Kiểm tra học kì 2- Năm học 2008-2009 môn: ngữ văn - lớp 7

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì 2- Năm học 2008-2009 môn: ngữ văn - lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ	 KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008-2009
	 Môn: Ngữ Văn - Lớp 7
	 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)	 

Phần I: Văn - Tiếng Việt: (4 điểm).
Câu 1 (2điểm):
Em hãy nêu tên các văn bản nhật dụng đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 ? Nội dung chính của các văn bản này tập trung vào những vấn đề gì ? 

Câu 2: ( 2điểm ): 
	Xác định và gọi tên trạng ngữ trong đoạn văn sau:
a.	“ Những buổi sáng, chú chích choè lông đen xen lông trắng nhún nhảy trên đọt chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lo. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu,... mà người ta gọi là loài chim giang hồ ”.
 (Nguyễn Quỳnh)
b. “ Vì tương lai, các em cố gắng học tốt ”.

Phần II: Tập làm văn (6 điểm)

Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-Nin: "Học, học nữa, học mãi"

------------------------















PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ 

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM HỌC: 2008 - 2009

Phần I: Văn – Tiếng Việt: (4 điểm).
Câu 1: (2 điểm): 
- HS nêu được 4 văn bản nhật dụng: Cổng trường mở ra (của Lý Lan), Mẹ tôi (trích những tấm lòng cao cả của Ét- môn-đô đơ A- mi- xi), Ca Huế trên sông Hương (của Hà Anh Minh), Cuộc chia tay của những con búp bê (của Khánh Hoài). (1điểm)
- Nội dung chính của các văn bản nhật dụng này tập trung vào các vấn đề: Quyền trẻ em, nhà trường, phụ nữ và văn hóa giáo dục. 	(1điểm)	

Câu 2: ( 2 điểm ): Xác định đúng trạng ngữ và gọi tên trạng ngữ:
 	a. 	- Những buổi sáng: Trạng ngữ chỉ thời gian.	(0,5 điểm)
- Thỉnh thoảng: Trạng ngữ chỉ thời gian	(0,5 điểm)
- Từ chân trời phía xa: Trạng ngữ chỉ nơi chốn. (0,5 điểm)
b. Vì tương lai: Trạng ngữ chỉ mục đích.	(0,5 điểm)

Phần II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

I. Yêu cầu chung: 
- Biết vận dụng thể loại giải thích khi làm bài.
- Bám sát yêu cầu đề, liên hệ thực tế bản thân.

II. Nội dung cần đạt:	
1.Mở bài (1điểm): 
- Giới thiệu nội dung câu nói của Lê-Nin và nội dung cần giải thích, hướng giải thích (có thể nêu câu hỏi)
2.Thân bài: (4điểm)
- Giải thích vì sao phải học ? Học để làm gì ? Vì sao cần phải học nữa ? Vì sao cần phải học mãi ?	(3 điểm)
- Là học sinh phải làm gì để thực hiện lời khuyên đó.	(1 điểm)
3. Kết bài: (1điểm)
 	- Khẳng định ý nghĩa lời khuyên đó.


III. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM.
- Điểm 6: Bài làm đạt yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, lý lẽ sắc sảo.Văn viết có lập luận, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả ngữ pháp.
- Điểm 5: Bài làm đạt các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ. Văn viết có lập luận, trình bày sạch sẽ, sai chính tả ngữ pháp 1, 2 lỗi.
- Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu trên, lý lẽ chưa thuyết phục, tiêu biểu, toàn diện., Sai chính tả ngữ pháp 3-5 lỗi.
- Điểm 3: Bài làm đạt các yêu cầu trên .........Văn viết lập luận chưa chặt chẽ, trình bày sạch sẽ, sai chính tả ngữ pháp 5-7 lỗi
- Điểm 2: Bài làm đạt các yêu cầu trên, bố cục chưa chặt chẽ, lý lẽ chưa thuyết phục.Lập luận chưa chặt chẽ, trình bày bẩn, sai chính tả ngữ pháp từ 7 lỗi trở lên.
- Điểm 1: Bài viết chưa xác định đúng thể loại, diễn đạt lúng túng, trình bày bẩn, sai chính tả ngữ pháp quá nhiều.
( Tuỳ vào bài làm của học sinh mà cho điểm phù hợp.)

File đính kèm:

  • docde thi hk 2 ngu van dap an.doc
Đề thi liên quan