Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013

doc40 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện 
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
* KNS : Tự nhận thúc về bản thân 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam.
 ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc"Những hạt thóc giống" Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?
HĐ1: Luyện đọc
 - Một HS đọc cả bài.
 - GV chia đoạn:
Đoạn 1: Ba dòng đầu
Đoạn 2: Năm dòng tiếp
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
 - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc Đ1 , 2 , 3, 4 
 - 4 HS đọc 4 đoạn 
 - GV chỉ định 1HS khá đọc lại bài
 - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: 
 - GV cho HS luyện đọc theo cặp
 - GV nhận xét, sửa sai 
 - GVđọc diễn cảm toàn bài
HĐ2:.Tìm hiểu bài:
 - Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - Yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1. HS đọc thầm toàn truyện.
Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua.
 - Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực?( Phát cho người dân một người một thúng thóc.không có thóc nộp sẽ bị phạt).
 - Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không?( Không thể nảy mầm được).
Đoạn 2: HS đọc thầm bài
 - Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết qủa ra sao?(Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm).
 - Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì?(Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được).
 - Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người?(Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt).
Đoạn 3:HS đọc thầm
 - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật?(Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt).
Đoạn cuối: HS đọc thầm
 - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí?( Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
 - Người trung thực thích nói thật, làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 - Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt).
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - GV đưa bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta!
 - 4 HS đọc bài.
 - Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
 - 1 em đọc bài.
 - 3 HS đọc phân vai.
 - Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?(Trung thực là đức tính quý nhất của con người).
 - GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện.
---------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS: 
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2,3.
II.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Viết lên bảng 7thế kỉ = ...năm;
 1/5thế kỉ = ....năm; 5ngày = ...giờ; 
 - GV nhận xét, cho điểm
Bài1: Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài.
 - HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày.
 - Phần này giúp HS cũng cố số ngày trong từng tháng của một năm.
 - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay.
 - Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
 - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày.
 - Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận)
Bài2: GV chép đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng điền vào chổ chấm
 - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng.
Bài 3: HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào?
 - Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380
 - Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV
* Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nêu được ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), nêu được tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. Đồ dùng học sinh
 - Hình trang 21, 20 sgk.
 - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo:
 - GV Chia lớp thành 2 đội chơi.
 - GV nêu Cách chơi và luật chơi:
 - Hai đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút)
 - (Mỗi đội cử ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng).
 - Phân thắng bại
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu
 +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
GV giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no.Trong chất
béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no.
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn?
 - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I-ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em.
 - Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?( Để phòng tránh rối loạn do thiếu I- ốt ăn muối có bổ sung I-ốt).
 - Tại sao không nên ăn mặn:( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao).
* Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012
Toán
 Tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. 
 - Tối thiểu HS làm được BT1(a,b,c); BT2..
II.Đồ dùng dạy học: 
 Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Điền dấu =
 1giờ 24 phút....84phút 4giây; 4phút 21giây......241giây 
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài 
HĐ1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
- HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán.
- HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 lít
- Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít.
- GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
- 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán 2
HĐ2. Thực hành
 Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2:Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài.Một em làm vào bảng phụ,
 Bài giải:
Cả bốn em cân nặng là:
 36+38+40+34=148 (kg)
Trung bình của mỗi em cân nặng là :
 148:4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
3. Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà học thuộc quy tắc cách tìm số trung bình cộng.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I.Mục tiêu
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng về chủ điểm: Trung thực- tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).
 II .Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
 Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng
 - GV nhận xét, cho điểm.
 2. Dạy bài mới
 * Giới thiệu bài
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
HĐ1:. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu
- Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài
- Cả lớp và GV nhận xét
 Đáp án :	
Từ cùng nghĩa với trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực
thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật ,chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, chính trực, bộc trực,
dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm ,l ừa đảo, lừa lọc,
 Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu bài
- HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với Trung thực
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và thảo luận nhóm 2, làm bài vào vở.
 Đáp án : Tự trọng: Là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài 4: HS đọc thầm nội dung bài. Thảo luận nhóm 4, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 Đáp án:
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực: a, c d.
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e. 
3. Củng cố- dặn dò
 - GV nhận xét tiết học 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I.Mục tiêu
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
*HS khá, giỏi biết: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nề độc lập.
 II .Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Trả lời câu hỏi 2 trong SGK
 - GV nhận xét chung.
2.Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Tình hình nước ta trướcvà sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
 - GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
Các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập 
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ 
Bị phụ thuộc 
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng 
Phải theo phong tục tập quán người Hán , học chữ Hán, nhưng nhân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc 
 - HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả
 - GVKL: Từ 179 TCN đến 938 nước ta luôn bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Biến nước ta thành một quận huyện của chúng. Chúng áp bức bóc lột nhân dân ta tàn khốc, cùng cực. Nhân dân ta không chịu khuất phục và đã đứng khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc.
 Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa đứng lên chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
 - GV đưa ra bảng thống kê - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa 
 - Cho một số học sinh báo các kết quả.GV nhận xét.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
Khởi nghĩa Bà Triệu 
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục 
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 
Khởi nghĩa Phùng Hưng 
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ 
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
 Chiến thắng Bạch Đằng
 + Từ 179 TCN đến 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ phong kiến phương Bắc?
+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào ?
 + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn nghìn năm đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc và giành độc lập hoàn toàn cho đất nước ta?
 + Nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ phong kiến phương Bắcnói lên điều gì?
3. Củng cố dặn dò :
 - Qua bài học em hgi nhớ được điều gì ?
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
Thứ 4 ngày 3 tháng 10 năm 2012
Điạ lí
Trung du Bắc bộ
I Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
*HS khá, giỏi nêu được quy trình sản xuất chè.
II: Đồ dùng dạy học 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam 
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải 
 - HS đọc mục 1SGK trả lời câu hỏi 
	- Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
	- Các đồi ở đây như thế nào ?
	- Mô tả sơ lược vùng trung du .
	- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
	- Gọi một số HS trả lời 
 - HS chỉ tren bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang ... những tỉnh có vùng đồi trung du. 
HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du 
* Làm việc theo nhóm 
- HS dựa vào mục 2 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
	+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây gì ?
	+ H1, H2 cho biết những cây nào có ở vùng Thái Nguyên, Bắc Giang ?
	+ Xác định vị trí địa lí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
	+Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
	+Chè ở đây được trồng để làm gì ?
	+Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại trồng loại cây gì ?
	*(HS khá, giỏi)Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè?
	HĐ 3)Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
*Làm việc cả lớp 
- HS quan sát tranh ảnh đồi trọc, lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ có nơi đất trống đồi trọc ?
+ Để khác phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì ?
+ HS nêu được những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ 
3)Củng cố dặn dò :
 - Qua bài học em hiểu gì về Trung Du Bắc Bộ?
 - GV nhận xét tiết học 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Tính số trung bình cộng của nhiều số. 
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2,3. 
II. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 34, 91, 64
 b) 456, 620, 148, 372 
Hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta làm thế nào?
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1. Củng cố lý thuyết
 + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
 - HS trả lời và cho ví dụ.
HĐ2. Thực hành 
 Bài 1: HS tự làm bài và trao đổi kết quả, nêu cách tính.
 a. Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là:
 (96 +121 +143) : 3 = 120
 b. Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là:
 (35 +12 +24 +21 + 43) : 5 = 27
 Bài 2: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. 
 Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
 96 + 82+ 71 =249 (người)
 Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
 249 : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người
Bài 3: Cách tổ chức tương tự bài 2.
	 Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là :
 	138 + 132 + 130 + 136 +134 = 670 (cm)
	 Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số 134 cm
3.Củng cố- dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học- về nhà xem lại bài .
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Gà trống và cáo
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng. HS khá, giỏi HTL cả bài thơ).
II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và nêu nội dung bài .
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 lượt)
- HS tìm hiểu ý nghĩa của từ ngữ mới.
- 2 HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1:
 + Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? ( Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây)
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? ( Cáo đon đã mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân).
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? ( Đó là tin tức do Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt).
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo? ( Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà).
+Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì?
- HS đọc thầm đoạn 3:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?( Cáo khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?(Gà khoái chí cuời vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp).
 + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo).
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Kiểm tra học thuộc lòng.
3.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––----
Tập làm văn
Viết thư ( kiểm tra viết)
I. Mục đích – yêu cầu
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)..
II. Đồ dùng dạy – học 
 Giấy viết, phong bì, tem thư.
III. Các hoạt động dạy- học
* Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 
 - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS nhắc lại 3 phần của một lá thư
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS đọc đề trong SGK
- GV nhắc HS: 
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề làm bài
+ Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì.
HĐ2 : HS thực hành viết thư
* Củng cố – dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả (nghe viết)
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a. HS khá, giỏi làm được BT3.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - GV đọc cả lớp viết vào vở nháp: 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học
HĐ1 : Hướng dẫn HS nghe viết:
GV đọc bài – HS theo dõi.
 - GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng: luộc kĩ, giỏng dạc, truyền ngôi)
 - HS đọc lại bài viết, nhớ cách trình bày.
 - GV nhắc nhở HS trình bày bài viết
 - HS gấp sách – GV đọc bài HS viết vào vở.
 - GV đọc bài để HS soát lại.
 - GV chấm một số bài- HS chấm lỗi lẫn nhau.
 - GVnhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b: GV nêu yêu cầu của đề bài
 - HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vỡ
Bài tập: GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài
Bài3: Giải câu đố: 
a) Con nòng nọc
b) Chim én
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - yêu cầu HS ghi nhớ không viết sai chính tả.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Toán
trung bình cộng
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Củng cố kiến thức về tìm số trung bình cộng và giải toán có liên quan đến trung bình cộng 
II. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 *Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
 - Gọi 1HS lên bang làm : Tìm trung bình cộng của các số sau :
 a)20; 21; 22; 23; 24; 25; 26
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài1: Tìm trung bình cộng của các số sau :
 a)35; 40; 45; 50; 55
 b)11, 19, 15, 17, 13
 c)1, 2, 3, 4, 5, 6,.......,100, 101, 102, 103
 - Gọi 3 học sinh lên làm ( Thi đua cá nhân )
 - Gọi học sinh nhận xét.
 - GV nhận xét.
 Bài2 : TBC của hai số là 26 ,biết một trong hai số đó là 32 tìm số còn lại 
 * HS khá, giỏi
Bài3:Trong đợt Tôi, Dũng và Hùng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu 
được 11con cá còn tôi câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba chúng tôi. Đố bạn biết tôi câu được mấy con cá?
Dũng và Hùng câu được bao nhiêu con cá?
Trung bình cộng của hai bạn chính là trung bình cộng của ba bạn.
Vậy : Tôi câu được 13 con cá.
 Bài 3: Tìm X:
 a. X + 125 < 5 + 125 b. X +152 < 157
 GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài tập, sau đó chấm chữa .
Củng cố: GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà làm thêm
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập làm văn viết thư
I . mục tiêu 
 - Củng cố thêm kiến thức về văn viết thư 
II. Hoạt động dạy học 
 - Nêu các bước của một bài văn viết thư 
 - GV cho HS làm bài văn sau :
Đề bài :Đã lâu không có dịp về thăm ông bà(hoặc chú, bác, cô, dì,.. ).Em viết thư thăm hỏi và nhắc lại một kỉ niệm về quê lần trước 
 - HS làm bài viết GV theo dõi hướng dẫn thêm những em yếu 
 - Gọi một số em trình bày miệng
 - Cả lớp nhận xét , GV nhận xét bổ sung 
*Dặn dò : Tự sửa lại bài văn của mình hoàn chỉnh hơn, sau khi đã được bạn góp ý và nghe một số bài văn của bạn . 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––---
Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012
Toán
Biểu đồ
I. Mục tiêu 
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. 
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Tối thiểu HS làm được BT1; BT2a,b..
II. Đồ dùng dạy – học
 - Hình vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Làm quen với biểu đồ tranh
- HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu
- Biểu đồ trên có hai cột:
- Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc.
- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình
- Biểu đồ trên có 5 hàng
- Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.
- Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV cho HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia” treo trên bảng. Sau đó cho HS làm 1 đến 2 câu.
 ? Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn?
 ? Lớp 4A và lớp 4B cùng tham gia những môn thể thao nào?
Bài 2: GV cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của bài. 2 em lên bảng làm mỗi em làm 1 câu - Cả lớp làm vào vở 
.Giải
 Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là:
10 5 = 50 (tạ)
 50 tạ = 5 tấn
Số thóc năm 2002gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 (tạ ) 
 Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong ba năm là:
40 + 50 + 30 =120 (tạ )
 Năm 2002 được nhiều thóc nhất
 Năm 2001 thu được ít thóc nhất
 - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. 
* Củng cố – dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Danh từ
I.Mục đích – yêu cầu
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng)
II. Đồ dùng day- học
1.Kiểm tra bài cũ
 - GV hỏi:Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa với Trung thực và đặt câu với từ tìm được.
 - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm
 - GV phát phiếu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Một số HS đọc lời giải đúng.
Dòng 1: Truyện cổ
Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
Dòng 3:Cơn, nắng, mưa
Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa
Dòng 5: Đời, cha ông
Dòng 6: Con, sông, chân trời
Dòng 7: Truyện cổ
Dòng 8: Ông cha.
Bài tập 2: 
 - HS thảo luận nhóm làm vào phiếu
 - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét
Từ chỉ người: Ông cha, Cha ông
Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng
* Phần ghi nhớ: 
 + Danh từ là từ như thế nào? HS nêu và một số em nhắc lại.
3. Củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con nngười).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 22, 23 SGK
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả( cả loại tươI và loại héo, úa); một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra:
 Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? Nêu ích lợi của muối i-ốt? 
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khu

File đính kèm:

  • doctuan5.doc