Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013

doc32 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
 Thưa chuyện với mẹ
I. mục Tiêu:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* KNS : Lắng nghe tích cực.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Hai HS đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”
 Nội dung của mỗi đoạn
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc 
a. Luyện đọc:
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn hai lượt.
Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc
- HS hiểu được các từ chú giải trong bài. 
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc bài
HĐ2:Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1.
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc phân vai
- Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn:"Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.bắn toé lên như khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò: Nêu ý nghĩa của bài, Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: Học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
- Nhận xét bài: Học sinh tập cách xưng hô của Cương.
----------------------------------------------------------------
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
 - Biết dùng Ê -ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không 
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2,3a. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Thước, ê ke
III.Hoạt động dạy học 
1.GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. 
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. A B
.
 D C
 - Cho hs thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là vuông 
 - Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó và cho hs biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau . Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C.
 - Cho hs kiểm tra lại bằng ê ke
 + GV dùng thước Ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau 
 M 
 Q O N
 P
 + Hai đường thẳng OM và ON Tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
 + GV cho hs liên hệ thực tế 
2.Thực hành 
 Bài 1 yêu cầu hs dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời .
 a) Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau 
 b) Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau 
 Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời : 
 A B 
 C D
 - BC và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau
 - AD và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau
 - BC và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau 
 - AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau 
 Bài 3: a) HS lấy Ê-ke kiểm tra 
 B 
 A C
 E D
- Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông .
 - Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ;
 - CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau 
 3. Nhận xét ,dặn dò 
-------------------------------------------------------------------
Khoa học
phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu: 	
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 
*KNS : Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình trong sgk 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Thảo luận: HS quan sát tranh và thảo luận theo N4 nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
Kết luận chung: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại phải có phải có nắp đậy.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu?
Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi., khu vực bơi.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “đóng vai” 
Bước 1: Tổ chức:
 - GV chia lớp thành hai đội 
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
Bước 2: Cách chơi và luật chơi 
- Đội 1: Tình huống 1. Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? 
 - Đội 2: Tình huống 2 Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? 
Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò
 - Khen ngợi những hs phát hiện nhanh, chăm phát biểu.
 - Khắc sâu nội dung bài, dặn về nhà thực hiện và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để phòng tránh tai nạn đuối nước. Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 18 tháng10 năm 2011
Toán
Hai đường thẳng song song
I. mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Bài tập cần làm BT1,BT2,BT3(a)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Thước, ê ke
III. hoạt động dạy học
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện 
 A B
 D C
- HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau 
- GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? (Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau)
GV vẽ hình. 
- Học sinh nêu ví dụ: Hai đường thẳng song song
- Học sinh vẽ: Hai đường thẳng song song 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: HS đọc yêu cầu, thảo luận N2 dựa vào hình SGK. 
- HS nêu kết quả: Cạnh AB song song với cạnh DC; Cạnh AD song song với cạnh BC; bài b) nêu tương tự như hình trên. 
Bài 2: HS đọc đề, nắm yêu cầu: 
 A	 B C
 G E D
Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. 
 - Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
Bài 3 (a): Học sinh làm vào vở và chữa bài 
a) MN//PQ, MQ vuông góc với MN; MQ vuông góc với QP
* Củng cố, dặn dò:
- Khen ngợi những hs phát hiện nhanh, chăm phát biểu.
- Khắc sâu nội dung bài, nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Lược đồ
III. Hoạt động dạy học
HĐ 1: Khai thác sức nước
*Làm việc theo nhóm. 
- Quan sát lược đồ hình 4; GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên
- Những con sông ở Tây Nguyên bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
- Tại sao những con sông ở Tây Nguyên lắm thác nghềnh?
- Người dân ở Tây nguyên khai thác sức nước để làm gì? Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?.
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- Học sinh chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm ở con sông nào? GV yêu cầu các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp. GV sữa chữa và bổ sung. GV gọi học sinh chỉ ba con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai)
HĐ2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
HĐ3: Làm việc theo từng cặp
Các nhóm dựa vào mục 4 ở SGK và các hình 6, 7 để thảo luận theo các gợi ý sau:
- Tây nguyên có những loại rừng nào?
- Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào tranh ảnh và các gợi ý sau: rừng rậm, rừng thưa, 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
* Củng cố, dặn dò: Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ được dùng làm gì?
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? Tổng kết bài
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng ước mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được một VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4)
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy A4 để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- 1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Cho ví dụ?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập”
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ?
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Mơ tưởng:mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài
- Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ?( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng)
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa
 + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng.
 + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
 + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4: Học sinh thảo luận rồi làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại đáp án đúng của các bài tập. GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------
 Lịch sử 
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
i. mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng học tập 
- Hình trong sgk, Phiếu học tập của hs 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Làm việc theo cá nhân
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? (Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm le trong ngoài bờ cõi)
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn) 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất được giang sơn. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình)
- GV giảng: Hoàng: Hoàng đế, ngầm nói là vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa; Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn
- Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
HĐ3: Làm việc cả lớp 
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống
 - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ 
* Củng cố, dặn dò:
 - Khen ngợi những hs phát hiện nhanh, chăm phát biểu.
 - Khắc sâu nội dung bài, nhận xét giờ học. 
------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 19 tháng10 năm 2011
Toán
vẽ Hai đường thẳng vuông góc
I. mục tiêu:
 - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Thước, ê ke
III. hoạt động dạy học
HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB 
HĐ2: GV cho học sinh tự vẽ hai trường hợp:
 + Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB (như SGK)
 + Trường hợp E năm ngoài Đường thẳng AB (như SGK)
HĐ3: Giới thiệu đường cao của hình tam giác
 - GVvẽ hình tam giác ABC nêu: Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC.
- Học sinh nhận xét. GV vẽ hình 
HĐ4: Luyện tập 
Bài 1: Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm.
	C
 C C D
 E D E E
 D
Bài 2: Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài.
 A H B
B C C A
 H 
* Củng cố, dặn dò: 
 - Khen ngợi những hs phát hiện nhanh, chăm phát biểu.
-----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
điều ước của vua mi- đát
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu được ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Hai học sinh đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
a. Luyện đọc
- HS đọc tiếp nối tiếp theo đoạn: 3 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu:
b.Tìm hiểu nội dung
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai, trả lời câu hỏi:
- Vua Mi- Đát xin thần đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Tại sao vua Mi- Đát phải xin thần lấy lại điều ước?
- Vua Mi- Đát đã hiểu được điều gì? 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- Hướng dẫn một tốp ba học sinh đọc bài theo cách phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- Đát bụng đói cồn cào.bằng ước muốn tham lam
3. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện muốn nói lên điều gì? GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
 - Giúp Hs kể lại đúng trôi chảy nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai Theo trình tự thời gian và không gian (Bài TĐ tuần 7) - BT1.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể trong giờ kể chuyện hôm trớc.
2. Bài mới :
 - Giới thiệu bài: 
HĐ1: Kể lại câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình tư thời gian
 Bài 1: - Tin –tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy ?(Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh thấy một em bé mang một cổ máy có đôi cánh xanh....)
 - Từng cặp HS đọc trích đoạn và kể lại trích đoạn theo trình tự thời gian .
 - HS thi kể trước lớp
 - Cả lớp và GV nhận xét .
HĐ2: Kể lại câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình tư không gian
Bài 2:HS đọc yêu cầu của bài - Tin –tin thăm khu vừờn kì diệu.
 - Mi- tin tới thăm công xưởng xanh. 
- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. 
- Ba HS thi kể lại - HS và GV nhận xét bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học giao bài về nhà.
-----------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả: (Nghe viết)
thợ rèn
I. mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: GV yêu cầu HS viết từ bắt đầu từ r/d, gi
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc toàn bài thơ: “ Thợ rèn”
- HS đọc thầm và chú ý những từ dễ viết sai: quai búa, tu.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? (Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn)
- GV nhắc nhở hs trước khi viết bài.
- HS gấp sách, gv đọc bài cho hs chép.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài 2: Hs làm bài tập 
- Gv tổ chức chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Khen ngợi những HS viết bài đẹp, trình bày đẹp.
- Hs thuộc lòng những câu trên.
------------------------------------------------------------------------
Luyên toán
Ôn luyện
I. mục tiêu 
 - Củng cố cách giải bài toán: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua làm bài tập 
 - Củng cố biểu tượng các góc, 
II. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta làm thế nào?
- Nhận xét
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
*HS trung bình , yếu hoàn thành BT sau:
Bài1: Khối 4 có tất cả 79 học sinh. Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B 19 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? 
- Gọi 1Hs đọc bài toán
- Bài toán dạng toán nào? 
- Gọi Trai lên bảng làm – Lớp làm vào vở
Bài 2: Hai bạn Cường và Dũng rủ nhau đi mua quà sinh nhật. Cường nói:"Chúng mình có tất cả là 64 000 đồng, nếu tớ cho cậu 8000 đồng thì số tiền của chúng mình sẽ bằng nhau". Tính xem số tiền của mỗi bạn mang đi là bao nhiêu?
- Gọi 1Hs đọc bài toán
- Bài toán dạng toán nào? 
- Gọi Ngọc lên bảng làm – Lớp làm vào vở
Bài giải
 Số tiền của Dũng có là:
 (64000 – 8000 ): 2 = 28000 (đồng)
 Số tiền của Cường có là:
 28000 + 8000 = 36000(đồng)
 Đáp số ; Dũng : 28000 đồng
 Cường :36000 đồng
Bài 3: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 5 góc nhọn trong hình mới.
 C
 A B
 - Gọi 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở
 - Nhận xét chữa bài
*HS khá giỏi hoàn thành BT sau:
Bài 4: 1. Tìm 2 số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 4010.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Tổng của hai số bằng bao nhiêu ? Hiêu của hai số bằng bao nhiêu ?
- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Tổng của chúng bằng 4010. Biết tổng và hiệu của số ta có:
Cách 1: Số chẵn thứ nhất là: (4010 - 2) : 2 = 2004
 Số chẵn thứ hai là: 2004 +2 = 2006
Cách 2: Số lẻ ở giữa hai số chẵn là: 4010 : 2 = 2005
 Vậy hai số chẵn liên tiếp là 2004 và 2006
Bài 2. Tìm hai số có tổng là 3008 và hiệu của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số.
- Gọi 1Hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán dạng toán nào? 
- Số nhỏ nhất có bốn chữa số là số nào?
- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
Số nhỏ nhất có 4 chữ số là số: 1000.
Số lớn là: (3008 + 1000) : 2 = 2004
Số bé là: 2004 - 1000 = 1004
Đáp số: Số lớn: 2004
 Số bé: 1004
* Củng cố, dặn dò 
 - HS chữa bài, nêu lại cách làm.
 - GV chữa lỗi và nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện về dấu ngoặc kép
I. mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép : nhận biết dấu ngoặc kép trong đoạn văn và biết dùng dấu ngoặc kép để viết văn 
II. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
- Gọi 2 HS lên đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ của dấu ngoặc kép 
 - Nhận xét chốt lại kiến thức
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1: Trình bày lại đoạn văn dưới đây bằng cách bỏ dấu gạch đầu dòng và thêm dấu ngoặc kép (phối hợp dấu ngoặc kép với dấu hai chấm một cách hợp lí )
 Dế Mèn rón rén đến cạnh Sẻ Đồng, dịu dàng hỏi :
 - Sẻ Đồng ơi, ai cũng muốn đi chơi, sao Sẻ Đồng ngồi một mình và buồn thế ? 
 Sẻ Đồng hờn dỗi đáp :
 - Tôi không muốn chơi với ai cả .
 Ong vàng vội vã hỏi : 
 - Sống một mình sao được? Ai sẽ kể cho bạn những chuyện của rừng sâu, của đầm xa? Bạn sẽ hót cho ai nghe ?
“Theo Xuân Quỳnh ” 
 Bài làm 
 - Trình bày lại đoạn văn dưới đây bằng cách bỏ dấu gạch đầu dòng và thêm dấu ngoặc kép (phối hợp dấu ngoặc kép với dấu hai chấm một cách hợp lí )
 Dế Mèn rón rén đến cạnh Sẻ Đồng, dịu dàng hỏi :
 "Sẻ Đồng ơi, ai cũng muốn đi chơi, sao Sẻ Đồng ngồi một mình và buồn thế?" 
 Sẻ Đồng hờn dỗi đáp :" Tôi không muốn chơi với ai cả "
 Ong vàng vội vã hỏi : "Sống một mình sao được? Ai sẽ kể cho bạn những chuyện của rừng sâu, của đầm xa? Bạn sẽ hót cho ai nghe ?” 
Bài 2: (K- G) Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép 
* Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2011
Toán
vẽ Hai đường thẳng song song
I. mục tiêu
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê- ke)
II. Đồ dùng dạy học : - Thước, ê ke
III. hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu vẽ hai đường thẳng song song
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và song song với một đường thẳng AB cho trước.
- Vẽ một đường thẳng MN đi qua một điểm E và vuông góc với một đường thẳng AB cho trước.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và vuông góc với MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. 
GV vẽ hình ảnh 
 	N	
 A_____________________B
 D ______________________C
HĐ2:Thực hành
Bài 1: Học sinh vẽ hình tam giác ABC, vẽ AX qua A và song song với BC, vẽ CY qua C và song song với AB 
 - Trong tứ giác có cặp cạnh AD và BC song song với nhau; cặp cạnh AB và CD song song với nhau. 
 Bài 3: Học sinh làm vào vở và chữa bài. GV yêu cầu hs vẽ được đường thẳng đi qua B và song song với AD 
 b) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. Tứ giác ABED có 4 góc vuông, đó là HCN 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS ghi nhớ cách vẽ hai đường thẳng song song. Tổng kết giờ học. 
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
động từ
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). 
II. Đồ dùng dạy học
- Ghi nội dung bài tập 1 vào giấy khổ to (phần nhận xét )
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Nêu nội dung ghi nhớ của tiết LTVC hôm trước 
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Phần nhận xét :
- Bài 1và 2: Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của bài 1. Tìm các từ theo yêu cầu của bài 2.
- Thảo luận theo nhóm
- Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy.
- Các từ chỉ trạng thái: đổ (đổ xuống), bay.
- GV: Các từ trên chỉ trạng thái, hoạt động của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?
HĐ2: Phần ghi nhớ: Học sinh đọc nhiều lần
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1: HS đọc thầm bài 
- Cho 2 tổ lên nối tiếp nhau viết lên bảng lớp các từ chỉ hoạt động ở nhà và ở trường. 
Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó GV và cả lớp nhận xét
Bài 3: Tổ chức trò chơi: Xem kịch câm
- HS 1 làm động tác nào đó, HS 2 xướng to tên hoạt động đó
VD: HS 1 bước đi - HS 2 xướng đi. 2 nhóm thi
* Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs nêu lại nội dung cần ghi nhớ. 
--------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
 Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước( bằng thước và ê-ke).
 - Củng có về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Thước, ê-ke.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Củng cố kiến thức: 
 Thế nào là hai đường thẳng song song song với nhau?
2. Hướng dẫn làm bài tập
 - HS đọc đề, suy nghĩ kĩ yêu cầu của đề sau đó làm bài, GV theo dõi, bổ cứu thêm.
Bài 1: HS vẽ được đường thẳng CD đi qua 0 và song song với đường thẳng MN.
a, b, 0
 A 0 B M N 
Bài 2: HS vẽ được đường thẳng AX qua A và song song với BC.
 Đường thẳng CY qua C và song song với AB 
 Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AD và BC song song với nhau; cặp cạnh AB và CD song song với nhau.
 Y
 A X
 B C
*HS khá giỏi hoàn thành BT sau:
 Bài 1: Tìm hai số tròn chục có tổng là 510.
 Bài 2: Tìm hai số tròn trăm có tổng là 5 100.
 Bài 3: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
 ? HS
 Số HS giỏi: 15 HS
 124 HS
 Số HS khá: 55 HS
 ? HS
 Số HS trung bình:
 ? HS
3. Củng cố-dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Luyện Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu: 
 - HS nắm được nghĩa của một số từ. Biết dùng từ để đặt câu.
II. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Củng cố iến thức
- Em hãy nêu 1số từ có tiếng ứơc 
- Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ ước mơ và đặt câu với mỗi từ đó.
 - Nhận xét
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:Em hãy chọn 3 ví dụ để minh hoạ cho mỗi ước mơ dưới đây:
 - Ước mơ đẹp đẽ:
 - Ước mơ nho nhỏ: 
 - Ước mơ viển vông:
Bài 2: Những từ nào cùng nghĩa với từ ớc mơ
 a.mong ước	b. mơ  ước	c. mơ tưởng
Bài3: Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ ước mơ: mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
- GV huớng dẫn HS ghép – HS làm vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài 
 ước mơ
 mong muốn
 mộng tưởng
 Bài làm : mơ ước, ước mơ,ước mong, mong ước, mong muốn, ước muốn, mơ mộng mộng mơ, mộng ước mơ tưởng, mộng tưởng 
 - HS làm bài rồi nhận xét. 
*Củng cố , dặn dò:
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút” 
- Thảo luận ba câu hỏi trong SGK
- Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài 2) 
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống 
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc