Kiểm tra 15 phút môn Vật lí 9 - Đề 13

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 15 phút môn Vật lí 9 - Đề 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT --- VẬT LÝ 9
(Giáo viên ra đề: MAI THẾ HÒA - Trường CMT8 – Q. 10 )
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1đ)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây dẫn.
Câu 2: Trong các công thức sau , công thức nào biểu diễn định luật Ôm? (0,5đ)
A. B. 
C. U = I.R D. 
Câu 3: Kết quả nào sau đây là ĐÚNG: (1đ)
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây lên đến 9V thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là:
A. 0,6 A B. 0,8 A
C. 0,5 A D. 0,9 A
Câu 4: Kết quả nào sau đây là ĐÚNG: (1đ)
Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 8V ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn là 0,4A. Muốn cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 0,1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó phải là: 
A. 9V B. 10V
C. 12V D. 16V
Câu 5: Tìm công thức SAI trong các công thức về hiệu điện thế sau đây: (0,5đ)
A. U = I.R B. U = U1 = U2
C. U = U1 + U2 D. 
Câu 6: Lựa chọn nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp?
A. B. I = I1 = I2
C. U = U1 + U2 D. R = R1 + R2 
E. Tất cả đều đúng. 
Câu 7: Chọn công thức ĐÚNG để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song: (1đ)
A. Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ = 
C. Rtđ = D. Rtđ = 
Câu 8: Tìm công thức SAI trong các công thức sau khi nói về đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song: (1đ)
A. U = U1 = U2 B. I = I 1 + I2
C. D. 
Câu 9: Trong đoạn mạch có hai điện trở R1 = 20 ; R2 = 10 mắc nối tiếp. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu R1 là 6V thì hiệu điện thế ở hai đầu của R2 sẽ là: (1đ)
A. 3V B. 4V
C. 7V D. 8V 
Câu 10: Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: R1 = 4 ; R2 = 6 ; R3 = 12. 
Cách tính điện trở tương đương nào sau đây là ĐÚNG: (1đ)
A. Rtđ = R1 + R2 + R3 = 4 + 6 + 12 = 22 
B. Rtđ = ; 
C. 
D. Tất cả đều sai.
Phần II: TỰ LUẬN (1đ)
Dựa vào công thức một bạn học sinh phát biểu như sau: 
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.
 Theo em phát biểu này ĐÚNG hay SAI? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
Phần TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
tỉ lệ thuận
tỉ lệ nghịch
B
A
B
D
E
C
D
A
C
Điểm
0,5 điểm x 2
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Phần TỰ LUẬN: 
Phát biểu này SAI (0,5đ)
Vì: Điện trở của một dây dẫn là số không đổi ,không phụ thuộc vào U và I. (0,5đ)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT --- VẬT LÝ 9
(Giáo viên ra đề: NGUYỄN THỊ QUÝ HẢO - Trường CMT8 – Q. 10 )
Phần I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1đ)
Điện trở của dây dẫn với chiều dài l của dây dẫn ,
với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Câu 2: Chọn công thức ĐÚNG cho câu hỏi sau: (0,5đ)
Một dây dẫn có chiều dài l ,tiết diện S và điện trở suất thì điện trở của dây dẫn đó được tính theo công thức:
A. R = B. R = 
C. R = R1 + R2 D. R = 
Câu 3: Cho biết . Chất nào dẫn điện TỐT NHẤT ? (0,5đ)
A. sắt B. đồng
C. bạc D. nhôm
Câu 4: Chọn câu trả lời ĐÚNG: (1đ)
Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở là R . Nếu cắt dây dẫn thành 3 đoạn dài bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi đoạn sẽ là:
A. R’ = B. R’ = 3R
C. R’ = R D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Chọn câu trả lời ĐÚNG (1đ)
Cho 2 dây đồng chiều dài bằng nhau; tiết diện của chúng lần lượt là: S1 = 20 mm2 ; S2 = 40 mm2 ; Điện trở của chúng sẽ là:
A. R1 = R2 B. R1 = R2
C. R1 = 4R2 D. R1 = 2R2
Câu 6: Chọn công thức ĐÚNG: (1đ)
Dây dẫn có tiết diện S; điện trở R; điện trở suất thì chiều dài l được tính theo công thức:
A. B. 
B. D. l = RS
Câu 7: Chọn công thức ĐÚNG: (1đ)
Dây dẫn có chiều dài l ; điện trở R; điện trở suất thì tiết diện S được tính theo công thức:
A. B. 
B. D. S = Rl
Câu 8: Kết quả nào sau đây là ĐÚNG khi tính điện trở của dây nhôm? (1đ)
Một dây nhôm dài 200 m; có tiết diện 2,8.10 – 6 m2 ; điện trở suất của nhôm là .
Tính điện trở của dây nhôm?
A. 200 B. 20
C. 2 D. 0,2
Câu 9: Kết quả nào sau đây là ĐÚNG khi tính chiều dài của dây đồng? (1đ)
Một dây đồng có tiết diện 1,7.10 – 6 m2 và có điện trở 0,5; điện trở suất của đồng là . Tính chiều dài của dây đồng?
A. 5000 m B. 500m
C. 5 m D. 50 m
Câu 10: Hai dây dẫn cùng chất; cùng chiều dài ; có tiết diện và điện trở tương ứng là S1 ; R1 và S2; R2.
Hệ thức nào sau đây là ĐÚNG? (1đ)
A. R1S1 = R2S2 B. 
C. R1R2 = S1S2 D. Tất cả đều sai.
Phần II: TỰ LUẬN (1đ)
Bạn Nam nói: Nếu tăng chiều dài của một dây dẫn lên 2 lần đồng thời giảm tiết diện của nó 2 lần thì điện trở của dây dẫn không thay đổi. Theo em bạn Nam nói ĐÚNG hay SAI ? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
Phần TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
tỉ lệ thuận
tỉ lệ nghịch
B
C
A
D
B
A
C
D
A
Điểm
0,5 điểm x 2
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Phần TỰ LUẬN: 
Phát biểu này SAI (0,5đ)
Vì: Khi tăng chiều dài lên 2 lần thì điện trở của dây sẽ tăng lên 2 lần; mặt khác đồng thời giảm tiết diện dây 2 lần thì điện trở của dây tăng thêm 2 lần nữa. Do vậy kết quả cuối cùng là điện trở dây sẽ tăng lên 4 lần. (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDe KT 15Ph-VL 9 (35).doc
Đề thi liên quan