Kiểm tra học kì 1 - Năm học: 2011 - 2012 môn: Sinh học 7 - Trường THCS Tân Lợi

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì 1 - Năm học: 2011 - 2012 môn: Sinh học 7 - Trường THCS Tân Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN LỢI
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NH: 2011-2012
Mơn: Sinh học 7
Thời gian: 5 phút
Điểm:
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Đặc điểm trùng roi xanh giống tế bào thực vật là?
Cĩ diệp lục
Cĩ điểm mắt
Thành tế bào cĩ xenlulơzơ
Cĩ roi để di chuyển
Câu 2: Trùng sốt rét truyền bệnh qua vật trung gian là?
Vi rút
Muỗi cái Anophen
Thức ăn
Muỗi đực Anophen
Câu 3: Lợi ích của động vật nguyên sinh trong tự nhiên là?
Thức ăn các động vật lớn
Chỉ địa tầng, gĩp phần cấu tạo vỏ trái đất
Chỉ độ sạch của mơi trường nước
Cả A và C
Câu 4: Nơi kí sinh của giun đũa trong cơ thể người là?
Ruột thẳng
Ruột già
Ruột non
Tá tràng
Câu 5: Vai trị của giun đất trong trồng trọt là?
Xáo trộng đất
Làm cho đất tơi xốp hơn(do đào hang và vận chuyển), tăng lượng mùn, khống cho đất.
Phân giun đất làm tăng tính chịu nước và muối khống cho đất
Phân giun đất đẩy mạnh mạnh hoạt động của vi sinh vật.
Câu 6: Đặc điểm chung của ngành thân mềm là?
Đa dạng và phong phú
Phân bố rộng
Cĩ tim và hệ thần kinh kín
Cơ thể khơng phân đốt, phía lưng thường cĩ lớp da phủ ngồi gọi là vạt áo.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Vì sao ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh giun sán kí sinh cịn cao? hãy nêu biện pháp phịng trừ? (2,5 điểm)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngồi và cách di chuyển của tơm? Kể tên hai đến ba giáp xác là nguồn lợi kinh tế ở địa phương em? (2,5 điểm)
Câu 3: Nêu tầm quan trọng và vai trị thực tiễn của sâu bọ? ( 2 điểm)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẤN TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/Trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
A
B
D
C
B
D
II/ Tự luận:
Câu 1: Ở nước ta, tỉ lệ người mắc bệnh giun sán cịn cao vì:
Việc phịng trừ bệnh giun sán nhằm chữa bệnh và hạn chế mầm bệnh ở các giai đoạn ít được coi trọng.
Điều kiện vệ sinh cá nhân và thú y để ngăn chặn kí sinh trùng xâm nhập vật chủ cịn hạn chế.
Các thĩi quen: Khơng rửa tay trước khi ăn, trẻ em mút tay, ăn các thức ăn tái, gỏi sống, dùng phân tươi tưới các loại rau ăn . . . thường xảy ra.
Điều kiện khí hậu thuận lợi cho giun, sán kí sinh và phát tán quanh năm cộng với mật độ dân số cao.
Biện pháp phịng trừ:
+Từ bỏ các thĩi quen
+Đặt cơng tác phịng bệnh trở thành hoạt động cĩ tính chất xã hội.
+Tăng cường vệ sinh cá nhân và thú y.
Câu 2:
+ Cấu tạo ngồi:
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực gắn liền với phần bụng.
Vỏ cơ thể: Giáp đầu - ngực cũng như vỏ cơ thể đều được cấu tạo bằng ki tin, cĩ ngấm thêm can xi nên vỏ tơm thường cứng, làm nhiệm vụ che chở và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển, cĩ tác dụng như bộ xương. Thành phần vỏ cĩ thêm sắc tố là cho tơm cĩ màu sắc của mơi trường.
- Các phần phụ:
Phần đầu - ngực cĩ 2 mắt kép, 2 đơi râu cĩ chức năng địng hướng và phát hiện mồi.
Chân hàm để giữ và xử lí mồi.
Chân kìm, chân bị để bắt mồi và di chuyển.
Phần bụng cĩ chân bơi ( chân bụng) để bơi, giữ thăng bằng cho cơ thể và ơm trứng.
Tấm lái để lái và giúp tơm di chuyển.
+ Di chuyển: Bằng nhiều cách như: 
Bị: dùng chân ngực bị trên đáy bùn cát
Bơi: Dùng các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi
Bơi giật lùi: Lúc này tơm xịe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.
+ Giáp xác là nguồn lợi kinh tế ở địa phương: Tơm, Cua, . . . 
Câu 3: Những lợi ích của sâu bọ:
 Là thành viên khơng thể thiếu của hệ sinh thái trên cạn
 Tham gia thụ phấn cho các cây cĩ hoa
Là thức ăn cho các động vật khác
Tạo nên sự cân bằng các hệ sinh thái trên cạn
Nhiều lồi mang lại nguồn thức ăn, dược phẩm cho con người ( ong, tằm . . . )
Nhiều lồi tham gia vào diệt các sâu bọ cĩ hại khác ( gọi là thiên địch): ong mắt đỏ, bọ rùa. . .
Những tác hại của sâu bọ
Phá hại cây trộng và cây mọc tự nhiên.
Phá hại các cơng trình xây dựng bằng gỗ và đê đập.
Nhiều lồi vật truyền bệnh: Ruồi, nhặn, muỗi vằn . . . 

File đính kèm:

  • docKTHKI sinh hoc 7.doc
Đề thi liên quan