: Giáo dục và cho biết các từ trong trường từ vựng đó thuộc từ loại gì?
II. Phần Văn học. (2 điểm)
Ý nghĩa khái quát của bài thơ Ánh Trăng – Nguyễn Duy.
Ngữ văn 9 tập 1
	III. Phần Tập làm văn. (6 điểm)
	Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều – Nguyễn Du.





















PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
 MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ II.

Phần Tiếng Việt. (2 điểm)
Cùng trường từ vựng với giáo dục là: Nhà trường, học sinh, hiệu trưởng, học bạ, sổ đăng bộ, bảng đen, lớp học, phòng thí nghiêm,….(1 điểm).
Các từ trong trường từ vựng trên đều là danh từ. (1 điểm)
Phần Văn học. (2 điểm).
Bài thơ “Ánh Trăng” là tâm sự của Nguyễn Duy, là suy ngẫm của nhà thơ trước sự thay đổi của hoàn cảnh sống, khi mà con người từ chiến tranh trở về cuộc sống hòa bình. Những sông, đồng, biển, rừng là hình ảnh tượng trưng, nhưng cũng là hình ảnh thật của những người kháng chiến. thành phố là môi trường mới, là vùng đất mà trước đây những người kháng chiến không đặt chân tới. (1 điểm)
Môi trường mới, tiện nghi mới, hoàn cảnh mới làm cho con người sống cách biệt với thiên nhiên, cũng có nghĩa là xa dần quá khứ, lạnh nhạt dần với quá khứ. Ánh trăng cảnh báo hiện tượng suy thoái về tình cảm, sẽ dẫn đến suy thoái lối sống, suy thoái đạo đức. Nó nhắc nhở con người cần thủy chung với quá khứ, với những điều tốt đẹp của quá khứ. (1 điểm)
Tập làm văn. (6 điểm).
Mở bài. (1 điểm)
Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều. (1 điểm)
Thân bài. (4 điểm).
Tóm tắt 3 phần cơ bản của Truyện Kiều: gặp gỡ và đính ước, gia biến và lưu lạc, đoàn tụ. (1 điểm)
Làm nổi bật giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của Truyện Kiều. (1 điểm)
Thành tựu về nghệ thuật trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại. (1 điểm)
Khẳng định lại thành công của tác phẩm đã được lưu truyền rộng rãi hàng trăm năm nay và có sức chinh phục lớn đối với mọi tầng lớp độc giả. (1 điểm)
Kết bài. (1 điểm).
Nguyễn Du là thiên tài văn học, danh nhân văn hóa, nhà nhân đạo chủ nghĩa, có đóng góp to lớn đối với sự phát triển của văn học Việt Nam. (0,5 điểm)
Truyện kiều là kiệt tác văn học, kết tinh giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học dân tộc. (0,5 điểm)
Lưu ý: 
Phần Tập làm văn phải đảm bảo bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
Tuy nhiên khi chấm bài giáo viên dựa vào tình tiết viết bài thực tế của học sinh, linh động khi học sinh sắp xếp trình bày các ý để chấm cho phù hợp, tránh sót điểm của học sinh. 




















PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ 2
 Mức độ

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Tiếng việt



1 
 2 





1
2
Văn học





1 
 2 



1
2
Tập làm văn







1 
 6 

1
6
Tổng số câu



1

1

1

3

Tổng số điểm



2

2

6


10
	






















PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Môn: Ngữ Văn - lớp 9 (Đề 3)
Thời gian: 90 phút 
(Không kể thời gian giao đề)
 
	ĐỀ BÀI
Phần Tiếng Việt. (2 điểm)
Tìm từ cùng trường từ vựng với “thời tiết” và cho biết các từ trong trường từ vựng đó thuộc từ loại gì?
Phần Văn học. (2 điểm)
Cảm nhận của em về ý nghĩa tượng trưmg của hình tượng bếp lửa trong văn bản “ Bếp Lửa” – Bằng Việt.
Ngữ văn 9 tập 1
Phần tập làm văn ( 6 điểm)
Phân tích hồi thứ mười bốn của “Hoàng Lê nhất thống chí” – Ngô Gia Văn Phái để thấy rõ khí phách hào hùng, trí tuệ sáng suốt của người anh hùng áo vải Quang Trung.













PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 9 - ĐỀ 3
Phần tiếng việt. (2 điểm)
Cùng trường từ vựng với thời tiết là: Gió mùa, nhiệt độ, độ ẩm hanh, lạnh, khô, mưa phùn, mưa rào, rông bão, nóng, ẩm, rét,... (1 điểm)
Các từ trong trường từ vựng trên đều là danh từ (1 điểm)
Phần văn. ( 2 điểm)
Hình ảnh bếp lửa vốn là hình ảnh thật của bếp lửa mà ngày ngày người bà vẫn nhóm lửa nấu cơm. Nhưng bếp lửa của Bằng Việt lại trở thành hình ảnh tượng trưng, gợi lại tất cả những kỉ niệm ấm áp của hai bà cháu. Lửa thành ra ngọn lửa tình yêu, lửa niềm tin, ngọn lửa bất diệt của tình bà cháu, tình quê hương đất nước. (1 điểm)
Bếp lửa mà người bà ấp ủ hay chính là tình yêu thương mà bà nâng niu dành tất cả cho cháu, từ việc dạy cháu làm, chăm cháu học, bảo cháu nghe. Bếp lửa cũng là nơi bà nhóm lên tình cảm, khát vọng cho người cháu. Nhóm lửa do đó cũng vừa có nghĩa thực vùa có ý nghĩa tượng trưng. (1 điểm)
Phần tập làm văn ( 6 điểm)
a, Mở bài. ( 1 điểm)
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. ( 1 điểm)
b, Thân bài. (4 điểm)
- Quang Trung là người ngay thẳng, cương trực, căm ghét bọn xâm lược. (1 điểm)
- Sáng suốt trong việc nhận định tình hình địch – ta. (1 điểm)
- Là vị tướng có tài thao lược ( tổ chức một cuộc hành quân thần tốc có một không hai trong lịch sử. Giữ bí mật tuyệt đối phối hợp giữa các cánh quân thật tuyệt vời. Tổ chức các trận đánh của mũi quân xung yếu một cách kì tài ). (1 điểm)
- Là người anh hùng khí phách lẩm liệt. Là hoàng đế nhưng trực tiếp xông pha chiến trận, điều binh khiển tướng. (1 điểm)
c, Kết bài . (1 điểm) 
-Khẳng định lại vai trò to lớn của Quang Trung và tài năng tái hiện trân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc của nhóm Ngô Gia Văn Phái. (1 điểm)
Lưu ý: 
Phần Tập làm văn phải đảm bảo bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
Tuy nhiên khi chấm bài giáo viên dựa vào tình tiết viết bài thực tế của học sinh, linh động khi học sinh sắp xếp trình bày các ý để chấm cho phù hợp, tránh sót điểm của học sinh. 

















PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS XUÂN LAO

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ 3
 Mức độ

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Tiếng việt



1 
 2 





1
2
Văn học





1 
 2 



1
2
Tập làm văn







1 
 6 

1
6
Tổng số câu



1

1

1

3

Tổng số điểm



2

2

6


10

File đính kèm:

  • docde kiem tra HK I Van 9.doc