Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013

doc30 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p)
- 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (28p) 
 - Giới thiệu bài. 
* HĐ1: Luyện đọc.
- GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lựơt).
- GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học.
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ...).
 - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười).
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
Vua cử một viên đại thần di du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt.
 - Kết quả ra sao? (Viên đại thần rở về xin chị tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào...).
 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn? (Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường).
 - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? (Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào).
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
 - Bốn HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm. “Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh”
3.Củng cố, dặn dò: (2p) HS nhắc lại nội dung bài.
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
---------------------------------------------------------------------
Toán
 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p) 
 - Hai HS lên bảng làm bài tập 3,4 tiết trước.
 - GV nhận xét, chữa bài.
2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài. 
*Ôn tập: (30p) 
Bài 1: Dòng ba dành cho HS khá giỏi.
 - HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. Nêu kết quả.
 26741;	b)	307
Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – 2 HS lên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
a) 40 x x = 1400	b) x : 13 = 205
x = 1400 : 40	 x = 205 x 13
x = 35	 x = 2665.
Bài 4: Cột hai dành cho HS khá giỏi. HS đọc đề bài và phân tích.
 - Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
 - GV: Khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau nên áp dụng các tình chất của phép tính để kiểm tra, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
 - Ba HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở và giải thích cách làm.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
 - Sau bài học HS có thể: Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 126, 127 SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p)
 - Động vật cần gì để sống?
 - Hai HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (28p)
* HĐ1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm.
Phân nhóm theo thức ăn của chúng:
+ Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây ....
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ .........
- Trình bày vào phiếu BT khổ lớn.
Bước 2: Hoạt động theo lớp.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở SGK.
* HĐ2: Trò chơi “Đố bạn con gì?”
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
 - Một HS đeo hình vẽ một con vật bất kì, đặt cây hỏi dạng đúng/sai để biết là con gì.
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử.
Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhièu em đặt dược nhiều câu hỏi.
3.Củng cố, dặn dò: (2p)
- GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (6p) 
 - Ba HS lên bảng làm bài tập 3, 4, 5 của tiết trước.
 - GV nhận xét, chữa bài. Ghi điểm.
2.Bài mới: (28p)
Bài 1: Bài 1b dành cho HS khá giỏi. HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.
 - Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
 m = 952, n = 28. Vậy m + n = 952 + 28 = 980
 m = 2006, n = 17. Vậy m – n = 2006 – 17 = 1989.
Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – hai HS lên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. GV nhắc nhở thêm về cách làm.
Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. Bài toán yêu cầu tìm gì?
Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải.
 - Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
 + Tổng số mét vải bản trong hai tuần.
 + Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
 - Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm.
Giải
Tuần sau cửa hàng bán được:	319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được:	319 + 395 = 714 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
714 : (7 x 2) = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 - GV nhân xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Nhận diện được tạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng phụ, giấy khổ rộng.
III. Các họat động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p) 
 - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước và làm lại BT2.
 - Một HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30p)
* HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1, 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập.
Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trang ngữ đó bổ sung cho ý nghĩa gì của câu.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận:
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? (Chưa xảy ra sự việc).
* HĐ2: Phần ghi nhớ.
Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Một HS lấy VD minh họa.
* HĐ3: Phần luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài.
- Lưu ý về trình tự: Đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn còn thiếu trạng ngữ trong đoạn, viết lại câu có thêm trạng ngữ.
- Các nhóm HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả.
- GV và lớp nhận xét, chữa bài:
 Mùa đông - Đến ngày đến tháng.
 Giữa lúc gió đang gào thét ấy - Có lúc.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
kinh thành huế
I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết
 Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế.
III. Các hoạt động dạy – học
1.Bài cũ: (6p) - 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27
 - GV nhận xét.	
2.Bài mới: (28p) 
 - Giới thiệu bài
 - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào?
Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài.
HĐ1: Qúa trình xây dựng kinh thành Huế
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... nhất nước ta thời đó.
- 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV tổng kết ý kiến của HS.
HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
- HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế.
- Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế.
- GV và lớp tham quan góc trưng bày và nghe giới thiệu của các nhóm.
- Bình chọn nhóm có góc trưng bày đẹp nhất, giới thiệu hay nhất.
Kết luận: Kinh thành Huế là một cô S ng trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) 
 - GV nhận xét, tổng kết tiết học.
 - Yêu cầu về nhà ôn lại nội dung bài học, tìm hiểu thêm về kinh thành Huế và hoàn thành bảng thống kê các giai đoạn lịch sử của nước ta.
--------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012
Đạo đức
Cô xuyến dạy
 --------------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (6p) Hai HS lên bảng làm các bài tập 4,5 của tiết trước.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Ôn tập: (30p) 
Bài 2: GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự BT1.
 - HS trả lời miệng câu a và làm câu b vào vở
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội:
 1255 - 921 = 334 (km)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh:
 2095 - 1255 = 840 (km)
Bài 3: GV treo biểu đồ, HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào vở
 Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
 Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 129 = 6450 (m)
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 GV nhân xét tiết học.
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Nội dung: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
THMT: Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu qua bài thơ Không đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p) 
 - Bốn HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (28p)
* HĐ1: Luyện đọc. 
Bài 1: Ngắm trăng.
- GV đọc diễn cảm, giải thích xuất xứ bài thơ và nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù.
- GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó 
trong bài: hững hờ.
- HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần)
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?(Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù ở Trung Quốc).
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? (Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn nhất).
- GV giải thích thêm về nội dung bài thơ.
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ.
- HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
* HĐ1: Luyện đọc. 
Bài 2: Không đề
- GV đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: không đề, bương, ngàn.
- HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần).
* HĐ2: Tìm hiểu bài
- Bác Hồ sàng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? (Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn).
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
(Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay ...).
- GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bốn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống rát bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ.
- HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học:
- ảnh con tê tê và một số con vật.
- Giấy khổ rộng. 
III. Các họat động dạy - học:
1Bài cũ: (5p) Hai HS đọc đoạn văn tả các bộ phân của con gà trống.
GV nhận xét, ghi điểm.
2Bài mới: (28p)
Bài tập 1: HS quan sát ảnh minh họa con tê tê.
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ, làm bài. Với câu hỏi b, c viết nhanh ra giấy các ý cơ bản để trả lời miệng.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt laị lời giải đúng
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.
- GV kiểm tra HS quan sát con vật ở nhà như thế nào.
- GV giói thiệu một số tranh ảnh các con vật, nhắc HS:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình yêu thích, viét một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý tả các đặc điểm nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn miêu tả con gà trống tuần 31.
- HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét.
- Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm.
Bài tập 3: GV lưu ý HS:
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết doạn văn tả hoạt động của con vật, chú ý chọn đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật đã chọn ở BT2.
- HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét.
- Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm, học hỏi.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười
- Làm đúng bài tập phân biệt s/x.
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học 
1.Bài cũ: (5p)
- Hai HS đọc mẫu tin băng trôi, nhớ và viết lại trên bảng lớp đúng chính tả.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: (28p) 
 - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết
- Một HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn văn cần viết chính tả. 
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm và ghi nhớ cách viết.
- Luyện viết các từ khó, dễ lẫn: kinh khủng, rầu rĩ, nhộn nhịp, ....
- GV đọc lần 1 - HS viết bài vào vở.
- GV đọc làn 2 - HS đổi vở và soát lỗi.
- GV chấm bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: GV chọn bài a, giải thích yêu cầu.
- HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở.
- GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức.
Chúc mừng năm mới ... thế kỉ: 
vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ.
- Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS đọc lại đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu về nhà đọc lại BT đã làm và làm tiếp bài tập còn lại
--------------------------------------------------------------------
Luyện Toán:
Luyện tập các phép tính về số tự nhiên 
I. Mục tiêu
- HS củng cố về cac phép tính về số tự nhiên.
- Giải bài toán có liên quan đến số tự nhiên. 
II. Hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài. GV chữa bài 4 HS sai nhiều.
Bài 4: Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 (m)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong bài tâp 
 - Cho HS làm bài tập, bài 1 HS tự làm ,
 -Yêu cầu HS chữa bài tập .
Bài 1: Cho hình vuông ABCD có chu vi là 56m. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 2: Một cửa hàng tuần đầu bán được 58m vải trắng. Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải hoa gấp 2 lần số mét vải trắng.Hỏi cả hai tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức: 
a,1678 x 63 + 248 :2 – 129 = ?
b, (6 x 7 – 42 ) x ( 1x 2 x 3x 4 x5 x6 )
3. Củng cố dặn dò: Về nhà ôn luyện lại các kiến thức đã học. 
-------------------------------------------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
Luyện cho HS biết vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
II. Hoạt động dạy học:
1.Hướng dẫn HS quan sát:
 - GV treo tranh con mèo lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát, viết nhanh các bộ phận của con vật mà các em quan sát được ra nháp.
 - Mời một số HS trình bày. GV nhận xét.
2.Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
 - Qua hình ảnh các em đã quan sát được, kết hợp với tả hoạt động của con vật mà chúng ta đã quan sát thực tế ở nhà. Em hãy viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình và hoạt động của con mèo.
 - HS thực hành viết đoạn văn. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
 - Mời một số em đọc đoạn văn của mình trước lớp. 
 - Lớp và GV nhận xét. Chấm điểm một số bài viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2012
Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
 Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đông mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Các hình vẽ BT1, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p) - Hai HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 158.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Ôn tập: (28p) 
Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã được tô màu hình. (Hình 3).
- HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các phần còn lại,
- GV nhận xét. Kết luận.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi. GV vẽ tia số lên bảng 
- HS vẽ tia số vào VBT và điền các phân số phù hợp.
|––––|––––|––––|––––|––––|––––|––––|––––|––––|––––|–––
0 	 	 1
Bài 3: (Chọn 3 trong 5 ý). GV cho HS đọc đề bài, hỏi:
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
- Một HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT.
- GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng và đổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài 4: HS nêu cách quy đồng 2 PS. HS làm bài vào vở.
 a) và . Ta có = = ; = = 
 b) và ; 45 : 15 = 3; = = được và 
Bài 5: Sắp xếp từ bé đến lớn các phân số sau.
 ; ; ; .
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
 HS khá giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ, giấy khổ rộng.
III. Các họat động dạy - học:
1.Bài cũ: (5p) - Một HS làm lại BT1a.
- Một HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30p)
* HĐ1: Phần nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập. HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Vì vắng tiếng cười, bổ sung ý nghĩa nguyên nhân cho câu.
- Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
( Nhờ siêng năng, cần cù; Tại Hoa; Vì học giỏi; Nhờ bác lao công; Tại vì mãi chơi).
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. 
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận:
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? (Chưa xảy ra sự việc).
* HĐ2: Phần ghi nhớ.
- Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- Một HS lấy VD minh họa.
* HĐ3: Phần luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng.
- Ba HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu
- GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng
Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp.
Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài.
- Ba HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả.
- GV và lớp nhận xét, chữa bài:
Mẫu Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
 b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
 c: Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.
 GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ: vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá giỏi:
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
THMT: Giúp HS thấy được một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển, đảo và quần đảo: vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về biển, đảo Việt nam.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: (5p) 
 - HS lên bảng chỉ vị trí của thành phố Đà Nẵng và trình bày một số đặc điểm chính. - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (28p). 
 Giới thiệu bài:
* HĐ1: Vùng biển Việt Nam.
- N2 tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Nêu giá trị của biển đối với nước ta.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS lên chỉ một số mỏ dầu, mỏ khí ở vùng biển nước ta.	
- N4 tiếp tục thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Thứ tự
Giá trị của biển Đông
Lợi ích đem lại
1
Muối
Cung cấp muối cần thiết cho con người
2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. 
- Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta.
* HĐ2: Đảo và quần đảo.
- GV giải thích 2 khái niệm : Đảo và quần đảo.
- Chia lớp làm 6 nhóm thực hiện yêu cầu sau: tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí các đảo và quần đảo chính.
+ Nhóm 1 và 5 Vịnh Bắc Bộ. 
+ Nhóm 2 và 4 Biển miền Trung.
+ Nhóm 3 và 6 biển phía Nam và Tây Nam.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
- GV kết luận: Nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này.
- HS nêu lại nội dung của bài.
* HĐ3: Trò chơi " Ai đoán tên đúng"
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
- GV đa ra 5 ô chữ với lời gợi ý, HS suy đoán tìm ra câu trả lời. Nếu đoán đúng sẽ nhận phần thưởng, nếu sai thì sẽ bị phạt.
- GV tổ chức cho HS chơi.
+ Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này (Biển Đông).
+ Đây là một địa danh, nằm ven biển miền Trung, nổi tiếng về một loại gia vị. 
+ Đây là địa danh in dấu các chiến sĩ cách mạng. (Côn Đảo).
+ Đây là thắng cảnh nổi tiếng, đã 

File đính kèm:

  • docT32.doc