Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Thúy Hà

doc21 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Thúy Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 : Hoạt động tập thể
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 3 +4 : Tập đọc
 Người làm đồ chơi
A. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng;
- Biết đọc toàn bài với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm phân biệt lời các nhân vật;
- Hiểu từ: ế hàng, hết nhẵn
- Hiểu nội dung: Nói về sự (đáng) thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của bạn nhỏ với bác hàng xóm làm đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Bạn nhỏ có tấm lòng nhân hậu tình cảm qúy trọng người lao động.
B. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Nhận xét
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Luyện đọc: 35á37’
- Đọc mẫu
- Chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn
* Đoạn 1
 - Câu 2: ngắt sau: "chỗ nào, ấy"; đọc đúng: sào nứa, xúm lại
 -> Đọc mẫu 
 - Câu cuối: ngắt sau: "kể cho tôi nghe". 
 - >Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc đoạn 1: Ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Đọc mẫu đoạn 1
- Nhận xét, cho điểm
* Đoạn 2
 - Câu 3: đọc đúng "làm ruộng"-> Đọc mẫu
 - Câu 4, 5, 6: đọc đúng:"suýt khóc", ngắt sau"làm đồ chơi" -> Đọc mẫu
 - Câu 7: ngắt sau"độ này" -> Đọc mẫu
 - Câu 8: ngắt sau:"cháu mua"
+ Giải nghĩa từ: ế hàng
- Hướng dẫn đọc đoạn 2: Phân biệt giọng đọc các nhân vật người kể, bạn nhỏ, người bán hàng : lời bạn nhỏ khi xúc động, cầu khẩn; khi nhiệt tình, sôi nổi; lời bác bán hàng khi trầm buồn; khi vui vẻ.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm
* Đoạn 3
 - Câu 5: đọc đúng:"hết nhẵn hàng"
 - Hướng dẫn đọc lời bác Nhân: giọng vui; đọc đúng: nông thôn. -> Đọc mẫu
- Giải nghĩa từ: Hết nhẵn
- Hướng dẫn đọc đoạn 3: Ngắt nghỉ hơi đúng, phân biệt giọng kể với giọng bác bán hàng.
- Đọc mẫu đoạn 3
- Nhận xét, cho điểm
* Toàn bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
 Tiết 2
3. Luyện đọc đoạn : 8á10’
- Nhận xét
4. Tìm hiểu bài: 17á20’
+ Bác Nhân làm nghề gì?
 + Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?
 + Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế?
 + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 + Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?
 + Thái độ của bác Nhân ra sao?
+ Bạn nhỏ trong chuyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
 + Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào? 
 + Thái độ của bác Nhân ra sao?
+ Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
 - Chốt: Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu, thương người, thông minh, tốt bụng và đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
5. Luyện đọc diễn cảm: 5á7’
Toàn bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Đọc mẫu
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình chọn em đọc hay
III. Củng cố: 4á6’
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Đọc bài: “Lượm”: 2, 3 HS
- Đọc thầm
- Đọc câu 1 theo dãy
- Đọc câu theo dãy
- Đọc đoạn 1
- Đọc câu theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc đoạn 2
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc đoạn 3
- Đọc cả bài: 2, 3 HS
- Đọc đoạn
- Đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
+ ... nặn đồ chơi bằng bột màu bán rong trên các vỉa hè.
+ ... xúm đông lại, tò mò xem bác nặn.
+ Vì bác nặn rất khéo léo
- Đọc thầm đoạn 2
+ Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, không ai mua...
+ Suýt khóc
+ Rất cảm động
- Đọc thầm đoạn 3
+ Bạn đập con lợn đất lấy tiền nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.
+ Rất nhân hậu, thương người...
+ Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình
+ Cảm ơn cháu rất nhiều...
- Đọc đoạn, toàn bài
- Tự phân vai
- Thi đọc 
- Ghi bài
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
 Tiết 5 : âm nhạc
 Đ/c Lượng dạy
Tiết 6 : Luyện thể dục
 Luyện chuyền cầu –trò chơi” Ném bóng trúng đích”.
I Mục đích yêu cầu
-H/s luyện chuyền cầu theo nhóm hai người – Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
-Trò chơi “ Ném bóng trúng đích” : yêu cầu biết cách chơi và chủ động tham gia chơi
II Lên lớp 
1. h/s luyện tập chuyền cầu theo sự hướng dẫn của giáo viên 
2 . H/s chơi trò chơi “ Ném bóng trúng đích” 
3.Gv nhận xét tuyên dương học sinh có thành tích tốt,tham gia tích cực
Tiết 7 : luyện Toán
 Đ/c Chinh dạy
 Tiết 8:. Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết chính tả
I. Mục đích, yêu cầu : 
. Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nghe và viết đúng cho HS
- HS viết đúng đoạn “ Bác Nhân ..sặc sỡ”trong bài “ Người làm đồ chơi”
- Từ khó : sào nứa, xúm lại , nặn ,sặc sỡ ( Bụt ,Thạch Sanh , Tôn Ngộ Không -> DTR) 
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn chính tả
- Phân tích tiếng khó : 
- Luyện viết từ khó vào bảng : sào nứa, xúm lại , nặn ,sặc sỡ ( Bụt ,Thạch Sanh , Tôn Ngộ Không -> DTR) 
 - Đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học 
 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 : Kể chuyện
 Người làm đồ chơi
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Kể lại được từng đoạn, toàn truyện dựa vào tóm tắt; giọng kể tự nhiên; 
 - Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
 hướng dẫn hs
1. Kiểm tra bài cũ(3-5'):
 - Kể lại câu chuyện: Bóp nát quả cam
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1-2'):
 - Hôm nay, tiết kể chuyện chúng ta cùng tập kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện " Người làm đồ chơi" 
b. Hướng dẫn kể chuyện(28- 29'):
* Bài 1: Kể từng đoạn truyện
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung từng đoạn.
- Kể mẫu đoạn 1 theo tóm tắt.
* Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn H dựa vào việc đã kể từng đoạn ở bài 1, em hãy liên kết 3 đoạn lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh.
- G cùng H nhận xét về nội dung(ý, trình tự), cách diễn đạt (từ, câu, sự sáng tạo), cách thể hiện (tự nhiên, điệu bộ, nét mặt, giọng kể)
c. Củng cố, dặn dò(3-5')
- Nhận xét tiết học
- 2 hs kể nối tiếp
- Nhận xét
- H nêu yêu cầu-> nêu tóm tắt từng đoạn
- Đọc thầm nội dung từng đoạn.
- Kể từng đoạn trong nhóm đôi
- Kể trước lớp từng đoạn
-> nhận xét.
- 3 H kể nối tiếp đoạn
- Nêu yêu cầu
- Kể toàn truyện trong nhóm đôi
- Kể trước lớp.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tiết 3 : Chính tả (Nghe- viết)
Người làm đồ chơi 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe- viết chính xác đoạn tóm tắt truyện: Người làm đồ chơi.
 - Làm bài tập phân biệt ch/ tr
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
 hướng dẫn hs
1. Kiểm tra bài cũ(2-3')
 - G đọc: loắt choắt, huýt sáo, nghênh nghênh
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1-2'): 
 Hôm nay, tiết chính tả chúng ta sẽ nghe- viết đoạn tóm tắt truyện: Người làm đồ chơi và làm bài tập phân biệt ch/ tr
b. Hướng dẫn nghe viết:(10 - 12’)
- G đọc mẫu 
* Nhận xét chính tả:
 + Tìm tên riêng trong bài chính tả?
 + Tên riêng của người phải viết như thế nào?
*Từ khó:
 + Ghi bảng từ: 
 nặn, bột màu, để dành
 + Xoá bảng -> đọc lại từ
*Viết vở:(13-15’)
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- Đọc từng câu (cụm từ)
*Chấm chữa(3-5’)
- Đọc soát lỗi: 1 lần
- Chấm điểm
c. Hướng dẫn bài tập chính tả(5-7'):
* Bài 2a/127:
- Hướng dẫn H chọn chăng/ trăng để điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
- Chữa bài trên bảng phụ: Trăng, trăng, trăng, trăng, chăng.
* Bài 3 a/135:
- Yêu cầu H chỉ viết từ có tiếng cần điền vào vở
- Chấm-> chốt lời giải đúng: trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm, chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông.
d. Củng cố, dặn dò(1-2')
- GV nhận xét tiết học
- Viết bảng con
- Nhận xét
- Đọc thầm theo
+ Nhân
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên
+ Đọc, phân tích tiếng
+ Viết bảng con
- Thực hiện
- Viết vở 
- Soát, chữa lỗi
- Nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao.
- Làm SGK
- Nêu yêu cầu
- Làm vở
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tiết 4 : hoạt động tập thể
 Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê (tiết 1)
I. Mục tiêu.
Giúp HS : - Biết tên gọi , cách chơi của trò chơi dân gian. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Nêu luật chơi
2.Hướng dẫn cách chơi.
 3.Hs các tổ chơi tổ khác làm trọng tài
 4.GV nhận xét chung.
Tiết 5 : Mĩ Thuật
 Đ/c Nhân dạy
Tiết 6 : Tiếng Anh
 Đ/c : Thu dạy
 Tiết 7 : Đạo đức 
 Phòng bệnh mùa hè
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được mùa hè có những bệnh thường gặp như: bệnh đường ruột, phỏng dạ, sởi, thuỷ đậu, quai bị và hiện nay đang có đại dịch tiêu chảy cấp
- H biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ để đề phòng được bệnh
II. đồ dùng:
 - Tranh ảnh về các bệnh gặp ở mùa hè
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm( 12- 15’)
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về các bệnh thường gặp trong mùa hè
Cách tiến hành:
- G chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: 
+ Em hãy nêu các bệnh thường gặp trong mùa hè? 
+ Cần làm gì để phòng tránh các bệnh đó?
-> G kết luận: Trong mùa hè, chúng ta thường gặp 1 số bệnh: phỏng dạ, sởi, thuỷ đậu, quai bị. Để phòng tránh những bệnh đó cần ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh tiêu chảy cấp (10-12’)
Mục tiêu: Học sinh biết cách đề phòng, biết tham gia tuyên truyền phòng chống bệnh tiêu chảy cấp
Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho H biết về bệnh tiêu chảy cấp: Hiện nay dịch tiêu chảy cấp đang lan rộng; để đề phòng bệnh cần thực hiện : ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; Dụng cụ ăn uống cần rửa sạch, nhúng nước sôi; Bảo quản tốt thực phẩm đã chế biến; Xử lý phân chất thải đảm bảo vệ sinh; Thực hiện 6 ( không như tờ rơi )
- H đọc lại 6 “không” 
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ (7-9’)
Mục tiêu: Học sinh biết chia sẻ kinh nghiệm phòng bệnh mùa hè
Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy kể một vài việc cụ thể để phòng bệnh mùa hè
-> Kết luận: Khen những em đã biết tự phòng bệnh 
ị Hầu hết các loài động vật đều có ích cho con người . Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành
4. Củng cố - dặn dò (2-3’)
 - Nhận xét tiết học- H ghi vở
- Chia nhóm
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm phát biểu
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- HS tự liên hệ và kể
Tiết 8 : Thực hành Toán
 Đ/c Chinh dạy
 Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2: Tập đọc
 Tập đọc
 Đàn bê của anh hồ giáo
A. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng;
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng;
- Hiểu nghĩa từ: Hồ Giáo, trập trùng, ca lô
- Hiểu nội dung: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
b. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
c. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Nhận xét
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2.Luyện đọc : 15á17’
- Đọc mẫu
- Chia đoạn
* Đoạn 1: từ đầu đến "mây trắng..."
- Câu 2: đọc đúng: trong lành -> Đọc mẫu
- G giải nghĩa: trập trùng
- Hướng dẫn đọc đoạn 1: giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ: trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm
 * Đoạn 2: từ tiếp đến "xung quanh anh"
- Câu 3: ngắt sau:"vừa ăn" -> Đọc mẫu
- Câu 5: đọc đúng"nhảy quẩng lên"; ngắt sau "quẩng lên, đuổi nhau"
- G giải nghĩa: Hồ Giáo, nhảy quẩng, quanh quẩn
- Hướng dẫn đọc đoạn 2: giọng nhẹ nhàng, dịu dàng; nhấn giọng: quấn quýt, quẩn vào chân, đùa nghịch, nhảy quẩng.
- Đọc mẫu đoạn 2
 * Đoạn 3: đoạn còn lại
- Câu 4, 5: đọc đúng "nũng nịu, quơ quơ"
 - Đọc mẫu
- Giải nghĩa: rụt rè, từ tốn
- Hướng dẫn đọc đoạn 3: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn giọng ở các từ gợi tả: dụi mõm, nũng nịu,...
- Đọc mẫu
* Toàn bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng.
- Nhận xét, cho điểm
3. Tìm hiểu bài: 10á12’
+ Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
- Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
4. Luyện đọc lại : 5á7’
Toàn bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay
III. Củng cố: 4á6’
- Nêu: Bài văn tả quang cảnh đầm ấm: đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Chúng yêu anh vì anh yêu quý, chăm sóc chúng như mẹ chăm con. Qua bài văn, ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo
- Nhận xét tiết học
- Đọc bài: “Người làm đồ chơi”: 2 HS
- Đọc thầm
- Đọc câu theo dãy
- Đọc đoạn 1
- Đọc câu 3 theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc đoạn 2
- Đọc câu theo dãy
- Đọc đoạn 3
- Đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1
+ Không khí trong lành và rất ngọt ngào; bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
+ Chúng chạy đuổi nhau...
- Đọc thầm đoạn 3
+ Chúng dụi mõm...
+ Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch giống như những bé...
+ Vì anh yêu quý, chăm bẵm chúng như con.
+ Vì anh yêu lao động, yêu động vật như chính con người
+ Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi
- Đọc đoạn, toàn bài
- Thi đọc diễn cảm
- Ghi bài
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tiết 3 : Tiếng anh
 Đ/c Thu dạy
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Từ trái nghĩa
 từ ngữ chỉ nghề nghiệp
A. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa;
- Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp.
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 3á5’
-Tìm các từ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam?
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Hướng dẫn làm bài tập: 31á32’
Bài 1: 8á9’
- Chốt KT:Những từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2: 14á15’
Ghi: Trẻ con - người lớn
Cuối cùng - đầu tiên
Xuất hiện - biến mất
Bình tĩnh - cuống quýt (luống cuống)
- Chốt KT: Mỗi từ có thể có một hoặc nhiều từ trái nghĩa với nó.
Bài 3: 7á8’
- Chốt: Mỗi nghề nghiệp có công việc khác nhau. Các công việc này đều phục vụ cho đời sống con người.
III. Củng cố: 3á5’
Ghi lại từ ngữ chỉ nghề nghiệp của bố, mẹ những người thân trong gia đình.
- Làm bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Nêu yêu cầu
- Làm SGK
- Chữa miệng
- Làm bảng con
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tiết 5 : Tự nhiên –xã hội
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 6: Thực hành tiếng việt
 Ôn luyện từ và câu tuần 34 –VBT Tiếng Việt nâng cao.
I Mục tiêu
-Củng cồ về từ trái nghĩa , chỉ nghề nghiệp , biết đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp, từ trái nghĩa .
II. LÊN lớp
-H/s làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 
-Gv chấm ,chữa ,nhận xét
Tiết 7 : Tin học
 Đ/c : Hiền dạy.
Tiết 8 : Thực hành toán
 Đ/c Chinh dạy
 Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 : Tập viết
 Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - H ôn tập, củng cố kĩ năng viết chữ cái hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2)
 - Ôn cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường đứng sau nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu A, M, N, Q, V (kiểu 2)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (2-3'):
 - H viết bảng con: V, Việt Nam.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1-2'):
 Giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 và viết các cụm từ ứng dụng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa ( 3-5'):
 - Hướng dẫn nhanh quy trình viết từng chữ: A, M, N, Q, V (kiểu 2)
 - Nhận xét
c. Hướng dẫn viết ứng dụng(5 - 7'):
* Từ:
 - Giải thích: Nguyễn ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.
 - Nhận xét độ cao các con chữ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ? Khoảng cách giữa chữ với chữ?
+ Khi viết cần lưu ý gì?
- Hướng dẫn cách viết từng từ.
d. Hướng dẫn viết vở (15-17')
 - Hướng dẫn viết từng dòng- cho H xem vở mẫu.
 e. Chấm bài(5'): 
 - Chấm 10- 12 H
 g. Củng cố, dặn dò(1-2'):
 - G nhận xét tiết học
- Viết bảng con
- Nhận xét
- Viết bảng con
- Đọc từ: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
- V, N, A, Q, H, C, M, g, y, h cao 2,5 dòng li; t cao 1, 5 dòng li; các con chữ còn lại cao 1 dòng li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng nửa thân con chữ o, khoảng cách giữa các chữ bằng 1 thân con chữ o
- Viết liền nét, dấu...
- Viết bảng con
- H mở vở- đọc nội dung bài viết
- H viết vở.
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
 Tiết 3 : Thể dục
 Đ/c : Dũng dạy.
 Tiết 4: Chính tả( Nghe- viết)
Đàn bê của anh hồ giáo
A. mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: “Đàn bê của anh Hồ Giáo”;
- Viết đúng: cuống quýt, quẩn, quẩng, chạy;
- Viết đúng: ch/tr.
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Đọc: dành dụm, tranh giành
 II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Hướng dẫn nghe – viết (10-12’)
- Đọc mẫu
 * Nhận xét chính tả: 
 + Tìm tên riêng trong bài chính tả?
 + Tên riêng đó phải viết thế nào?
* Từ khó: 
- Ghi: Quấn quýt
 Quýt = qu + yt + (Â) 
+ Âm qu được viết bằng những con chữ nào?
- Các từ: Quẩn, quẩng, chạy: Dạy tương tự
* Viết bài: 13á15’
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
- Đọc bài
3. Chấm chữa: 3-5’
- Đọc soát lỗi 1 lần
- Chấm bài 
4. Hướng dẫn làm bài tập: 5á7’
Bài 2 (a)
- Hướng dẫn H tìm từ có nghĩ như gợi ý nhưng phải bắt đầu bằng ch/tr.
- Chấm-> chốt lời giải đúng: chợ, chờ, tròn
 Bài 3
- Nhận xét, VD các từ: chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm
III. Củng cố: 2á3’
- Nhận xét, tuyên dương bài viết
- Viết bảng con
- Đọc thầm
+ Hồ Giáo
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Đọc + phân tích
- Đọc từ khó
- Viết bảng con
- Thực hiện
- Viết bài
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng con
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tiết 5: Thủ công
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 6 : Luyện Tự nhiên – xã hội
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 7 : Luyện toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 8 : luyện tiếng việt
 Luyện viết vở thực hành bài 34: A, M, N, Q, V (kiểu 2)
I - Mục đích yêu cầu:
- Luyện viết: chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) cỡ vừa, nhỏ (đứng),
II - Các hoạt động dạy học:
	- HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa 
- HS đọc ND bài viết
- GV lưu ý HS từng dòng => GV ra hiệu lệnh => HS viết vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
 Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 : toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2:Tập làm văn
 Kể ngắn về người thân
A. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói
Biết kể về nghề nghiệp của một người thân theo các câu hỏi gợi ý.
2. Rèn kỹ năng viết
Viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật.
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I.Kiểm tra bài cũ: 3á5’
 - Kể lại một việc tốt của em hoặc bạn em
 II. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Hướng dẫn làm bài tập: 31á32’
Bài 1: 15á16’
Lưu ý: Kể theo gợi ý nhưng không phải là trả lời câu hỏi.
- Kể tự nhiên theo một trong hai cách;
- Kể dựa sát vào từng câu hỏi gợi ý;
- Kể không dựa hoàn toàn vào các câu hỏi gợi ý (có thể kể kỹ hơn, nói về tình cảm của người thân với nghề).
Bài 2: 15á17’
- Hướng dẫn: Khi viết em phải chú ý đặt câu cho đúng, biết nối kết các câu thành bài văn.
- Chấm, chữa về nội dung, viết câu
III. Củng cố: 2á3’
- Nhận xét 
- Làm miệng 2 HS
- Nêu yêu câu
- Đọc câu hỏi gợi ý
- Làm miệng 
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tiết 3 : Luyện Mĩ thuật
 Đ/c : Nhân dạy.
 Tiết 4 :Hoạt động tập thể
 Đ/c : Chinh dạy.
 Tiết 5: Luyện thủ công 
 Đ/c Chinh dạy
 Tiết 6: Âm nhạc
 Đ/c Lượng dạy
Tiết 7: thể dục
 Đ/c Dũng dạy

File đính kèm:

  • doctuan 34l2.doc