Kì thi học kì I – năm học 2012 - 2013 mộn thi: ngữ văn – lớp 8 Trường THCS Thị Trấn

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi học kì I – năm học 2012 - 2013 mộn thi: ngữ văn – lớp 8 Trường THCS Thị Trấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TRẢNG BÀNG	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 	 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
 -----------------	 ---------------------
	KÌ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013 
	Mộn thi: NGỮ VĂN – LỚP 8
	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ: 
I.Văn -Tiếng Việt (4điểm )
 Câu 1:(1điểm ) 
Thông điệp “Hãy thương yêu trẻ thơ , hãy để cho các em được sống một cuộc sống hạnh phúc”. Em hãy cho biết thông điệp trên của nhà văn nào ? Tác phẩm nhà văn nhắn gửi thông điệp ấy là gì?
Câu 2: (2điểm ) Phân biệt nói quá và nói giảm nói tránh? Cho 2ví dụ với mỗi cách nói?
 Câu 3 ( 1 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau, cho biết trong đoạn văn có bao nhiêu câu ghép ? Ghi ra các câu ghép đó.
 “ Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.”
 ( Sơn Tinh, Thủy Tinh Ngữ văn 6 tập một )
II/ Tập làm văn: (6 điểm )
 Đề: Em hãy thuyết minh về cái nón lá.
------------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------------




PHÒNG GDĐT TRẢNG BÀNG	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 	 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
 -----------------	 ---------------------
	KÌ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013 
	Mộn thi: NGỮ VĂN – LỚP 8
	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ: 
I.Văn -Tiếng Việt (4điểm )
 Câu 1:(1điểm ) 
Thông điệp “Hãy thương yêu trẻ thơ , hãy để cho các em được sống một cuộc sống hạnh phúc”. Em hãy cho biết thông điệp trên của nhà văn nào ? Tác phẩm nhà văn nhắn gửi thông điệp ấy là gì?
Câu 2: (2điểm ) Phân biệt nói quá và nói giảm nói tránh? Cho 2ví dụ với mỗi cách nói?
 Câu 3 ( 1 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau, cho biết trong đoạn văn có bao nhiêu câu ghép ? Ghi ra các câu ghép đó.
 “ Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.”
 ( Sơn Tinh, Thủy Tinh Ngữ văn 6 tập một )
II/ Tập làm văn: (6 điểm )
 Đề: Em hãy thuyết minh về cái nón lá.
------------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HKI MÔN NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2012 - 2013
 ĐÁP ÁN
I.Văn -Tiếng Việt (4đ ) 
Câu 1 : Thông điệp trên của nhà văn An-đéc-xen. Tác phẩm của nhà văn là “Cô bé bán diêm” (1đ)
Câu 2. Phân biệt nói quá và nói giảm nói tránh (2đ) 
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.(0.5đ) 
Ví dụ (0.5đ) 
- Nói khoác là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển nhằm tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thiếu lịch sự.(0.5đ) 
Ví dụ (0.5đ) 
 Câu 3. Có 2 câu ghép, nêu ra hai câu đúng :
 - Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. (0,5 đ)
 - Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. ( 0,5 đ)
II TẬP LÀM VĂN ( 6 đ )
 DÀN Ý
1/ Mở bài (1đ)
Giới thiệu về đối tượng thuyết minh: nón lá.
2/ Thân bài (4đ)
- Hình dáng của nón 
- Nguyên liệu làm nón 
- Cách làm nón
- Tác dụng của nón trong cuộc sống của người Việt Nam.
- Quà tặng từ nón trong những chuyến du lịch.
- Nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam .
3/ Kết bài (1đ)
 Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.







File đính kèm:

  • docDe thi HKI nh 1213.doc