Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Kỳ II Lớp 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Kỳ II Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI TUẦN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 2 KỲ: II BÀI TẬP TUẦN 19 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Mùa xuân bên bờ sông Lương Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sang dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. (Nguyễn Đình Thi) Câu 1 (0.5 điểm) Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? A Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn B Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời C Những vòm cây quanh năm luôn xanh um D Bên ven con sông Câu 2 (0.5 điểm) Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào? A Hung hung vàng B Mịn hồng mơn mởn C Màu vàng dịu D Xanh rờn Câu 3 (0.5 điểm) Hai bên ven con sông nước như thế nào? A đỏ nặng phù sa B chảy cuộn thành dòng C êm đềm trong mát D cạn nước Câu 4 (0.5 điểm) Những loại cây nào phủ kín bãi cát dưới lòng sông cạn? A ngô, khoai, mướp, bí B ngô, đỗ, khoai, dưa chuột C ngô, đỗ, sắn, khoai D ngô, đỗ, lạc, khoai, cà Câu 5 (0.5 điểm) Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến? A Đỏ, hồng, xanh, vàng B Đỏ, đen, vàng, xanh C Đỏ, hồng, xanh, đen D Đỏ, tím, xanh, vàng Câu 6 (0.5 điểm) Các bãi cát mùa này như thế nào? A nứt nẻ B ướt đẫm C phơi cạn D ngập bờ Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền l/n vào chỗ chấm Câu 1 (0.5 điểm) ung inh Câu 2 (0.5 điểm) ắng ấm Câu 3 (0.5 điểm) âng iu Câu 4 (0.5 điểm) ũ ụt Câu 5 (0.5 điểm) u a u ống Câu 6 (0.5 điểm) ấp ánh Bài 3:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng Câu 1 (0.5 điểm) Khi nào em được đón Tết Trung Thu? A ở nhà B 15/8 âm lịch hàng năm C phá cỗ D rước đèn Câu 2 (0.5 điểm) Cô giáo thường khen em khi nào? A không nghe lời B em đọc thuộc bài C ở lớp D em không thuộc bài Câu 3 (0.5 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: "Cái áo in loang..... nên bị bán .....vố n." A lỗ, lổ B lổ, lổ C lổ,lỗ D lỗ, lỗ Câu 4 (0.5 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: "Có.....An làm tính sai nên kết quả ra toàn số....." A lẻ, lẻ B lẻ, lẽ C lẽ, lẻ D lẽ, lẽ Bài 4:Sắp xếp theo thứ tự (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được câu đúng Câu 1 (0.5 điểm) Mùa xuân ấm áp. 1 2 3 4 Câu 2 (0.5 điểm) thu mẻ. mát Mùa 1 2 3 4 Câu 3 (0.5 điểm) lạnh đông Mùa lẽo. 1 2 3 4 Câu 4 (0.5 điểm) hè nóng nực. Mùa 1 2 3 4 Bài 4:Sắp xếp theo thứ tự (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được câu đúng Câu 1 (0.5 điểm) Mùa xuân ấm áp. 1 2 3 4 Câu 2 (0.5 điểm) thu mẻ. mát Mùa 1 2 3 4 Câu 3 (0.5 điểm) lạnh đông Mùa lẽo. 1 2 3 4 Câu 4 (0.5 điểm) hè nóng nực. Mùa 1 2 3 4 À Ầ BÀI TẬP TUẦN 20 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi Sự tích hai mùa trên đất Tây Nguyên Từ thuở xa xưa, khi ông bà chưa sinh ra người Xê-đăng, người Ba- na, người Gia-rai đất rừng Tây Nguyên còn mịt mù, hỗn độn. Bỗng có một con rồng lửa từ đâu bay lại. Đuôi nó ở vùng núi Ngọc Linh, cái đầu đã ở vùng Hồ Lắc. Con rồng cứ quần đảo phun lửa mấy tháng liền. Trời đất khô nóng như rang. Khi nó kiệt sức rơi xuống, cả một vùng đất có màu đỏ như gạch. Bấy giờ, lại có con rồng nước xuất hiện. Nó cũng to lớn như con rồng lửa. Miệng phun nước trắng trời. Nước phun tới đâu, cây cỏ tươi tỉnh trở lại. Nó bay mãi, bay mãi, đến cao nguyên Plây-cu, còn bao nhiêu nước trong bụng, bèn phun hết xuống thành sông suối. Từ đó hàng năm, hai con rồng vẫn thay phiên nhau bay đến làm mưa làm nắng thành hai mùa trên đất Tây Nguyên. (Phỏng theo Truyện cổ các dân tộc ít người) Câu 1 (0.5 điểm) Thuở xưa, đất rừng Tây Nguyên thế nào? A Khô nóng như rang B Mịt mù, hỗn độn C Tối tăm, mù mịt D Đỏ như gạch Câu 2 (0.5 điểm) Khi rồng Lửa rơi xuống đất có màu gì? A trắng xóa B đen sì C đỏ như màu gạch D vàng như nghệ Câu 3 (0.5 điểm) Bay đến cao nguyên Plây-cu, rồng nước làm gì? A phun lửa mấy tháng liền B kiệt sức rơi xuống C ăn hết cây cỏ D phun hết nước xuống thành sông suối. Câu 4 (0.5 điểm) Hai con rồng đã tạo nên hai mùa gì trên đất Tây Nguyên? A mùa mưa, mùa bão B mùa khô, mùa mưa C mùa đông, mùa hè D mùa nắng, mùa gió Câu 5 (0.5 điểm) Câu chuyện cho biết Tây Nguyên là vùng đất thế nào? A Là vùng đất đỏ, có nhiều sông suối B Là vùng đất đỏ khô nóng như rang C Là vùng đất luôn xanh tươi, mát mẻ D Là vùng đất có rất nhiều rồng Câu 6 (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài? A Câu chuyện về con rồng lửa trên đất Tây B Câu chuyện về con rồng nước trên đất Tây Nguyên Nguyên C Câu chuyện về hai con rồng trên đất Tây D Câu chuyện về người Xê-đăng Nguyên Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền s/x, iêt/iêc vào chỗ trống Câu 1 (0.5 điểm) inh ắn Câu 2 (0.5 điểm) ung ức Câu 3 (0.5 điểm) ấu í Câu 4 (0.5 điểm) áng ớm Câu 5 (0.5 điểm) th ´ tha Câu 6 (0.5 điểm) ch ´ hộp Bài 3:Sắp xếp theo thứ tự (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được từ/câu đúng Câu 1 (0.5 điểm) ! Thời là tuyệt tiết thật 1 2 3 4 5 6 Câu 2 (0.5 điểm) phùn mưa gió bấc 1 2 3 4 Câu 3 (0.5 điểm) quá to Gió ! 1 2 3 4 Câu 4 (0.5 điểm) ả Mùa . oi hè 1 2 3 4 5 Câu 5 (0.5 điểm) ấm thật thu áp ! Mùa 1 2 3 4 5 6 Câu 6 (0.5 điểm) chồi đâm lộc nảy 1 2 3 4 Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng Câu 1 (0.5 điểm) Cụm từ nào có thể thay thế cụm từ "khi nào" trong câu dưới đây: "Khi nào lớp bạn đi dã ngoại?" A Bao giờ B Ở đâu C Như thế nào D Làm gì Câu 2 (0.5 điểm) Điền vào trong ngoặc dấu câu thích hợp: Trời mưa to quá( ) Nước ngập lênh láng khắp mọ i nơi( ) A Trời mưa to quá. Nước ngập lênh láng khắp B Trời mưa to quá? Nước ngập lênh láng khắp mọi nơi! mọi nơi! C Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp D Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp mọi nơi? mọi nơi. Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng Câu 1 (0.5 điểm) Cụm từ nào có thể thay thế cụm từ "khi nào" trong câu dưới đây: "Khi nào lớp bạn đi dã ngoại?" A Bao giờ B Ở đâu C Như thế nào D Làm gì
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_co_ban_va_nang_cao_mon_tie.pdf



