Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 32
Chiều thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
Dạy thời khoá biểu thứ hai tuần 32.
Tiết 1
Chào cờ
THEO LIÊN ĐỘI
______________________________________________
Tiết 2 
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. Môc tiªu: 
1- KT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
2- KN: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3- GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: SGK. Tranh minh hoạ bài đọc.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. KT bài cũ: 
Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc.
3.2. Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1 học sinh khá đọc bài văn.
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc toàn bài: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến!
3.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
3.4. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau:
 Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:
 - Hoa, Lan, tàu hoả đến!
 Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. 
 Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
 + Đoạn 1 : Từ đầu  còn ném đá lên tàu.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến.
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
4. Củng cố 
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
* Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh điều gì?
a. Ca ngợi Út Vịnh tuy còn bé nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai.
b. Ca ngợi Út Vịnh đã thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn àn toàn giao thông.
c. Ca ngợi hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
d. Tất cả các điều trên.
5. Dặn dò.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.
____________________________________________________
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Môc tiªu: 
1- KT: Thực hành phép chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2- KN: Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4.
3- TĐ: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: 
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01  ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa miệng
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 
- Học sinh sửa bài.
 - Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính:
Học nhắc lại.
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
 281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
 41	35,2 72 	32,6
 16	 168
 0	 0
300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 
 300,72 53,7 0,162 0,36 
 32 22	5,6 180 0,45
 0	 0	
Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.
- Ta nhân số đó với 10, 100
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 
11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 
 15 : 0,25 = 60
Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu):
b) 7 : 5= 
Bài 4. HS đọc đề bài.
-Nêu cách làm.
 +Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS)
 SốHSnam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
 - Khoanh vào câu D.
4.Củng cố: 
-Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
* 13 ; 0,25 = 
A. 52 B. 26 C. 65
5. Dặn dò:
- Làm bài trong VBT
- Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo.
.
Tiết 4
Khoa học
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu 
1- KT: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên. 
2- KN: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết bảo vệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình trang 130, 131 SGK
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu : Hình thành hco HS khái niệm ban đàu về tài nguyên thiên nhiên
- Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
+ Xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi ?
- Cả nhóm cùng quan sát hình trang 130, 131 SGK
- Thư kí ghi vào phiếu( theo mẫu)
Phiếu học tập 
Câu 1 : Tài nguyên thiên nhiên là gì ? ( xem mục bạn cần biết SGK)
Câu 2:
Hình 
Tài nguyên thiên nhiên
 Công dụng 
Hình 1
Gió
Nước
Dầu mỏ
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm....
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật , động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thủy điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao....
-( Xem mục dầu mỏ ở hình 3)
Hình 2
Mặt trời 
Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên ( sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên trái đất. 
Hình 3
 Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng , dầu hỏa dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm , các chất làm ra tơ sợi tổng hợp.
Hình 4
Vàng 
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân... làm đồ trang sức, trang trí...
Hình 5
Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người
Hình 6
Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp...
Hình 7
Nước
Môi trường của thực vật, động vật năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thủy điện....
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
* Mục tiêu : HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
Bước 1: - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
- Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau 
- 2 đội đứng thành 2 hàng dọc , cách bảng một khoảng cách như nhau 
- Khi GV hô “ bắt đầu” người đứng trên đầu của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một tài nguyên thiên nhiên , viết xong bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết .
- Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của các tài nguyên thiên nhiên đó là thắng cuộc.
- HS còn lại sẽ cổ vũ cho 2 đội.
Bước 2: 
- HS chơi như hướng dẫn 
- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương đội thắng cuộc
4. Củng cố:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
5. Dặn dog:
- học và chuẩn bị bài tới
____________________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
Bài 2: MỘT SỐ CHIẾN THẮNG TIÊU BIỂU CỦA QUÂN VÀ DÂN TUYÊN QUANG TRONG CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG NĂM 1947 (1 tiết)
I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Trình bày được một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và ý nghĩa của những chiến thắng đó.
1.2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện, phát triển kỹ năng nhận xét và ghi nhớ các sự kiện lịch sử của địa phương.
- Có kỹ năng chỉ được các địa danh trên lược đồ, bản đồ.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về những đóng góp của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng với truyền thống của cha ông và quê hương.
II. Thiết bị, đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang.
- Lược đồ chiến dịch Việt bắc Thu - Đông năm 1947.
- Ảnh về Bến Bình ca, Bia chiến thắng Km 7, Bia chiến thắng Cầu Cả.
- Bảng phụ cho HS làm bài.
- Máy chiếu 
III. Cách hoạt động dạy học.
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điều em biết về khu di tích lịch sử tân trào.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 (25 phút).
- Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.1
+ Bước 2: Giáo viên thuyết trình kết hợp với sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang để chỉ những địa danh chính chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
+ Bước 3: Gọi học sinh chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang những địa danh lập nên chiến thắng (Bình Ca, Km 7, Khe Lau, Cầu Cả).
+ Bước 4: Giáo viên nhận xét và chốt lại: Một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu đông - 1947: Chiến thắng Bình Ca, chiến thắng Km7, chiến thắng Khe Lau, chiến thắng Cầu Cả.
3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của những chiến thắng mà nhân dân Tuyên Quang thu được trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 (5 phút).
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân.
+ Bước1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.2 và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa của những chiến thắng trên.
+ Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân, viết ý nghĩa trên bảng phụ.
+ Bước 3: Học sinh trình bày, học sinh khác bổ sung.
+ Bước 4: Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Những chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 đã góp phần tiêu diệt sinh lực địch, bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch.
4. Củng cố (5 phút)
- Cách tiến hành: Học sinh chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang những địa danh đã ghi lại những chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
- Trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947, quân và dân Tuyên Quang đã làm nên những chiến thắng nào? Nêu ý nghĩa của những chiến thắng đó.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị trước tiết ôn tập.
__________________________________________
Thời khoá biểu thứ ba tuần 32
Do ĐC Hoàng Văn Quy dạy
Sáng thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013
Học thời khoá biểu thứ tư tuần 32
Tiết 1 
Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích)
I. Môc tiªu: 
1- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
2- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 
3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: .SGK. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi  để con đi”.
2- HS: Vở, SGK, 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS.
2. KT bài cũ : 
-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài.
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ.
3.3. Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
- Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
3.4. Đọc diễn cảm. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật.
-Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau:
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi:
“Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước, / thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, / có nhà
Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.”
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nghe, quan sát tranh SGK.
- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời,
- Học sinh đọc các từ phần chú giải.
-Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.
- Con : 
- Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
 Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
Cha : 
- Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con : 
- Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
 Để con đi 
- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
*Thuật lại: 
Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ
Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống.
 + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được
* Nội dung cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
- HS đọc
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
4. Củng cố 
-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33:
- Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
.
Tiết 2
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. Môc tiªu: 
1- KT: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.
2- KN: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
3- GD: HS có ý thức làm bài tốt hơn
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: Bảng phụ ghi lỗi điển hình.
2- HS: Vở, SGK, VBT
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới. 
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
3.2. GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả.
a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu.
+ Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được
b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS
3.3. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ).
+ Lỗi về chính tả:  
+ Lỗi về dùng từ:.
+ Lỗi về đặt câu:.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.
c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn.
d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn:
- Yêu cầu HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn.
- Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS hát
- HS đọc đề.
-Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).
- 3 học sinh đọc.
- HS quan sát, chữa lỗi:
- HS chép vào vở.
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
- HS lắng nghe, học tập.
- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố 
- Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu)
5. Dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn.
- Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết)
Tiết 3
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Môc tiªu: 
1- KT: Củng cố về số đo thời gian
2- KN: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4
3- TĐ: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò. Xem bài trước ở nhà 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: luyện tập.
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 trong VBT tiết trước.
3. Bài mới: 
3.1. Giơía thiệu bài
- Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
3.2 Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
-Kết quả là số thập phân
3.3. Luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm
-Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
- Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
-Lưu ý cách đặt tính.
-Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HSlên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán?
- Nêu công thức tính.
 - Cho HS làm bài vào vở . 
- Gọi 1HSlên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4 : HS khá, giỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc đề
-Nêu dạng toán.
-Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
Cho HS khá làm trên bảng phụ.
- HS hát
- 1 HS làm bài
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. 
Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Bài 1: Tính:
+
a/ 12 giờ 24 phút
 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút 
-
-
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 
 8giờ 44phút 
+
-
b/ 5,4 giờ 20,4giờ 
 11,2 giờ 12,8giờ
 16,6 giờ 7,6giờ 
Bài 2: Tính: 
+
a/ 8 phút 52 giây
 ´ 2
 16 phút 108 giây 
 = 17 phút 48 giây
 38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
 138 giây
 18
 0
b/ 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ 
 = 8 giờ 24 phút
 37,2 phút 3
 07 12,4 phút
 12
 0
Bài 3: Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
S : 18 km
V : 10km/giờ
T : giờphút ?
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
Bài 4 : Học sinh đọc đề.
Làm tương tự bài 3.
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 ´ = 102 (km)
Đáp số: 102km
4. Củng cố 
- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ?
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
_________________________________________________
Tiết 4
ĐC ANH DẠY
______________________________________________
Tiết 5
 Chính tả (Nhớ - viết)
BẦM ƠI.
(Từ đầu đến tái tê lòn

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc