Kiểm tra học kì II – năm học: 2008 – 2009 môn: công nghệ khối: 9 thời gian: 45 phút

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II – năm học: 2008 – 2009 môn: công nghệ khối: 9 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đức Lập	KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2008 – 2009
 	Môn: CÔNG NGHỆ	Khối: 9	Thời gian: 45 phút
Đề:
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 
I.Khoanh tròn vào ý đúng nhất.
1) Quy trình lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang gồm mấy bước?
3 bước.
4 bước.
5 bước.
6 bước.
2) Bộ đèn ống huỳnh quang gồm có:
Bóng đèn huỳnh quang, tắc te.
Chấn lưu, tắc te.
Bóng đèn huỳnh quang, chấn lưu, tắc te.
Tất cả đều sai.
3) Bước bốn của quy trình lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang là:
Vạch dấu.
Nối dây bộ đèn.
Kiểm tra.
Khoan lỗ.
4) Quy trình lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn gồm mấy bước?
3 bước.
4 bước.
5 bước.
6 bước.
5) Cầu chì là thiết bị dùng để:
Bảo vệ.
Truyền dẫn điện.
Trang trí.
Đóng cắt.
6) Cầu chì được lắp trên:
Dây trung tính.
Dây pha.
Dây nối đất.
Tất cả đều đúng.
7) Công tắc là thiết bị dùng để:
Đóng cắt dòng điện.
Bảo vệ mạch điện.
Trang trí mạch điện.
Tất cả đều sai.
8) Quy trình lắp đặt mạch điện 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn gồm mấy bước?
2 bước.
3 bước.
4 bước.
5 bước.
9) Công tắc 3 cực có cấu tạo giống công tắc 2 cực về:
Cấu tạo bên ngoài.
Cấu tạo bên trong.
Cấu tạo bên trong và bên ngoài.
Tất cả đều đúng.
10) Công tắc 3 cực có:
1 cực tĩnh, 2 cực động.
1 cực động, 2 cực tĩnh.
3 cực động.
Cả a và c.
11) Quy trình lắp đặt mạch điện 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn gồm có mấy bước?
3 bước.
4 bước.
5 bước.
6 bước.
12) Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
 Dây dẫn được . . . . . . . trên các vật cách điện đặt dọc theo . . . . . . cột, dầm, xà
13) Khi mạng điện lắp đặt kiểu nổi: Đường dây phải song song với vật kiến trúc (tường nhà, cột, xà) cao hơn mặt đất.
1,5m.
2,0m.
2,5m.
3,0m.
14) Bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ:
1,0 – 1,3m.
1,3 – 1,5m.
1,5 – 1,7m.
1,7 – 2,0m.
15) Khi mạng điện lắp đặt kiểu nổi: Tổng tiết diện của dây dẫn trong ống không vượt quá. 
30% tiết diện ống.
40% tiết diện ống.
50% tiết diện ống.
60% tiết diện ống.
16) Lắp đặt dây dẫn thường phải tiến hành trước khi đổ bê tông là lắp đặt mạng điện kiểu ngầm:
Đúng.
Sai.
17) Dây dẫn được lồng trong các ống nhựa cách điện là lắp đặt mạng điện kiểu ngầm:
Đúng.
Sai.
	II. Hãy đưa ra những cách khắc phục (cột B) cho các trường hợp (cột A):
18)
A
B
Vỏ công tắc bị sứt hoặc vỡ.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
20)
19)
Mối nối dây dẫn của cầu dao, công tắc tiếp xúc không tốt hoặc lỏng.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ốc, vít sau một thời gian sử dụng bị lỏng ra.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) 
1) So sánh sự giống và khác nhau giữa công tắc 2 cực và 3 cực.	(2đ)
2) Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp lắp đặt mạng điện kiểu nổi, kiểu ngầm. (2đ)
3) Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn gồm: 2 cầu chì, 2 công tắc 2 cực, 2 bóng đèn sợi đốt.	(1đ)
ĐÁP ÁN
Môn: CÔNG NGHỆ	Khối 9
A TRẮC NGHHIỆM: (5đ) (mỗi câu đúng 0,25đ)
d.
c.
b.
c.
a.
b.
a.
d.
a.
b.
c.
 Lắp đặt nổi – trần nhà.
c.
b.
b.
a.
b.
Thay vỏ mới.
Tháo ra, nối lại mối nối.
Dùng tua vít vặn lại, nếu ốc vít lờn thay ốc mới.
B TỰ LUẬN: (5đ)
1) 	(2đ)
* Giống nhau: Về cấu tạo bên ngoài. 
* Khác nhau:
- Công tắc 2 cực: bộ phận tiếp điện có 2 chốt: 1 cực động, 1 cực tĩnh.
- Công tắc 3 cực: bộ phận tiếp điện có 3 chốt: 1 cực động, 2 cực tĩnh (ở hai bên)
2) 	(2đ)
 Lắp đặt nổi:
* Ưu: - Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện.
- Dễ sửa chữa.
* Nhược: Chưa đảm bảo được yêu cầu mĩ thuật.
 Lắp đặt kiểu ngầm:
* Ưu: - Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện.
- Đảm bảo được yêu cầu mĩ thuật.
* Nhược: Khó sửa chữa.
3) Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn gồm: 2 cầu chì, 2 công tắc 2 cực, 2 bóng đèn sợi đốt.	(1đ)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
O

File đính kèm:

  • doc2 II.doc