Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013

doc32 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (TL được các CH 1,2,4; thuộc1,2 khổ thơ trong bài).
 HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc 
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra: 
 - 2 nhóm HS phân vai đọc hai màn kịch ở Vương quốc Tương Lai 
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
 - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm. 
 - HS luyện đọc theo cặp . 
 - Hai HS đọc toàn bài .
 - GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Tìm hiểu bài
 - HS đọc thầm cả bài thơ trả lời câu hỏi
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ? (Nếu chúng mình có phép lạ) ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?(nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết )
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
- K1:Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả .
- K2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc
- K3:Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông.
 - K4:Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
 - HS khá, giỏi : Giải thích ý nghĩa của cách nói sau:
+ Ước "không còn mùa đông"
+ Ước "hoá trái bom thành trái ngoan"
 - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ 
GV: Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không cò thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình) 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ nhất ? vì sao 
(Em thích ước mơ: Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả, ăn được ngayvì em thích ăn quả, thích cái gì cũng ăn được ngay) 
HĐ3: HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ : 
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ. 
 - GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em. 
 - HS luyện đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ .Thi đọc diễn cảm. 
3.Củng cố ,dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn )
 - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ
-----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I .Mục tiêu:
Tính tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài tập cần làm BT1(b),BT2 (dòng 1,2),BT 4(a)
II.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 1/SGK/45
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta làm thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới :
 - Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (b): 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì?
 - HS tự làm bài vào vở – 2 hs lên bảng chữa bài
c) 26387 54293 
 + 14075 +61934 
 9210 7652
 49672 123879 
Bài 2 (dòng 1,2): HS tính bằng cách thuận tiện nhất, 
 - HS làm bài vào vở - 2 hs lên bảng làm sau đó nêu cách làm.
 - Nhận xét chốt kết quả đúng 
 a)96 +78 + 4 = (96 + 4) + 78 b)789 + 285 +15 = 789 + (285 + 15) 
 = 100 + 78 = 789 + 300 
 = 178 = 1089 
 67 + 21+79 = 67 +(21+79) d)448 + 594 + 52 = (448+52)+594 
 = 67 +100 = 500+594 
 = 167 = 1094 
Bài 4 (a): Gọi 1HS đọc đề bài 
 - HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa – Nhận xét
 Giải 
Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là:
 79 + 71=150(người )
Sau hai năm số dân của xã đó có là:
 150 + 5256 = 5406(người )
 Đáp số :5406 người
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
*KNS : Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 32,33 SGK
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Em làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng:
Y/C HS quan sát tranh 32 SGK thảo luận nội dung:
Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 chuyện. 1 chuyện gồm 3 tranh
 - HS quan sát và thảo luậnh nhóm N2
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
HĐ2: Những dấu hiệu và việc làm khi bị bệnh
GV cho HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Em đã từng bị mắc bệnh gì?
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao lại phải làm như vậy?
- GV nhận xét các ý kiến của HS và chốt ý.
HĐ 3: Trò chơi: "Mẹ ơi, con bị ốm"
GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống, nêu yêu cầu nhiệm vụ, thời gian thực hiện.
VD: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường nếu là Lan em sẽ làm gì?
- HS thực hiện chơi. (HS thực hiện đóng vai)
- Cả lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét kết luận
3. Củng cố, dặn dò: Khi người thân ốm em đã làm gì?
 - GVnhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------
Chính tả(Nghe-viết)
Trung thu độc lập
I Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. 
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc (3) a/b.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
 - Gọi một số lên bảng viết các từ ngữ có vần ươn/ương.
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài .
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa .
- HS đọc thầm lại đoạn viết.
- Luyện viết đúng các từ khó trong bài. 
- GVđọc từng câu cho học sinh viết. 
- GVđọc lại toàn bài chính tả một lượt . HS soát lại bài .
- GVchấm chữa bài. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2b: - 1 HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm nội dung .
 - HS làm bài vào vở.
 - Chú dế sau lò sưởi:yên tĩnh, bổn nhiên, ngạc nhiên,biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn . 
 - Hãy nêu nội dung bài Chú dế sau lò sưởi : Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến Mô-da ước trở thành nhạc sĩ .Về sau, Mô -da trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên 
Bài tập 3a: Tương tự các tiếng mở đầu bằng r/d/gi: Rẻ - danh nhân - giường .
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà. 
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .Bài tập cần làm BT1,BT2 
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1/SGK /46
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán đó ở bảng như SGK.
 Tóm tắt:
 ?
 Số lớn
 70 
 Số bé 
 10 
 ?
 - GV chỉ cho HS biết 2 lần số bé trên sơ đồ .
 - Từ đó nêu ra cách tìm 2 lần số bé (70 - 10 = 60)
 Cách tìm số bé (60 : 2 = 30) và cách tìm sốlớn (30 +10 = 40). 
 - Gọi 1 HS giải trước lớp .
 Bài giải
 Hai lần số bé là:
 70 - 10 = 60
 Số bé là: 
 60 : 2 = 30
 Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé: 30
 - GV yêu cầu HS nhận xét về cách tìm số bé: Muốn tìm số bé ta lấy tổng trừ hiệu rồi chia cho 2
 Số bé = ( Tổng – hiệu ):2
- Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách thứ hai: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn: số lớn =(Tổng +hiệu ):2
GV: Bài toán này có hai cách giải khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên.
HĐ2: Thực hành :
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài 
 - GV yêu cầu HS tóm tắt và tự giải vào vở - 1HS lên bảng chữabài
 Tóm tắt: 
 ? tuổi
 Tuổi bố: 
 38 tuổi 58 tuổi
 Tuổi con 
 ? tuổi
 Bài giải
 Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
 Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi củabố là:
 58 - 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số: con : 10 tuổi
 bố: 48 tuổi
 - HS và Gv nhận xét
bài 2: HS tóm tắt vào vở nháp rồi làm bài và chữa bài vào vở (tương tự bài 1)
 Giải
 Hai lần số học sinh trai là:
 28 + 4 = 32 (học sinh)
 số học sinh trai là: 
 32 : 2 = 16 (học sinh)
 số học sinh gái là:
 16 - 4 = 12 (học sinh )
 Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái
3. Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 - GV nhận xét giờ học
----------------------------------------------------------------------
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan.
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuật.
HS khá, giỏi:
 + Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyện.
 + Xác lập được quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt - chăn nuôi trâu, bò ...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ... 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ở Tây Nguyên có những đân tộc nào sinh sống?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích lí do.
- GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
 + Cây CN nào được trồng nhiều ở Tây Nguyên? ở tỉnh nào có cà phê thơm ngon nổi tiếng?
 + Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì? 
Trồng cây ngoài giá trị kinh tế còn có tác dụng gì đối với môi trường đất?
- GV nhận xét, kết luận.
* HĐ2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ.
-Y/C HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi:
 + Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
 + Vật nuôi nào có số lượng nhiêu hơn? Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển?
 + Ngoài bò, trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III).
 HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV và 1HS.
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng 
 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông .
 (Tố Hữu )
2.Bài mới : 
* Phần nhận xét 
Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Lép Tôn –xtôi, Mô-rít –xơ Mát –téc –lích, Tô - mát Ê - đi –xơn, Hi- ma –hay –la, Đa – núyp, Lốt Ăng –giơ -lét, Niu Di –lân, Công –gô
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi
- Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào ? 
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? 
Tên người : 
- Lép Tôn –xtôi gồm hai bộ phận Lép và Tôn –xtôi 
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép
- Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn /xtôi
 Tên địa lí :
- Lốt Ăng –giơ - lét .Có hai bộ phận:Lốt và Ăng –giơ -lét 
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt 
- Bộ phận hai gồm có ba tiếng là: Ăng /giơ /lét
- Được viết hoa 
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối 
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi
- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? 
- Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa 
3. Phần ghi nhớ : Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở SGK.
4. Phần luyện tập 
Bài 1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc nhóm 4, đọc thầm đoạn văn.
 - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả:
ác – boa, Lu- i Pa – xtơ, ác – boa, Quy – dăng – xơ
Bài 2 :Tiến hành như bài 1
Tên người :An – be Anh –x tanh : nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh 
Tên địa lí : Tô- ki - ô .Thủ đô Nhật Bản 
Bài 3: Trò chơi – Cách chơi : Tiếp sứ
Ví dụ : Tên nước Tên thủ đô
 Nga Mát – xcơ- va 
.. .
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học và giao bài về nhà.
---------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập.	 
- Trục vẽ thời gian.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- Gọi 2HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2
 + Ngô Quyền đã dùng mưu mẹo gì để đánh thắng giặc Hán?
 + Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?
 - GV nhận xét chung.
2. Bài mới: 
HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK trang 24
- GV y/c HS làm, GV vẽ bảng thời gian.
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu thời gian từng giai đoạn? (Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, Năm 40, Năm 938).
- GV nhận xét ghi bảng.
HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK.
- HS làm việc theo cặp đôi thực hiện Y/C bài.
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian
- Y/ C đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Thi hùng biện.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi hùng biện theo:
 + Chủ đề: Đời sống người Lạc Việt.
 + Chủ đề: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Chủ đề: Chiến thắng Bạch Đằng.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV tổng kết giờ học và dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử vừa học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm BT1(a,b)BT2,BT4.
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
 - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó.
2. Bài mới :
 - Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 (a,b): HS đọc đề sau đó tự làm bài vào vở.
 a,Số lớn :(24 +6):2 = 15 b,Số lớn :( 60 +12):2 = 36 
 Số bé :15 - 6 = 9 Số bé : 36 - 12 = 24 
Bài 2: 1HS làm vào bảng phụ- Lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
 Tuổi em là :
 (36- 8):2 =14(tuổi)
 Tuổi chị là :
 14 + 8 = 22(tuổi)
 Đáp số : chị : 22 tuổi,
 em : 14 tuổi 
Bài 4:HS tự làm bài sau đó chữa bài
 Bài giải 
 Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là:
 1200-120) : 2 = 540(sản phẩm )
Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là:
 540 + 120 = 660(sản phẩm )
 Đáp số : phân xưởng 1:540 sản phẩm
 phân xưởng 2: 660 sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
-----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh
I. Mục tiêu:Giúp HS :
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng).
Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ ”. Nêu nội dung bài. 
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ bài học tập đọc? Bức tranh vẽ cảnh gì?
HĐ1: Luyện đọc 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- GV kết hợp sữa lỗi về phát âm, đọc đúng những câu cảm.. 
- HS luyện đọc theo cặp . 
- Hai HS đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu cho đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi .
 + Nhân vật “tôi ”là ai ?(Là một chị phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong)
 + Ngày bé chị Phụ trách đội từng mơ ước gì ?( Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị )
 + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?( Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu)? Ước mơ của chị trách đội ngày ấy có đạt được không ?( Những ước mơ của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn)
- HS cả lớp đọc thầm đoạn 2 kết hợp giải nghĩa từ mới .
 +Chị phụ trách đội được giao việc gì ?( Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học)
 + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? Vì sao chị biết điều đó ? (Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố )
 + Chị đã làm gì để động viên được cậu bé trong ngày đầu đến lớp ? (Chị đã quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta có màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp) 
 + Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm này ?( Vì ngày nhỏ chị đã từng ước mơ một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái) 
 + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?(Tay Lái run run môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giầy lại ...ra khỏi lớp)
HĐ3: Luyện đọc lại
* GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một vài câu trong đoạn .
- Hai HS thi đọc cả bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét giờ học và giao bài về nhà.
-------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu :
 - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian BT 3
* KNS : - Thể hiện sự tự tin - Hợp tỏc .
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài :Trong giấc mơ em được một bà tiờn cho ba điều ước và em đó thực hiện cả ba điều ước.
 - Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3: Gọi HS đọc yờu cầu.
 ? Em chọn cõu truyện nào đó đọc để kể?
- Yờu cầu HS kể chuyện trong nhúm 2.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Nhận xét ghi điểm
3.Củng cố ,dặn dò :
 - Nhận xột tiết học.
 - Dặn HS về nhà viết lại một cõu truyện theo trỡnh tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài 
--------------------------------------------------------------------------
Buổi 2:
Luyện Viết :
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp một đoạn trong bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- HS có ý thức viết chữa đẹp, giữ vở sạch.
II. Hoạt động dạy học: 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện viết
- GV đọc toàn bài Nếu chúng mình có phép lạ”- 1 HS đọc lại .
- HS đọc thầm lại đoạn viết.
- Luyện viết đúng các từ khó trong bài. 
- GVđọc từng câu cho học sinh viết. 
- GVđọc lại toàn bài chính tả một lượt - HS soát lại bài .
- GVchấm chữa bài. 
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS yếu về nhà viết lại .
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
--------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II. Hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách tìm số bé :Số bé = ( Tổng – hiệu ):2
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn : số lớn =(Tổng +hiệu ):2
GV: Bài toán này có hai cách giải khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên.
HĐ2:Thực hành: Lần lượt cho HS làm các bài tập trong vở thực hành.
Bài 1 : HS đọc đề sau đó tự làm bài vào vở.
 Bài giải
 a,Số lớn :(120 +20 ):2 = 70 
 Số bé :70 - 20 = 50 
 Đáp số :Số lớn :70 
 Số bé :50
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
 - Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học?
 - 1HS làm vào bảng phụ- Lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Trong vườn nhà Nam có số cây cam là :
 (96 + 6 ) : 2 = 51 (cây)
Trong vườn nhà Nam có số cây bưởi là: 
 51 – 6 = 45 (cây)
 Đáp số : Cam : 51 cây
 Bưởi : 45 cây
Bài 3:HS tự làm bài sau đó chữa bài
 Bài giải 
 Đội thứ nhất trồng được số cây là :
 (1500-100) : 2 = 700(cây )
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
 700 + 100 = 800 (cây )
 Đáp số : Đội 1:700 cây
 Đội 2: 800 cây 
*HS khá giỏi làm thêm bài sau
Bài4: Hai số có có trung bình cộng bằng 75, số thứ nhất hơn số thứ hai 16 đơn vị. Tìm hai số đó.
 - Gọi HS đọc đề 
 - GV Huớng dẫn HS sau đó HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng chữa
Bài giải
Tổng của hai số là :
75 x 2 = 150
 Ta có sơ đồ : 
 Số thứ nhất 
 Số thứ hai
 Số thứ nhất là :
 ( 150 + 16 ) : 2 = 83
 Số thứ hai là :
 83 – 16 = 67
 Đáp số :83,67
 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học:
--------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
 - Biết phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một tờ giấy khổ to viết sẳn đề bài và các gợi ý
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra :
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm
- GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài.
 - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện về người con hiếu thảo theo trình tự thời gian.
- Hoàn cảnh nhân vật đó như thế nào? Câu chuyện xảy ra đã lâu chưa?
- Người con hiếu thảo như thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em về nhân vật người con hiếu thảo?
- GV nêu câu hỏi – HS trả lời
- HS tập kể theo cặp – Thi kể trước lớp
- Nhận xét- ghi điểm
 - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ 1 số em yếu 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Một vài HS đọc bài viết của mình, 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay
 - HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe.
------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Có kỉ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức.
 - Giải được bài toán liên quan dến tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
 - Học sinh làm bài tập 1, bài 2 ( dòng 1 ), bài 3, 4, 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai đó.
- Gọi HS làm bài 2 SGk tiết 48 tiết luyện tập
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
HĐ 2: Luyện tập, thực hành.
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm rồi trình bày.GV nhận xét
- GV yêu cầu HS tính rồi thử lại đặt theo tính dọc.
Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Tính giá trị của biểu thức
- GV hỏi trong một biểu thức có phép tính ( +, -, x,  : ) ta làm thế nào ?.
- Cần làm dòng 1, học sinh khá, giỏi làm hết.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV viết : 98 + 3 + 97 + 2
 - Để tính thuận tiện ta làm thế nào ( đưa về tổng tròn chục )
 - GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài -1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên tổng kết giờ học ,
 Dặn dò HS về nhà luyện thêm để khắc sâu tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (III). 
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
- Nêu nội dung ghi nhớ của : Cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài .
- GV gọi 2 HS lên bảng viết :Lu-i Pa-x tơ; Cri-xti-an An-đéc-xen; Iu-ri Ga-ga-rin.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Phần nhận xét :
Bài 1: HS đọc nội dung yêu cầu bài và trả lời : 
 + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
 + Những từ ngữ đó là lời của ai? 
 + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép 
Kết luận : Dấu ngoặc kép dùng để trích lời nói của nhân vật.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, thảo luận N2 trả lời
 + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài 3: HS đọc nội d

File đính kèm:

  • docTuân 8.doc