Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

doc34 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7 :
 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện: “Chị em tôi”
- 3HS lên đọc.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc + Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc)
- HS đọc nối tiếp nhau theo trình tự
+ Đ1: Từ đầu - của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng - vui tơi
+ Đ3: Đoạn còn lại.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lướt toàn bài để trả lời câu hỏi.
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biết?
- ... khi anh đang đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- ... trăng ngàn ... làng mạc, vui mừng.
* Đ1: Nói lên điều gì?
* ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước bị những đêm trăng tương lai ra sao?
- ... tươi đẹp “Dới ánh trăng ... to lớn, vui tơi”.
+ Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác với trung thu độc lập.
- Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh ước mơ về vẽ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có.
* Đ2: Ý nãi g×?
* Ý 1: ¦íc m¬ cña anh chiÕn sÜ vÒ cuéc sèng t­¬i ®Ñp trong t­¬ng lai.
+ Cuộc sống ngày nay có gì giống ước mơ của anh chiến sĩ năm xa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ NTN?
- HS nêu.
Ý chÝnh §3 lµ g×?
* Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em đất nước.
+ Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
- Đọc
- Nội dung của bài là gì?
aý nghĩa (phần 1)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc của từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm.
- Đọc thầm và tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết nội dung bài.
- Dặn dò HS về học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Chữa bài 3 SGK về giải toán.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu.
2. Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn thử lại phép cộng
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính 2416 + 5164 và tìm cách thử lại
- Yêu cầu HS nêu cách thử lại
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
- HS làm bài theo nhóm tổ mỗi tổ 1 ý
- Đại diện tổ lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn thử lại phép trừ.
 Tương tự với phép cộng
- Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- HS làm bài theo nhóm tổ mỗi tổ 1 ý
- Đại diện tổ lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp cộng và thử vào giấy nháp
- 1 số em nêu cách thử
- HS nêu cách thử như SGK
- HS làm bài.
- 3HS lên làm, nhận xét bổ sung.
- HS làm và thử như SGK
- 1 số em nêu cách thử như SGK
- HS làm bài.
- 3HS lên làm, nhận xét bổ sung.
- 2HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét và chữa. 
 C. Củng cố, dặn dò: 
- - Nhắc lại cách thử lại phép cộng thử lại phép trừ
- Làm BT 4,5 SGK
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN: 
 ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên.
- HS biết cách đặt tính và tính.
- HS biết tìm các thành phần chưa biết của phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 467218 + 546728 152087 + 4595
 438704 - 262790 742610 - 9408
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách đặt tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa.
Bài 2: Tìm x.
 x - 67421 = 56789 x - 2003 = 2004 + 2005
 x + 2005 = 12004 47281 - x = 9088
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Theo số liệu điều tra tháng 12 năm 1999, số dân của Hoa Kì là 273 300 000 người, dân số của ấn Độ là 989 200 000 người. Hỏi số dân của ấn Độ nhiều hơn số dân của Hoa Kì là bao nhiêu người?
- HS nêu nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa.
Bài 4: Tìm hiệu của 2 số sau:
367208 và 17892
Số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cho HS.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1 - 2HS nêu cách đặt tính.
- HS làm bài.
+ 4 HS lên bảng làm, lớp nhận xét và chữa bài.
- 2-3HS nêu cách tìm.
- HS làm bài.
+ 4HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét và chữa bài.
- 1HS đọc 
- HS thảo luận và làm bài.
- Đại diện nhóm lên làm.
- Các nhóm nhận xét chữa bài.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sở dụng tiết kiểm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,.... trong cuộc sống hàng ngày.
* HS khá giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
+ Nhắc nhở bạn bề, anh em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu 1-2 HS nêu phần ghi nhớ của bài học trước.
- HS nêu.
- Nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
 HĐ1: Thảo luận nhóm các thông tin 
 SGK T. 11
- Yêu cầu 1-2 HS đọc, nêu yêu cầu các thông tin SGK.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Thảo luận.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét.
- Theo em có phải do nghèo nên phải tiết kiệm không?
- Không phải do nghèo.
- Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của xã hội văn minh của người văn minh.
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ BT 1 SGK
 - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu BT 1.
- Đọc và nêu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến bị bài trong bài tập 1.
+ Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước ở HĐ2. Bài 3.
- HS thực hiện
- GV đề nghị HS giải thích về lí do chọn của mình.
- Nêu
- GV kết luận:
+ Các ý ( c ), ( d ) là đúng.
+ Các ý ( a), ( b ) là sai.
 HĐ3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập2.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Những việc nên làm và những việc không nên làm.
- Nhận xét - bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Yêu cầu 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết nội dung bài.
- Dặn dò HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT)
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết: sung sướng, xanh xao,...
- HS đọc bài 
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu bài.
2. Tổ chức thực hiện bài chính tả:
- Yêu cầu 1 em đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 em đọc.
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- ... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
a. Hướng dẫn viết tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết các từ khó: Quắp đuôi, co cẳng, khoái chí
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. 
b. Viết chính tả.
- HS nhớ và viết bài.
c. Chấm - chữa bài.
 - Tổ chức cho HS đổi vở - phát hiện lỗi, chữa lỗi cho nhau.
- HS chữa lỗi.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả;
 - Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu bài 1a, 2a.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét
- Chữa bài, nhận xét. 
Bài 1a: Phân biệt tr/ ch thông qua tìm từ thích hợp - đặt câu.
a) Đáp án đúng: Trí tuệ, phẩm chất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
Bài 2a: Phân biệt tr/ ch.
- ý chí - Trí tuệ
- HS đặt câu.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết nội dung bài.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bbộ và luyện Tập TDTT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
+ vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng?
+ Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Gvgiới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- GV phát phiếu học tập có nội dung .
- Khoanh tròn vào ý trước câu trả lời em cho là đúng .
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
có những lớp mỡ trên đùi, . . .
Mặt to, má phúng phính, . . .
Bị hụt hơi khi gắng sức
d. Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên
2. Khi còn nhỏ bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
a. Hay bị bạn bè chế giễu
b. Khi lớn có nguy cỏ bị tim mạch, cao huyết áp, . . .
c. Tất cả các ý trên đều đúng 
Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
 a. Có, vì liên quan đến các bệnh tim mạch, . . 
Không, vì chỉ tăng trọng lượng.
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+ Yêu cầu HS quan sát trang 28, 29
N1: Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
N2: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
N3: Cách chữa bệnh béo phì NTN?
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS hình thành nhóm 4 nhận phiếu và thảo luận
- Các nhóm thống nhất kết quả và cử đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to các câu trả lời đúng. 
- Thảo luận nhóm.
- ăn quá nhiều chất dinh dưỡng
 - Lười vận động
 - Do bị dối loạn nội tiết
- ăn uống hợp lí
- Thường xuyên vận động TDTT
- Điều chỉnh lại chế độ ăn uống hợp lí
- Đi khám bác sĩ.
 - Năng vận động thường xuyên TDTT
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010.
THỂ DỤC:
 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG,...ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, TRÁI - ĐÚNG LẠI.
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đi đều vòng phải,vòng trái đúng hướng và đúng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: dọn sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn
- Phương tiện: 1 còi.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu : 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học chấn chỉnh đội ngũ.
- HS lắng nghe.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
B. Phần cơ bản: 
a. Ôn đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ tập luyện.
- L1: Tổ trưởng điều khiển.
- Các lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập một lần.
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho các tổ.
- Tổ chức cho cả lớp tập.
- Lớp trưởng điều khiển.
b. Chơi trò chơi vận động: Kết bạn.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát nhận xét và tổng kết trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Cả lớp vừa hát vừa vổ tay theo nhịp.
- GV và HS cùng hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
- Năm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- 1 HS làm lại bài tập1 tiết luyện từ và câu trước mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng.
- 1 HS làm bài tập 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
2. Dạy bài mới
a) Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu nhận xét và rút ra ghi nhớ.
- Nhận xét cách viết các tên người, tên địa lí đã cho.
- HS phát biểu.
- GVkết luận: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành câu.
* Ghi nhớ về cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- 2 - 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nói thêm đối với HS các dận tộc Tây Nguyên: Cách viết một số tên người, tên đất có cấu tạo phức tạp hơn (VD: YBi A - lê - ô, Krông A- na,...) sẽ học sau.
b. Phần luyện tập:
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- Mời 2 - 3 em viết bài trên bảng lớp (nhận xét)
(VD: Lê Thanh Hà, Thôn Phố Neo xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá).
Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài 1.
- HS viết tên xã (phường, thị Trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) của mình.
- Mời 2 - 3 HS lên bảng (nhận xét).
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm: Viết tên các quận, huyện, thị xã, thành phố, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả học tập, kết hợp chỉ các địa danh trên bản đồ 
- HS và GV nhận xét, bổ sung kiến thức.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà: Đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 Chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niêm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 	 	 
- Kể 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe được đọc.
- 1 HS thực hiện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. GV kể chuyện:
- Lời cô bé: Tò mò, hồn nhiên.
- Lời chị Ngàn: Hiền, dịu dàng. 
+ GV kể lần 1.
- HS lắng nghe. 
+ GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi HS kể nội dung của 1 bức tranh, sau đó kể toàn truyện. 
- Khi 1 HS kể các bạn khác lắng nghe, góp ý cho bạn.
- GV giúp đỡ các nhóm còn lúng túng gợi ý bằng các câu hỏi gợi mở.
- Tranh 1: 
+ Quê tác giả có phong tục gì?
+ Những lời nguyện ước đó có gì lạ?
b. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau kể nội dung từng tranh (3 lượt).
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- 3 HS tham gia.
c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện
 - Gọi HS đọc nội dung bài 3.
- 2 HS đọc.
- Chia nhóm giao việc.
- Hoạt động nhóm.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện điều gì?
- Cho bác hàng xòm nhà bên được khỏi bệnh.
+ Hành động... là người thế nào?
- Nhân hậu, sống vì người khác.
+ Em hãy tìm ... câu chuyện trên?
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện trên.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ kẻ bảng theo mẫu của SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Chữa bài về tính cộng, trừ. 
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và nêu số cá tương ứng của anh và em.
- GV điền vào bảng theo mẫu SGK.
- Gợi ý để HS nêu số cá là các chữ.
- Cả 2 anh em sẽ câu được là bao nhiêu?
- 2 HS đọc ví dụ, 
- 1 số em nêu số cá tương ứng của 2 anh em trong từng trường hợp.
- HS có thể nêu số cá của anh là a, số cá của em là b. Hai anh em sẽ của được là: a+ b con cá.
HĐ2: Giới thiệu giá trị biểu thức có chứa 2 chữ
- 1 số em nhắc : a + b là biểu thức có chứa 2 chữ
- HS nêu 1 số biểu thức có chứa 2 chữ khác.
- Hướng dẫn HS thay các giá trị số vào a và b để tìm giá trị của biểu thức
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng số ta tính 
được gì? 
HĐ3: Thực hành
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào nháp
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào nháp
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn mẫu và cách làm.
- HS làm bài theo cá nhân vào vở.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS thay và tính giá trị biểu thức như SGK
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b.
- 1 số em nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét bổ sung.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét bổ sung.
- 1HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- 3HS lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
- Dặn về nhà làm bài tập 4 SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Trung thu độc lập”
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Màn 1: Trong công xưởng xanh.
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc
- HS theo dõi và quan sát tranh nhận ra 2 nhân vật: Mi - tin; Tin - tin. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt)
- Đ1: 5 dòng đầu
Kết hợp hướng dẫn HS hiểu được các từ khó: Thuốc trường sinh; Hớng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, câu cảm, phân biệt được tên nhân vật
- Đ2: 8 dòng tiếp.
- Đ3: 7 dòng còn lại.
b. Tìm hiểu màn 1;
+ Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp những gì?
- Đến Vương quốc Tương lai gặp các bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì sao nơi đó... Vương quốc Tương lai?
- Những người sống trong Vương quốc Tương lai hiện nay vẫn cha ra đời, cha sinh ra..
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ ............
+ Các phát minh ấy ... của con người?
- Ước mơ của con người: Được sống hạnh phúc, sống lâu, chinh phục được vũ trụ,.... 
+ Màn 1 nói lên điều gì?
- Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người.
c. Đọc diễn cảm.
 - Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- 8 HS đóng 8 vai (3 tốp).
Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
a. Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm: Lưu ý giọng đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng phần trong màn kịch 2 (2 lượt)
- Đ1: 6 dòng đều.
- Đ2: 5 dòng tiếp.
- Đ3: Còn lại.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả màn kịch.
b. Tìm hiểu màn 2.
- HS đọc thầm + Quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
- Chùm nho tưởng chùm lê.
- Da - to - tưởng bí đỏ.
+ Em thích.. Vương quốc Tương lai?
- Máy bay/ nho/ tất cả mọi thứ...
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn HS đọc phân vai.
- 6 vai.
(Tiến hành nh đoạn 1)
+ Màn 2 cho em biết điều gì?
- Những trái cây kì lại ở Vương quốc 
Tương lai.
+ Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
- ý nghĩa (mục 1)
C. Củng cố, dặn dò:
 - Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu (kiểm tra bài cũ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra 2 em mỗi em nhìn 2 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Tiết này, các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã cho sẵn cốt chuyện)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Một HS đọc cốt truyện vào nghề - Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện.
- HS nêu cá sự việc chính trong cốt truyện vào nghề.
* Sự việc1: Va - li - a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
* Sự vệc 2: Va - li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
* Sự việc 3: Va - li - a đã rửa chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
* Sự việc 4: Sau này, Va - li - a trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn cha hoàn chỉnh của truyện vào nghề.
- HS đọc thầm, lựa chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở bài tập
 (HS khá giỏi hoàn chỉnh 2 - 3 đoạn).
- HS nối tiếp nhau hoàn chỉnh cả 4 đoạn.
 (HS - GV nhận xét) 
- GV mời thêm những HS khác đọc kết quả bài làm.
- GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu mỗi HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở, hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn thành câu chuyện hay.
- Về nhà: Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập phát triển câu chuyện.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sự dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Chữa bài 4 SGK tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
- GV treo bảng số đã chuẩn bị
-Yêu cầu HS thực hiên tính giá trị của biểu thức để điền vào bảng
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b +a , khi a = 20, và b = 30 
( a = 350 và b = 250; a = 1208 và b = 2764)
+ Nhận xét giá trị của biểu thức a + b và b + a?
- GV viết a + b = b + a
+ Em có nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng a+ b và b + a?
+ Khi đổi chỗ các số hạngtrong 1 tổng thì ta 
được kết quả ntn?
- GV giới thiệu tính chất giao hoán
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng
Luỵên tập
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhẩm và lần lượt nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu giải thích.
- GV nhận xét.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện, Mỗi HS 1 cột
a + b và b + a đều bằng 50 ( 600; 3972)
a + b luôn bằng b + a
- Mỗi tổng đều có 2 số hạng và gía trị của mỗi số hạng bằng nhau nhng vị trí các số hạng khác nhau
. . . Thì tổng không thay đổi
- HS nêu như SGK
- 1HS nêu.
- HS tính và nêu kết quả.
- Giải thích.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS nêu.
- HS làm bài vào vở
- HS lên điền kết quả.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- 1HS nêu.
- HS làm bài.
- Một số HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 C. Củng cố, dăn dò: 
 - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Dặn về xem lại bài.	
--------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao cho HS về các phép tính cộng,

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc