Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học - Khối 9 (tiết 36)

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học - Khối 9 (tiết 36), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2013 	
Ngày dạy:  /12/2013 
Tuần: 18 - Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA : HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 9
Thời gian làm bài:45 phút
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
	Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết).
	Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể (7 tiết)
	Chủ đề 3: ADN và Gen (7 tiết)
	Chủ đề 4: Biến dị (7 tiết)
	Chủ đề 5: Di truyền học người (3 tiết)
b. Kỹ năng:
	- Nhận biết, phân biệt và vận dụng kiến thức vào làm bài.
c. Thái độ:
	- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra học kỳ.
	- Củng cố lòng yêu thích bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Học sinh chuẩn bị các nội dung kiến thức đã cho ôn tập.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
* Ma trận: 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1:
Các thí nghiệm của Menđen
Vận dụng kiến thức DT để viết sơ đồ lai P → F2
Dựa Xác định KG, KH của phép lai phân tích.
30% = 3 điểm 
Câu 5: ý a
Số điểm: 66,7% = 2 điểm
Câu 5: ý b
Số điểm: 33,3% = 1 điểm
Chủ đề 2:
Nhiễm sắc thể
Cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
20% = 2 điểm 
Câu 1:
Số điểm: 100% = 2 điểm
Chủ đề 3: ADN và Gen
Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
- Hiểu được nguyên tắc tổng hợp ARN.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
20% = 2 điểm 
Câu 2: ý a
Số điểm: 50% = 1 điểm
Câu 2: ý b
Số điểm: 50% = 1 điểm
Chủ đề 4: Biến dị
Đột biến gen là gì? Giải thích tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
20% = 2 điểm 
Câu 3:
Số điểm: 100% = 2 điểm
Chủ đề 5: Di truyền học người
Giải thích được vì sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để theo dõi sự di truyền ờ người.
10% = 1 điểm
Câu 4:
Số điểm: 100% = 1 điểm
Tổng số câu: 4 
Tổng số điểm:100% = 10 điểm
Tổng số ý: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Tổng số ý: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
* Đề kiểm tra:
Câu 1 (2 điểm):Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Câu 2: (2 điểm):
	a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN. 
	b. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen đến ARN.
Câu 3: (2 điểm): Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. 
Câu 4: (1 điểm): Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người ?
Câu 5: (3 điểm): Cho giao phối hai giống chuột lông đen và lông trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?
* Đáp án:
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
1
Qua giảm phân
- Ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A + X
0.5 điểm
- Ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y
0.5 điểm
Thụ tinh
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái.
0.5 điểm
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai.
0.5 điểm
2
a) Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
ARN
ADN
- Có 1 mạch đơn
- Có 2 mạch đơn
0.5 điểm
- Có bốn loại đơn phân là: A, U, G, X
- Có bốn loại đơn phân là: A, T, G, X
0.5 điểm
b) 
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
0.5 điểm
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định các nuclêôtit trên mạch ARN.
0.5 điểm
3
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
0.5 điểm
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
1 điểm
- Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người.
0.5 điểm
4
- Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
0.5 điểm
- Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hoặc gây đột biến.
0.5 điểm
5
a) 
- F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn, P phải thuần chủng, F1 dị hợp 1 cặp gen.
0.5đ
- Quy ước : A lông đen ; a lông trắng. 
0.25đ
- Kiểu gen của chuột lông đen thuần chủng: AA
0.25đ
- Kiểu gen của chuột lông trắng: aa
Ta có sơ đồ lai như sau : 
P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
0.25đ
Gp : A a
F1 : Aa 100% lông đen
0.25đ
F1 x F1 : Aa x Aa
0.25đ
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
0.25đ
Kết luận: Kiểu gen: 1AA; 2Aa; 1aa
0.25đ
 Kiểu hình: 3 lông đen ; 1 lông trắng.
b) Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau : 
P : Aa x aa
0.25đ
Gp : 1A : 1a a
F : 1Aa : 1aa
0.25đ
Kết luận: Kiểu gen : 1Aa; 1 aa
0.25đ
 Kiểu hình : 1 lông đen và 1 lông trắng.
3. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
a. Ổn định lớp: 
b. Tổ chức kiểm tra:
- Phát đề.
- Thu bài.
c. Dặn dò:
d. Rút kinh nghiệm:
Duyệt của tổ 	 Giáo viên ra đề 
	Nguyễn Văn Bình 
 Phòng GD&ĐT Hòn Đất 	 KIỂM TRA HOC KÌ I – Năm học: 2013 – 2014
	Trường THCS Bình Giang 	MÔN: SINH HỌC - KHỐI 9
Lớp 9/ 	 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: 	
Điểm 
Lời nhận xét 
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm):Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Câu 2: (2 điểm):
	a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN. 
	b. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen đến ARN.
Câu 3: (2 điểm): Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. 
Câu 4: (1 điểm): Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người ?
Câu 5: (3 điểm): Cho giao phối hai giống chuột lông đen và lông trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?
BÀI LÀM

File đính kèm:

  • docDe thi Sinh hoc 9 HK I 20132014.doc