Kiểm tra học kì I môn: Vật lí khối lớp 6

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: Vật lí khối lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 6
I - MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 à 17 theo PPCT.
b/ Mục đích: 
Đối với học sinh: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học.
Đối với giáo viên: Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng đã dạy.
II – XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (60% TNKQ và 40% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Đo độ dài.
Đo thể tích.
2
2
1.4
0.6
8.2
3.5
2. Khối lượng và lực
11
8
5.6
5.4
32.9
31.8
3. Máy cơ đơn giản
4
4
2.8
1.2
16.5
7.1
Tổng
17
14
9.8
7.2
57.6
42.4
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề của đề thi ở các cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
Trắc nghiệm
Tự luận
1. Đo độ dài.
Đo thể tích.
8.2
1.3 1
1(1đ)
1đ
2. Khối lượng và lực
32.9
5.3 5
4(2đ)
1(1đ)
3đ
3. Máy cơ đơn giản
16.5
2.6 2
2(1đ)
1đ
1. Đo độ dài.
Đo thể tích.
3.5
0.5 2
2(1đ)
1đ
2. Khối lượng và lực
31.8
5.1 5
4(2đ)
1(1đ)
3đ
3. Máy cơ đơn giản
7.1
1.1 1
1(1đ)
1đ
Tổng
100
16
12
4
10
3. Thiết lập bảng ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài.
Đo thể tích.
( 2 tiết)
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
Đo được thể tích một lượng chất lỏng, xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn, bình chia độ.
Số câu hỏi
C1.14
C4.1, C2.2
3
Số điểm
1đ
1đ
2đ
2. Khối lượng và lực.
( 11 tiết)
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
6. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
7. Nêu được đơn vị đo lực.
8. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
9. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu ý nghĩa và đơn vị đo của P,m.
10. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
11. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
12 Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
13. Nêu được ví dụ về một số lực.
14. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương chiều, độ mạnh của hai lực đó.
15. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
16. Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
17. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
18. Đo được khối lượng bằng cân.
19. Đo được lực bằng lực kế.
20. Vận dụng được công thức P = 10m.
21. Vận dụng được các công thức: D = m/V và d = P/V để giải các bài tập đơn giản.
Số câu hỏi
C8.3, C6.4, C7.6
C5.13
C12.5
C17.7, C19.8, C20.9, C17.10
C21.16
10
Số điểm
1,5đ
1đ
0,5đ
2đ
1đ
6đ
3. Máy cơ đơn giản (4 tiết)
22. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
23. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
24. Sử dụng được các máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
Số câu hỏi
C23.11, C22.12
C24.15
Số điểm
1đ
1đ
Tổng số câu hỏi
7
1
8
16
Tổng số điểm
4,5đ
0,5đ
5đ
10đ
PHÒNG GD&ĐT TP LONG XUYÊN
 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC :2012 – 2013
MÔN : VẬT LÝ KHỐI 6
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
TRẮC NGHIỆM:(6đ)
Câu 1: Kết quả nào sau đây ghi đúng khi đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. Khi biết: Lượng nước có sẵn trong bình chia độ V1 = 50cm3, lượng nước dâng lên sau khi bỏ hòn đá vào bình chia độ V2 = 62cm3.
	A. V= 62cm3	B. V= 112cm3	C. V= 12cm3	D. V= 50cm3
Câu 2: GHĐ của thước là:
	A. Độ dài nhỏ nhất giữa 2 vạch chia trên thước.	B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
	C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp.	D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 3: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì:
 A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. 	B. Sức đẩy của không khí.
 C. Lực đẩy của tay. 	D. Do không có vật cản nó lại.
Câu 4: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
	 A. Trọng lực của quả nặng.	
	 B. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
	 C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
	 D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Câu 5: Một quả bóng đập vào một bức tường thì bức tường sẽ:
 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 	
 B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.	
 C. Vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng, vừa làm biến dạng quả bóng. 
 D. Không gây ra tác dụng nào.
Câu 6: Đơn vị của lực là:
	A. Niutơn (N)	B. Kilôgam (kg).	
	C. Mét khối (m3)	D. Mét (m).
Câu 7: Khi độ biến dạng của lò xo tăng gấp đôi thì:
	A. Lực đàn hồi của lò xo giảm đi gấp đôi. 	B. Lực đàn hồi của lò xo cũng tăng gấp đôi. 
	C. Lực đàn hồi của lò xo lúc này không thay đổi.	D. Các ý trên đều sai.
Câu 8: Lực kế là dụng cụ dùng để đo :
	A. Khối lượng. 	B. Độ giãn của lò xo. 
	C.Chiều dài của lò xo. 	D. Lực.
Câu 9: Một vật nặng có khối lượng 2kg thì trọng lượng là :
	A.0,2N 	B. 2N	
	C. 20N	D. 200N
Câu 10: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 30cm. Khi treo vào một quả nặng thì chiều dài của lò xo là 40cm. Như vậy lò xo bị dãn một đoạn là:
	A. 40cm 	B. 30cm 
	C. 70cm	D. 10cm
Câu 11: Để đưa một thùng hàng nặng 1500N lên ô tô bằng tấm ván nghiêng cần dùng lực kéo:
 A. F> 1500N	B. F = 1500N.	
	C. F< 1500N 	D. F = 2500N.
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh	B. Cái bấm móng tay
C. Cái thước dây	D. Cái kìm.
B- TỰ LUẬN:(4đ)
Câu 13: (1đ) Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g, số đó cho biết gì?
Câu 14: (1đ) Kể tên 2 dụng cụ đo độ dài mà em biết?
Câu 15: (1đ) Người ta sử dụng các máy cơ đơn giản nào để làm các công việc sau đây?
	a/ Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
	b/ Dùng búa để nhổ đinh.
Câu 16: (1đ) Một thùng dầu hỏa có thể tích 0,25m3, có khối lượng 200kg. Hãy tính khối lượng riêng của dầu hỏa? Từ đó suy ra trọng lượng riêng của dầu hỏa? 
V- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phương án
C
B
A
C
C
A
B
D
C
D
C
C
B - TỰ LUẬN: 
Câu 13: (1đ) 
Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g, cho biết lượng sữa chứa trong hộp. 
Câu 14: (1đ)
2 dụng cụ đo độ dài: thước kẻ, thước dây.
	Câu 15: (1đ)
a/ Đưa thùng hàng lên ô tô tải: mặt phẳng nghiêng
b/ Dùng búa để nhổ đinh: đòn bẩy
	Câu 16: (1đ)
V = 0,25m3
m = 200kg
Tính: D = ? (kg/m3)
 d = ? (N/m3)
Giải: - Khối lượng riêng của dầu hỏa là:
 - Trọng lượng riêng của dầu hỏa là:
d = 10.D = 10x800 = 8000 (N/m3)

File đính kèm:

  • docDe thi Vat ly K6 HKI.doc
Đề thi liên quan