Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Sạn ngày 6 tháng 4 năm 2013
Giảng thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
Chào cờ 
Tập chung toàn trường
________________________________________________
tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu:
1- KT: Hiểu ý nghĩa: Tỡnh bạn đẹp của Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ụ. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
2- KN : Biết đọc diễn cảm bài văn. 
3- Giỏo dục lũng yờu mến, quan tõm đến người khỏc; đoàn kết, giỳp đỡ bạn bố.
KNS: - Tự nhận thức ( nhận thức về mỡnh, về phẩm chất cao thượng).
	- Giao tiếp ứng xử phự hợp.
	- Kiểm soỏt cảm xỳc.
	- Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK. 
HS:
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: Không vì tuần trước KT GKII.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu chủ điểm và bài học: Một vụ đắm tàu ( Tranh)
- GV quan sát tranh minh họa
3. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc:
- HS khá giỏi đọc bài 
- GV TT ND bài và cho học sinh phát âm các từ: 
Li –vơ-pun, Ma –ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- HS đọc tiếp nối lần 1 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc tiếp nối lần 2. 
GV kết hợp giải nghĩa các từ:
Li-vơ-pun, bao lơn.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
Đoạn 1: Giọng đọc thong thả, tâm tình.
Đoạn 2: Căng thẳng.
Đoạn 3: Gấp gáp, căng thẳng.
Đoạn 4: Nhấn giọng ở từ ngữ: Ôm chặt.
Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô giục giã bi tráng.
- HS quan sát nhận xét
- 1HS đọc; lớp đọc thầm.
- HS nghe
- HS luyện đọc.
- 5 đoạn
Đoạn 1: Từ đầuvới họ hàng.
Đoạn 2: Từ đêm xuốngcho bạn.
Đoạn 3: Cơn bão dữ dộihỗn loạn.
Đoạn 4: Ma – Ri - ÔTuyệt vọng.
Đoạn 5: Phần còn lại.
- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- 2 HS cùng bạn đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài
- HS lắng nghe
b) Tìm hiểu bài
* Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
* Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào?
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
- HS đọc đoạn 1,2
- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta về nhà
- Quỳ xuống cạnh bạn, lau máu trên trán
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàucon tàu chìm dần.
 HS đọc đoạn 3
- Ma-ri-ô nhường chỗ cho bạn
- HS đọc đoạn 4,5
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hy sinh bản thân
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?
- Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
- Nêu ý nghĩa câu truyện?
- GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm:
- Học sinh đọc nối toàn bài
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Chiếc Xuồng.đến hết.
- GV cho học sinh luyện đọc.
- GV và lớp bình chọn học sinh đọc tốt.
- Giu-li-ột-ta là bạn gái tốt bụnggiàu tình cảm 
- ý nghĩa :Tỡnh bạn đẹp của Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ụ. 
- 5 HS đọc thể hiện giọng đọc từng đoạn.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 4 học sinh đọc phân vai.
- Từng tốp thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
* Câu nào phù hợp với bài Một vụ đắm tàu?
A. Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô vì cô có người anh trai bằng tuổi Ma-ri-ô.
B. Giu-li-ét-ta là một người bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, và đôn hậu.
C. Những người trên tàu không thích cứu bé trai.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau: Con gái
_____________________________________
Toán
 Ôn tập về phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1- KT: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
2- KN: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài. Làm các BT1, BT2, BT4, BT5(a); HS khá giỏi làm thêm các phần BT còn lại.
3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống
II. Đồ dùng:
GV: bảng phụ cho HS làm BT
HS: Thẻ chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho học sinh chữa bài tập 5 SGK
- GV đánh giá cho điểm học sinh
3. Ôn tập về phân số.
Bài 1: HS đọc bài tập
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV cho học sinh chữa bài.
- GV Kết luận.
Bài 2: HS đọc bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh tìm tỉ số của bi từng màu và tổng số bi
-GV chốt lại ý đúng.
Bài 3: HS khá, giỏi.
- HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn các phân số chưa tối giản và tìm các phân số bằng nhau.
- GV đánh giá kết quả
Bài 4: GV cho HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, chốt ý đúng
Bài 5: HS đọc bài tập
 - GV yêu cầu HS thực hiện làm bài
- Yêu cầu HS khá làm cả ý b:
- GV cho HS chữa bài, chốt ý đúng
4. Củng cố: 
* Phân số bằng phân số là:
A: B: C: 
- GV nhận xét giờ học
- Chốt lại bài học
5: dặn dò:
- Dặn HS kàm BT 5b ở nhà.
- Chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập số thập phân
2 HS thực hiện trên bảng lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
- HS giơ thẻ A, B, C, D
Khoanh vào ý: D
- 1 HS đọc bài
- Tìm số viên bi là bao nhiêu viên bi?
 20 x = 5 (viên bi)
đó chính là 5 viên bi đỏ.
- HS làm bài, sau 3 phút thì giơ thẻ. 
- Khoanh vào ý: B
- 1 HS đọc bài.
Lớp vào vở, 2 HS khá, giỏi làm trên bảng lớp.
Bài giải
Ta có: = = ;
 ;
Vậy: 
- HS chữa bài, bổ xung bài
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS thực hiên trên bảng phụ, gắn bảng phụ.
 Bài giải:
a) Ta có: 
Vì nên 
b) Ta có: 
c) Vì nên 
- HS làm bài vào vở ý a, Hs khá làm cả ý b.
- 1 HS chữa bài tập ý a, bổ sung ý kiến.
Bài giải:
a) Qui đồng mẫu số các phân số.
Mẫu số chung là 33.
Ta có: 
Vì nên viết các phân số từ bé đến lớn như sau: 
- HS khá nêu kết quả ý b.
b) 
___________________________________________
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu:
1- KT: Biết quá trình sinh sản của ếch.
2- KN: Viết sơ đồ chu trỡnh sinh sản của ếch.
3- GD : Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, Bảo vệ loài ếch vì nó rất có ích => BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 116, 117, SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gv kiểm tra việc nắm bài của HS
- GV đánh giá cho điểm
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Sự sinh sản của ếch
1 HS trả lời câu hỏi
ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
- Vài HS bắt chước tiếng ếch kêu
3.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch
Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho HS hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* ếch thường đẻ chứng vào mùa nào?
* ếch đẻ chứng ở đâu?
* Trứng ếch nở thành gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS chỉ cào các hình vẽ và nhận xét
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thỏa thuận và
 trả lời câu hỏi SGK trang 116, 117.
- ếch đẻ chứng vào mùa hạ
- ếch cái đẻ chứng xuống nước
- Trứng ếch nở ra nòng nọc
- Nòng nọc phát triển thành ếch con
- Nòng nọc sống ở dưới nước
- ếch sống ở trên bờ ao, bờ ruộng
HS báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nêu ý kiến nhận xét
Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái
Hình 2: Trứng ếch
Hình 3: Trứng ếch mới nở
Hình 4: Nòng nọc con
Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 
hai chân phía sau
Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước
Hình 7: ếch con đã đủ 4 chân nhảy lên bờ
Hình 8: ếch trưởng thành
GV kết luận ý đúng: ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa qua đời sống trên cạn.
3.3.Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch
Cách tiến hành:
Bước 1: Gv cho HS làm việc cá nhân
- GV quan sát giúp đỡ HS
Bước 2: GV cho HS trình bày bài
GV theo dõi, chỉ định 1 số HS lên giới thiệu sơ đồ trước lớp
- GV kết luận ý đúng
4. Củng cố:
- HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau: bài 58
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở
- HS lên chỉ sơ đồ và trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn.
- HS thực hiện trước lớp
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
________________________________________
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu:
 1- KT: Biết tháng 4 - 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976:
+ Tháng 4 - 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đ” và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: 	Trình bày sự kiện lịch sử.
3. GD: Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào dinh đọc lập?
- Tại sao nói: ngày 30 - 4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét việc học của học sinh
- HS nêu ý kiến trả lời
- HS nêu ý trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 – 4 – 1976
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc SGK trả lời câu hỏi
+ Ngày 25/4/1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn va khắp nơi như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
+ Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước ngày 25 – 4- 1976?
- Trình bày diễn biến của cuộc tổng tuyển cử Quốc hội chung trong cả nước?
- Vì sao nói ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
3.3. Hoạt động 2:
- Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
- ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất năm 1976
- HS làm việc theo nhóm
- Tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI
- Gv gọi HS trình bày ý kiến
- ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội?
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khóa VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
GV chốt lại nội dung bài
- HS đọc GK tìm ý trả lời
+ Ngày 25.4.1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
+ Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ
+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mìnhcầm lá phiếu bầu cử Quốc hội thống nhất
+ Chiều 25.4.1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử
- 2 HS lần lượt trình bày
- Lớp bổ sung ý kiến
- Là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
- Nhóm 4 đọc SGK rút ra kết luận
* Tên nước ta là: CHXHCNVN
* Quyết định Quốc huy
* Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng
* Quốc ca là bài tiến quân ca
* Thủ đô là Hà Nội
* Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS bổ sung ý kiến
- HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung
- Ngày cách mạng thánh tám thành công, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
- Ngày 6.01.1946 toàn đân đi bầu Quốc hội khóa 1
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.
4. Củng cố
- Học sinh đọc mục bạn cần biết SGK.
- Nhận xét giờ học
5: Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau
____________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
 Nghỉ theo định mức tổ trưởng
______________________________________________________
Soạn ngày 8 tháng 4 năm 2013
Giảng thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Con gái
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm “ trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
2. Kĩ năng : Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn ( Trả lời được câu hỏi SGK)
3. Thái độ : Giaó dục HS biết tôn trọng phụ nữ.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức (Nhận thức về sự bỡnh đẳng nam nữ).
-Giao tiếp, ứng xử phự hợp giới tớnh.
-Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV :Tranh minh họa bài hoc SGK.
2. HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Một vụ đắm tầu
- Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta?
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Con gái ( Tranh)
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ: Vịt trời, cơ man,...
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể thủ thỉ, tâm tình
- Hướng dẫn HS đọc giọng của dì Hạnh, của mẹ
b) Tìm hiểu bài:
+ Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “ con gái” không?
+ Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyệ này em có suy nghĩ gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
c) Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn 5: nhấn giọng ở 
các từ ngữ: ngợp thở, rơm rớm nước mắt, rất tươi cười, đầy tự hào, một trăm đứa
- GV cho HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
* Bài khuyên chúng ta điều gì?
a. Quý trọng con trai hơn.
b. Quý trọng con gái hơn.
c. Không được trọng nam, khinh nữ.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị giờ sau ôn các bài tập đọc đã học.
2 HS đọc bài
- 1 HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
-1 HS đọc bài văn
- Bài chia làm 5 đoạn
- HS đọc đoạn tiếp nối lần 1
- HS đọc đoạn tiếp nối lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- Nghe cách đọc của GV
HS đọc lướt đoạn 1
- Câu nói của dì Hạnh: Lại một vịt trời nữa; cả bố và mẹ đều buồn
HS đọc đoạn 2+3
- Mơ luôn là HS giỏi, Mơ chẻ củi nấu cơm giúp mẹMơ dũng cảm lao xuống nước để cứu bạn
HS đọc đoạn 4+5
- Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái
- Bố ôm Mơ đến nghẹt thở, cả bố và mệ đều rơm rớm nước mắt
- Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang
ý nghĩa: Phê phán quan niệm “ trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
- 5 HS đọc tiếp nối
- Lớp nghe để nhận xét cách đọc
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- HS nhận xét, bình bầu bạn đọc hay nhất
____________________________________
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
1- KT: Biết viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
2- KN: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giỏo viờn; trỡnh bày lời đối thoại của từng nhõn vật phự hợp với diễn biến cõu chuyện. 
3- GD: Giáo dục học sinh lòng yêu quí mọi người xung quanh và tinh thần trách nhiệm.
KNS*: Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bỏt, tự nhiờn, đỳng mục đớch, đỳng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tỏc cú hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. Tuy duy sỏng tạo.
II, Đồ dùng dạy học:
1. GV :.
 2. HS : VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát.
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích một đoạn truyện Một vụ đắm tầu thành hai màn kịch.
3. 2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:-
 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 2 phần của truyện Một vụ đắm tầu
- GV nhận xét việc đọc của HS
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập
- GV hướng dẫn HS: sách giáo khoa đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối thoại giữa các nhân vật
- Các em lựa chọn viết tiếp các lời thoại cho mẫu 1 theo gợi ý
- Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- GV yêu cầu 1/2 lớp viết lời thoại cho màn 1
- 1/2 lớp viết lời thoại cho màn 2
- GV phát bảng phụ cho các nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- GV cho các nhóm trình bày bài
- GV và HS bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch
- Khi đối đáp cố gắng tự nhiên
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện
- GV và cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch sinh động nhất
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- HS chuẩn bị bài giờ sau
- 1 HS đọc, HS lắng nghe
- 2 HS đọc hai phần của truyện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS 1: Đọc yêu cầu bài và màn 1.
HS 2: Đọc màn 2(Ma- Ri - Ô).
- 1 HS đọc 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1)
- 1 HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2.
- HS hình thành nhóm 3 – 4 em để viết lời thoại.
- HS viết bài vào VBT.
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lười thoại của nhóm mình
Nhóm viết màn 1 đọc trước
Nhóm viết màn 2 đọc sau
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc lớp nghe
- Các nhóm thực hiện trong 5 phút
- HS trong nhóm tự phân vai
- Vào vai đọc lại màn kịch
- Diễn thử màn kịch
- Từng nhóm nối tiếp nhau thi đọc và diễn thử màn kịch
HS bình chọn nhóm diễn tốt nhất
____________________________________
Toán
 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1- KT: Củng cố kiến thức về số thập phân; cách so sánh số thập phân, viết tỉ số phần trắm dưới dạng thập phân.
2- KN: Biết viết số thập phõn và một số phõn số dưới dạng phõn số thập phõn, tỉ số phần trăm; viết cỏc số đo dưới dạng số thập phõn; so sỏnh cỏc số thập phõn. 
- Làm cỏc BT: Bài 1, bài 2(cột 2, 3), bài 3( cột 3,4) , bài 4; bài 5* dành cho HS khỏ giỏi.
3-Giáo dục hs yêu thích học toán, vận dụng vào thức tế đời sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ cho HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hs chữa bài tập số 5
- GV kiểm tra vở bài tập của lớp
- Đánh giá nhận xét việc học bài của học sinh
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: ( bảng phụ, vở)
Yê cầu HS đọc bài tập
GV yêu cầu HS giải bài
GV cho HS chữa bài
Kết luận bài đúng
Bài 2: 
- Yêu cầu Hs đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS chữa bài
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc bài tập
GV hướng dẫn HS làm bài
GV cho HS chữa bài
Đánh gia kết quả bài làm
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc bài tập
GV yêu cầu HS làm bài
GV cho HS chữa bài, đánh giá bài cho điểm HS
Bài 5: ( Dành cho HS khá)
HS đọc bài tập
GV yêu cầu HS làm bài
GV cho HS chữa bài
1 HS lên thực hiện
HS dưới lớp nhận xét bài
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS làm bài vào vở
2 HS làm vào bảng phụ, gắn bảng
HS chữa bài tập
a) 
b) 
1 HS đọc bài
HS làm bài tập ra nháp, 2 em lên bảng.
HS chữa bài tập
a) 0,35 = 35%; 0.5 = 0,50 = 50%
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% =6,25
2 HS đọc bài
Lớp làm bài vào vở
a) giờ = 0,5 giờ; giờ = 0,75 giờ
b) m = 3,5 m; km = 0,3 km
- Hs chữa bài, bổ sung ý kiến
- HS đọc bài tập
- HS làm bài vào nháp, lên chữa
a) Các số theo thứ tự từ bế đến lớn
4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
- HS nhận xét, bổ sung
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS làm bài vào vở
- Số vừa bé hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là: 0,11; 0,12; 0,130,19
Ta chọn một số để điền vào ô chấm chẳng hạn 0,1 <0,15 <0,2
- Hs chữa bài
4. Củng cố:
- GV chốt lại nội dung bài học
* 0,6 giờ = ... phút.
a. 6 b. 36 c. 10
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: chuẩn bị bài giờ sau
___________________________________
Anh
GV chuyên dạy
_____________________________________________________
Chính tả (nhớ viết)
Đất nước
I. Mục tiêu:
1- KT: Nắm thờm được cỏch viết tờn riờng huõn chương, danh hiệu,....
 2- KN: Nhớ - viết đỳng CT3 khổ thơ cuối bài Đất nước.Tỡm được những cụm từ chỉ huõn chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cỏch viết hoa những cụm từ đú.
3- Giỏo dục học sinh ý thức học tập, viết đỳng, viết đẹp, yờu quờ hương- đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Phiếu viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu.
2. HS: Vở chính tả và VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới;
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học: Nhớ viết bài Đất nước.
3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc 3 khổ thơ
- GV cho cả lớp đọc bài
- GV chú ý HS cách viết các từ dễ viết sai
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV thu 4 bài chấm, nhận xét kết quả
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận.
- HS đọc thuộc lòng bài viết.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
- Lớp nghe và nhân xét
- HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối
+ Rừng tre, bát ngát, phù sa
- HS viết bài vào vở
- HS thu bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- Cả lớp đọc thầm bài
- Lớp làm bài vào VBT
- HS nêu bài làm, bổ sung bài
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương
- Chỉ danh hiệu
- Chỉ giải thưởng
- Huân chương kháng chiến, huân chương lao động
- Anh hùng lao động
- Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:
- Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.
Huân chương/ Kháng chiến
Huân chương/ Lao động
Anh hùng / Lao động
Giải thưởng/ Hồ Chí Minh
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa.
- GV cho HS đọc qui tắc viết hoa
Bài tập 3:
- HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV cho hS chữa bài, chốt ý đúng
- 3 HS đọc bài
- Cả lớp ghi nhớ, theo dõi
3 HS đọc bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân
- Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng
4. Củng cố :
- GV chốt lại bài học
- Nhân xét giờ học
5. Dặn dò: 
- HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
____________________________________________________
Soạn ngày 9 tháng 4 năm 2013
Giảng thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
1- KT: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 
2- KN: Tỡm được dấu cõu thớch hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được cỏc dấu cõu dựng sai và lớ giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt cõu và dựng dấu cõu thớch hợp (BT3).
3-GD: Học sinh ý thức dùng đúng dấu câu khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, Phiếu BT1, bảng phụ BT2, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét việc học của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập một
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV chốt lại ý đúng
1 HS lên làm bài tập 3
HS nhận xét, chữa bài
1 HS đọc lớp theo dõi
- Đọc kĩ câu văn, chú ý câu có ô trống ở cuối
- 2 nhóm HS làm bài vào VBT
- 2 nhóm HS làm bài vào phiếu
- HS gắn bài, đọc bài làm của mình
Lớp nhận xét, bổ sung 
!
Tùng bảo Vinh:
!
- Chơi cờ ca rô đi 
.
!
!
- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm 
.
- A Tớ cho cậu xem cái này Hay lắm 
?
vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đinh đưa cho Vinh xem 
!
!
!
- ảnh chụp lúc cậu lên mấy mà trông ngộ thế 	
?
- Cậu nhầm to rồi Tớ đâu mà tớ 	 ông tơ đấy 	
.
.
!
- Ông cậu 	
- ừ Ông tớ ngày còn bé mà Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà
Bài tập 2:
- HS đọc bài tập 2
- Gv hướng đãn HS làm bài
- GV phát bút, bảng phụ để HS làm bài
- GV cho HS chữa bài
1 HS đọc
HS đọc SGK, phát hiện lỗi sai
- HS sửa bài cho đúng
HS trình bày kết quả đúng
Các câu văn
Sửa
Nam: 1. Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt quần áo
Hùng: 2. Thế à? 3. Tớ thì chằng bao giờ nhờ chị giặt quần áo
Nam: 4. Chà. 5. cậu tự giặt lấy cơ à! 6. Giỏi thật đấy?
Hùng: 7.không? 8. tớ không có chị, đành nhờanh tớ giặt giúp!
Nam: !!!
- Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lưòi của Hùng?
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm bài, gợi ý dựa vào ý a, b, c, d
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV ghi bảng.
- GV cho HS chữa bài
- GV chốt lại ý đúng, sửa bài HS.
Câu 1, 2, 3 dùng đúng dấu câu
4. Chà! (đây là dấu cảm)
5. Cậu tự giặt lấy cơ à? (đây là câu hỏi)
6. Giỏi thật đấy! ( đây là câu cảm)
7. Không! ( đây là câu cảm)
8. Tớ không có chị đành nhờanh tớ giặt giúp. ( đây là câu kể)
Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lý thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ
2 HS đọc bài
HS lắng nghe
+ Hs làm bài vàoVBT; 
- HS đọc bài làm.
- HS nhận xét bài của bạn.
ý a: Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em mới
ý b: Câu hỏi: Mẹ đã đi chợ về chưa?
ý c: Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời
ý d: Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá!
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung chính vừa ôn.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau: ôn tập tiếp.
__________________________________
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
I. Mục tiêu:
1- KT: Biết quan hệ giữa cỏc đơn vị đo độ dài, cỏc đơn vị đo khối lượng.
2- KN: Viết cỏc số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phõn. Cả lớp làm bài 1, bài 2a , bài 3 a,b,c mỗi cõu 1 dũng. HS khỏ, giỏi làm hết cỏc BT.
3- GD:

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc