Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các CH trong SGK).
*KNS : - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
II. Đồ dùng dạy học: 
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người dân Việt Nam?
Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
GV cho HS xem ảnh chân dung, năm sinh, năm mất của nhà khoa học trong SGK và giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài; sửa lỗi về cách đọc cho HS, nhắc nhở HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. VD : Ông được Bác Hồ... chống thực dân pháp.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 (1 HS đọc to đoạn đó), nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước; sau đó yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, TLCH:
 + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
 + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
 + Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nêu ý chính của đoạn 2 và đoạn 3 là gì?
- HS đọc đoạn còn lại, TLCH:
 + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy?
 + Nêu ý chính của đoạn này?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, tìm nội dung của bài đọc. (HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng....lô cốt của giặc.(theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp)
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Rút Gọn Phân số
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Tối thiểu HS làm được BT1a,2a. 
II. Hoạt động dạy học
HĐ1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích cách làm. 
Chẳng hạn : Từ , theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau : = 
 + Yêu cầu HS so sánh hai phân số : và (như SGK).
 + GV nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu : “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số ” và nêu tiếp : “Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho” (Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét này)
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
- Hướng dẫn tương tự với phân số .
- Yêu cầu HS trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK. (Cho HS nhắc lại)
HĐ2: Thực hành
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1 (a): Rút gọn các phân số.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.(Yêu cầu HS nêu cách làm)
- GV lưu ý với HS : Có thể bỏ qua một số bước trung gian.
Bài 2 (a): Một HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích rõ tai sao đó là những phân số tối giản hoặc đó là những phân số rút gọn được.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài.
-----------------------------------------------------------------
Khoa học
ÂM thanh
I. Mục tiêu:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ, ít vụn giấy
 + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh : kéo, lược...
 + Đài, băng cát-xét ghi âm thanh của một số loài vật, sấm sét, máy móc,..
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
 - Hai HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Yêu cầu HS nêu các âm thanh mà em biết.
- Thảo luận lớp : trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày và buổi tối;...?
HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật trên H2 trang 82 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
- GV nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhyiêù nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
- HS làm thí nghiệm (theo nhóm) “gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK để thấy được : Khi rung mạmh hơn thì kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ...
- Các nhóm báo cáo kết quả, liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống.
- HS làm việc cá nhân: để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Rút ra nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
HĐ4: Trò chơi “Tiếng gì ở phía nào thế?”
 - Chia HS thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và từ hướng nào rồi viết vào giấy. Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng) 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ rản của phân số.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2,4. 
II. hoạt động dạy học
*GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK vào vở
Bài 1: Rút gọn các phân số
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, cho HS trao đổi ý kiến rút ra cách rút gọn psố nhanh nhất.
VD : Với phân số ta thấy cả tử số và mẫu số đều chia hết cho 3; 9; 27; trong đó 27 là số lớn nhất; vậy : = = .
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài rồi trình bày kết quả. (yêu cầu HS nêu cách làm : Phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu của Bài tập). Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 (a,b): Tính (theo mẫu)
a. GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu cho HS một dạng bài tập mới, đồng thời giới thiệu cách đọc: Hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.
- Cho HS vừa nhìn vừa đọc lại.
- HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập
- Cho HS nêu cách tính và hướng tới cách tính.
 + Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 3, sau đó cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 5; kết quả nhận được là:
 + Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính.
 b, c) : Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài.
Kết quả là: b) ; c) 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt, nhắc những HS làm còn sai sót về làm lại.
------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2)
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu viết đoạn văn trong BT1 (phần Nhận xét)- viết mỗi câu 1 dòng; một tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần Luyện tập)
- VBT Tiếng việt 4, tập 2. Bút chì màu.
III. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
GV kiểm tra:
- 1 HS làm lại BT2, BT3- tiết LTVC trước. GV nxét, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1, 2: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV hướng dẫn HS chữa bài bằng cách dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- GV chỉ bảng từng câu văn trên phiếu, mời 4 HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ đó. Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4, 5: HS đọc yêu cầu của bài tập 4, 5, suy nghĩ, TLCH.
- GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
HĐ2: Phần ghi nhớ: Ba HS đọc nôi dung ghi nhớ.
- Yêu cầu HS phân tích một câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho Ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp, tìm các câu kể Ai thế nào? sau đó gạch một gạch bằng chì đỏ dưới bộ phận CN, gạch chì xanh dưới bộ phận VN trong từng câu.
- HS phát biểu ý kiến. GV dán một tờ phiếu đã viết câu văn, mời một HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, chốt lại lời giải.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GVnhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em dùng trong bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS về nhà luyện viết thêm các câu kể Ai thế nào? .
Lịch sử
Nhà hậu lê và việc quản lí đất nước
I. Mục tiêu: 
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức (nắm được những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng).
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. Phiếu học tập của HS.(VBT)
III. hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đứng dậy: Thuật lại những diễn biến chính của trận Chi Lăng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê cho HS rõ:
Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt.
Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497).
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức toàn lớp thảo luận theo câu hỏi sau: Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao.
- Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến: (Tính tập quyền rất cao. Vua là con trời, có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy)
HĐ3: Làm việc cá nhân
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:
 + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ)
 + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hai HS đọc mục tóm tắt bài học. GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2012
Địa lí
Hoạt Động Sản Xuất của Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông, ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây làquần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
*HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.(do GV và HS sưu tầm)
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS trả lời: Nêu đặc điểm về nhà ở và trang phục, lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
- GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở đồng bằng nam bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
HĐ1: Làm việc cả lớp 
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân l cho biết:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo. trái cây ở đồng bằng Nam bộ được tiêu thụ ở những đâu?
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, TLCH ở mục 1.
Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV mô tả thêm về vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ và cho HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước.
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- GV giải thích từ “thuỷ sản”, “hải sản”.
HĐ3: Làm việc theo cặp.
Bước 1 : HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết cảu bản thân thảo luận theo gợi ý: 
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
----------------------------------------------------------------------
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- GV gọi 1 HS làm lại bài tập 2 của tiết trước.
- HS nhận xét bài bạn làm, GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
 - Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV viết hai phân số đó lên bảng.
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để tìm được hai phân số này có cùng mẫu số?
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm cách giải quyết vấn đề : ( Phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia để có: = = ; = = 
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số và ? ( có mẫu số giống nhau)
- GV nêu: Cách chuyển hai phân số có cùng mẫu số như thế gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số trên. (vài HS nhắc lại).
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét: MSC 15 chia hết cho các MS 3 và 5.
- Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?(HS nêu, GV kết luận)
HĐ2 : Thực hành
GV tổ chức cho HS làm các bài tập:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.(1 HS làm trên bảng phụ). Khi chữa bài yêu cầu HS nêu được : Hai phân số mới có mẫu số chung là bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Bè xuôi sông la
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La sức sống mạnh mẽ của con người việt nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài)
 II. Đồ dùng dạy học
- ảnh minh hoạ cảnh dòng sông La.
 III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra hai HS đọc bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và nêu nội dung chính của bài. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ, (3 lượt)
- GV kết hợp nói hoàn cảnh ra đời của bài thơ;sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm với liên hệ thực tế.(cho vài HS tả lại dòng sông)
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH:
 + Sông La đẹp như thế nào?
 + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
 + Hãy nêu ý chính của khổ thơ 1?
- HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời lần lượt các câu hỏi:
 + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
 + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? Hãy nêu ý chính của đoạn này?
- HS đọc thầm lại cả bài ,suy nghĩ, nói nội dung của bài này là gì?
- HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
Hoạt động3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm trước lớp; thi HTL bài thơ
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL.
----------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
trả bài văn Miêu tả đồ vật 
 I. Mục tiêu
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng Dạy- học 
- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...cần chữa chung trước lớp. VBT TV4 Tập 2.
 III. Hoạt động dạy học
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20.
- GV nhận xét về ưu, khuyết điểm cho từng HS.
- Thông báo điểm cụ thể. GV trả bài cho từng HS.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- HS đọc lời nhận xét của cô và sửa lỗi; GV theo dõi HS làm việc.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình.
- Yêu cầu một số HS chữa lần lượt từng lỗi. cả lớp chữa trên giấy nháp.
- Cả lớp và GV trao đổi, thống nhất về bài chữa trên bảng.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho HS nghe và trao đổi để tìm ra cái hay trong bài đó để học tập.
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học; Dặn HS về nhà có thể tập viết lại bài văn, chuẩn bị bài mới.
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả
Nhớ- viết: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn khi đã hoàn chỉnh)
II. Đồ dùng dạy học
Bốn tờ phiếu viết nội dung BT2 và BT3 (mỗi bài 2 phiếu)
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc cho 2- 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ có vần uôt hoặc uôc.
- GV nhận xét chung cho cả lớp.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài: 
 “Chuyện cổ tích về loài người.”
- HS đọc thầm lại để ghi nhớ 4 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (trụi trần, dáng cây, rõ, nghĩ)
- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- GV chấm chữa bài. GV nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, yêu cầu HS làm bài 2b.
- HS đọc thầm khổ thơ và đoạn văn, làm bài vào VBT.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài. Từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài
- Tổ chức cho HS làm tương tự bài 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
 Luyện rút gọn phân số
 I. Mục tiêu
 - Củng cố về rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản 
 - HS biết vận dụng tính chất của phân số để giải các bài tập có liên quan
II. Hoạt động dạy học
HĐ1: GV cho HS ôn lại kiến thức đã học
HĐ2: Tổ chức HS làm bài tập ở vở thực hành
Bài tập 1 :Rút gọn các phân số sau 
 , , , 
HS đọc yêu cầu 
Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ?
HS làm bài – chữa bài cho hs thi tiếp sức
Bài tập 2 :Khoanh vào phân số tối giản
 , , 
 - HS nêu yêu cầu – HS làm miệng – Yêu cầu hs giải thích vì sao?
Bài tập 4 :Tính 
 a, b,
 - HS nêu yêu cầu – HS nhắc lại cách tính – HS thi giải nhanh
 - Nhận xét, ghi điểm
Bài 5 : Dành cho hs khá giỏi
 a,Tính bằng cách thuận tiện nhất
b,Rút gọn phân số:
 - HS trao đổi nhóm đôi tìm cách làm -1 hs lên bảng làm – nhận xét chốt kết quả đúng
 Củng cố- Dặn dò:
--------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về tập làm văn tả đồ vật 
I. mục tiêu
- Củng cố về : Tập làm văn tả đồ vật thông qua hình thức làm bài tập 
Sau đó trình bày miệng bài làm của mình cho các bạn khác nhận xét 
II. Đồ dùng dạy học
Đề bài : Ngôi nhà của em có nhiều đồ vật được xem như người bạn thân (bàn học , lịch treo tường , giá sách , tủ nhỏ đựng quàn áo , tủ đồ chơi ,..............).Hãy tả lại một trong số những đồ vật đó .
 - Yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài.
 - GV cho HS xem lại làm bài tập đã làm. Sau đó trình bày miệng bài làm của mình cho các bạn khác nhận xét .
 - GV nhận xét, chấm bài, bổ sung.
 Củng cố – dặn dò:- GV nhận xét tiết học 
Thứ 5 ngày 2 tháng 2 năm 2012
Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm BT1(a,b),BT2(a,b)
II. Hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: 
 - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
 - Gọi HS chữa BT 2. GV nhận xét, ghi điiểm.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và 
- Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12.(12 chia hết cho 6)
- Ta có thể chọn MSC là bao nhiêu? (12)
- Bây giờ chỉ việc quy đồng mẫu số phân số nào?
- Ycầu HS quy đồng MS để có: = = và giữ nguyên phân số
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một trong hai phân số là MSC ta có thể làm như thế nào? (HS nêu, GV kluận ghi bảng, HS nhắc lại)
HĐ2.Thực hành
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2 (a,b,): Tiến hành tương tự bài 1 (3 HS làm trên bảng phụ)
Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số vừa học.
- GV nhận xét chung về kĩ năng làm bài của HS.
-------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nắm được kiến thực cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III)
HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III)
II. Đồ dùng dạy- học
- Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần Nhận xét (mỗi câu một dòng); 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ởBT1 (phần Luyện tập) mỗi câu 1 dòng.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- GV gọi 2HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? chỉ rõ câu kể Ai làm gì? (tiết trước)
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
Hoạt động1: Phần Nhận xét.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. 
Thực hiện các yêu cầu:
Bài tập 1: HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: HS phát biểu ý kiến, xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được. GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn, gọi 2 HS lên bảng xác định CN, VN; Nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: HS đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để TLCH. HS phát biểu.
- GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng. 
Hoạt động2: Phần ghi nhớ
Ba HS đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 4.Phần luyện tập
Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn, làm vào VBT.
 - Cách tổ chức tương tự như phần Nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vàoVBT.
- HS tiếp nối nhau- mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả cây hoa yêu thích.
3. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------
Buổi 2 
Luyên toán
 quy đồng mẫu số các phân số
I.Mục tiêu
- Củng cố cách thực hiện quy đồng mẫu số các ph

File đính kèm:

  • docT21.doc
Đề thi liên quan