Kiểm tra 1 tiết môn Địa lý 11 - Tháng 3

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn Địa lý 11 - Tháng 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Năng Khiếu TDTT Vĩnh Long
Lớp: 11
Họ và tên:..
Tháng:03/ 2011
 Điểm
Lời phê của giáo viên
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 
 1. Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm)
Câu1: Hoàng thổ (đất lớt) ở Trung Quốc:
A/ Là sản phẩm bồi tụ của Hoàng hà
B/ Màu mỡ, có giá trị sản xuất nông nghiệp nhưng dễ bị xói mòn.
C/ Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm nhưng không thích hợp trồng cây lương thực
D/ Được sử dung chủ yếu làm đồng cỏ chăn nuôi
Câu 2: Bồn địa Tứ Xuyên, một trong những vùng trù phú của Trung Quốc nằm ở:
A/ Lưu vực Hoàng hà	B/ Lưu vực Trường giang.
C/ Lưu vực Tây giang	D/ Giữa lưu vực Hoàng hà và Trường giang
Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc hiện nay:
A/ Thuộc loại thấp nhất thế giới	B/ Tương đương Việt Nam
C/ Cao hơn Việt Nam	D/ Thấp hơn Việt Nam.
Câu 4: Về mặt xã hội, tiêu chí nào sau đây của Trung Quốc thấp hơn Việt Nam:
A/ Tỉ lệ dân thành thị	B/ Thu nhập bình quân đầu người
C/ Tỉ số nam / nữ	D/ Tỉ lệ dân số trên 15 tuổi biết chữ.
Câu 5: Phát minh của Trung Quốc vào năm 600 sau công nguyên là:
A/ Lụa tơ tằm	B/ Giấy	C/ Thuốc súng	D/ Kĩ thuật in.
Câu 6: Để phát triển kinh tế miền Tây, vấn đề Trung Quốc ưu tiên giải quyết là:
A/ Di dân từ miền Đông sang miền Tây	B/ Phát triển mạng lưới điện
C/ Phát triển mạng lưới giao thông.	D/ Xây dựng các khu kinh tế mới
Câu 7: Kết quả của công cuộc hiện đại hóa là hiện nay:
A/ Trung Quốc đã trở thành nước phát triển
B/ Trung Quốc là nước có mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
C/ Tổâng kim ngạch xuất nhập khẩu của Trung Quốc xếp thứ hai sau Hoa Kì
D/ Thu nhập bình quân đầu người của Trung Quốc thuộc loại cao trên thế giới
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng về khu vực Đông Nam Á?
A/ Đông Nam Á nằm trong khu vực gió mùa
B/ Phần lớn khu vực Đông Nam Á nằm ở bán cầu Bắc
C/ Toàn bộ khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng nội chí.
D/ Đông Nam Á nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
Câu 9: Thủ đô của quốc gia Đông Nam Á nào có thời gian giữa hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh ngắn nhất?
A/ Myanmar	B/ Philippines	C/ Indonesia	D/ Việt Nam.
Câu 10: Thành tựu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng mà ASEAN đạt được là
A/ Tốc độ tăng trưởng của các nước thành viên đều cao tuy chưa được vững chắc
B/ Đời sống nhân dân được cải thiện
C/ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh
D/ Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định.
Câu 11: Australia có một nền nông nghiệp hiện đại, qui mô lớn biểu hiện ở:
A/ Vị trí cao trên thế giới về xuất khẩu nông sản	
B/ Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn
C/ Trình độ sản xuất cao, các trang trại có qui mô lớn.	
D/ Năng suất cây trồng vật nuôi cao
Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng về sản xuất nông nghiệp của Australia?
A/ Trồng trọt chiếm hơn 60% giá trị sản lượng nông nghiệp.	
B/ Nông nghiệp đóng góp 25% giá trị xuất khẩu
C/ Australia là nước có nền nông nghiệp hiện đại	
D/ Australia là nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu len
 2. Ghép ý cho phù hợp giữa cột A với cột B (1 điểm)
A. Sản phẩm
A – B
B. Nước khai thác nhiều nhất
 1/ Than
 a/ Indonesia
 2/ Dầu mỏ
 b/ Malaysia
 3/ Thiếc
 c/ Philippines
 4/ Đồng
 d/ Việt Nam
 3. Dùng chữ cái Đ hoặc S điền vào ô trống để chỉ đúng hoặc sai (1 điểm)
1/ Nước ta xếp thứ ba về dân số ở Đông Nam Á sau Indonesia và Philippines
2/ Đông Nam Á là khu vực sản xuất lúa gạo, cao su, dầu cọ lớn nhất thế giới
3/ Đông Timor là nước có dân số ít nhất trong 11 nước Đông Nam Á
4/ Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới
PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (2 điểm)
 Tại sao khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là “Đông Nam Á lúa gạo”?
PHẦN THỰC HÀNH (3 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU
CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở 1 SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2003
STT
Khu vực
Số khách du lịch đến
(nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
Chi tiêu bình quân/ khách (USD)
1
 Đông Á
67.230
70.594
2
 Đông Nam Á
38.468
18.356
3
 Tây Nam Á
41.394
18.419
 1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch ở 1 số khu vực châu Á năm 2003 (1,5 điểm)
 2. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực (cho phép đưa kết quả vào bảng ở đề bài (0,5 điểm)
 3. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á (1 điểm)
IV. ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(5 điểm)
 1. Chọn câu đúng (3 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
abcd
B
B
D
D
D
C
B
C
D
D
C
A
 2. Ghép ý đúng (1 điểm): 
A. Sản phẩm
A – B
B. Nước khai thác nhiều nhất
 1/ Than
1 – d
 a/ Indonesia
 2/ Dầu mỏ
2 – a
 b/ Malaysia
 3/ Thiếc
3 – b
 c/ Philippines
 4/ Đồng
4 – c 
 d/ Việt Nam
 3. Chọn lựa đúng – sai (1 điểm): 
1 – Đ
2 – Đ
3 – S
4 - Đ
PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (2 điểm)
 Sở dĩ được mệnh danh là “Đông Nam Á lúa gạo” vì Đông Nam Á có:
 a/ Các điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi:
	-Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo với tính chất nóng và ẩm; nguồn nước dồi dào, đất phù sa màu mở được bồi đắp bởi những dòng sông lớn Mekong, Menam,.. (0,5 điểm).
	-Nguồn lao động dồi dào, truyền thống thâm canh lúa nước lâu đời (0,5 điểm).
 b/ Sản lượng lúa các nước trong khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới 161 triệu tấn năm 2004, đứng đầu là Indonesia (53,1 triệu tấn (0,5 điểm).
 c/ Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo (0,5 điểm).
PHẦN THỰC HÀNH (3 điểm)
 1/ Vẽ biểu đồ (1,5 điểm) 
 2/ Tính bình quân (0,5 điểm): 
Chi tiêu bình quân/khách (USD) = = 
STT
Khu vực
Số khách du lịch đến
(nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
Chi tiêu bình quân/ khách (USD)
1
 Đông Á
67.230
70.594
1.050
2
 Đông Nam Á
38.468
18.356
 477
3
 Tây Nam Á
41.394
18.419
 445
 3/ Nhận xét (1 điểm)
 So sánh về số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với hai khu vực còn lại, ta thấy rằng:
 - Số lượng khách du lịch quốc tế (năm 2003) đến khu vực Đông Nam Á thấp hơn khu vực Tây Nam Á và chỉ bằng hơn 1/2 số lượng đến khu vực Đông Á (0,5 điểm).
 - Chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tương đương khu vực Tây Nam Á và chỉ bằng 1/4 chi tiêu ở khu vực Đông Á, điều này phản ánh trình độ dịch vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á còn thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á (0,5 điểm).

File đính kèm:

  • docKT 1TIET LOP 11 - THANG 3.doc
Đề thi liên quan