Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Trần Thị Thanh Hảo

doc21 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 09 tháng 2 năm 2009
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan râm, giúp đỡ bạn.
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Tranh trong VBT, phiếu học tâp
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Cả lớp hát bài Tìm bạn thân- Nhạc và lời: Việt Anh
Giới thiệu bài: “Quan tâm giúp đỡ bạn.”
1. Hoạt động 1:Kể chuyện trong giờ ra chơi
1. GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi
2. HS thảo luận: Các bạn trong lớp 2A làm gì khi Cường ngã?Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không?
3. Đại diện các nhóm trình bày.
4. Kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm nâng bạn dậy đó là biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn.
2. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?
1. GV giao cho Hs làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn ? Tại sao ?
2. Đại diện nhóm trình bày.
3. Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là giúp đỡ bạn bè.
3.Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn
1. GV cho HS làm bài trên phiếu học tâp: 
Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành: (Bài 3 / trang 20)
2. GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
3. GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ đem lại niềm vui cho bạn mình và tình bạn thêm thân thiết.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Thực hiện những điều tốt vừa học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần, kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ viết bài tập.
III. Các họat động dạy – học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2 Học sinh lên đọc bảng chia 2. HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiêu bài: “ Số bị chia- số chia- thương ” 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia
a. GV nêu: 6 : 2 =
- Một số học sinh đọc lại phép tính.Sáu chia hai bằng bao nhiêu ? 6 : 2 = 3
- Một số học sinh đọc lại phép tính.Gv chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi :
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương 
- 6 là số bị chia , 2 là số chia, 3 là kết quả của phép tính chia gọi là thương
- Một số học sinh nhắc lại, 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
b. GV nêu rõ thuật ngữ :“ Thương” 
- GV ghi bảng: 
 Số bị chia Số chia Thương
 á á á
 6	 :	 2 = 3
 	â
- Chú ý : 6 : 2 cũng gọi là thương
c. GV nêu ví dụ của phép chia, gọi tên từng số trong phép chia.
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
HS làm miệng. 
GV nhận xét.
Bài 2:
HS làm bảng con. 
GV nhận xét.
Bài 3: 
- 1 HS đọc mẫu. 
- GV gợi ý HS làm vào vở. 2 HS lên làm bảng phụ .
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (ngựa, sói )
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai , phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ hướng dẫn đọc, câu hỏi. 
- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa
III. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- HS chơi “ Hái hoa dân chủ”
- Mỗi HS đọc 1 đoạn bài “Cò và Cuốc”
- Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên, lời khuyên đó là gì ?.
- HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ. GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2:Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu : Giọng vui vẻ, tinh nghịch
Nhấn giọng các từ : thèm nhỏ dãi, đeo lên mắt, cuống lên 
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu : 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỡi phát âm: rỏ dãi, cuống lên, hiền lành, lễ phép, làm ơn, cuống lên, bình tĩnh.
b) Đọc từng đọan trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, theo hàng dọc.
- Hướng dẫn 1số câu dài: Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, /định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho ngựa hết đường chạy.
- HS đọc từ chú giải: thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
c) Đọc từng đọan trong nhóm: nhóm trưởng điều khiển.
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e)Cả lớp đọc đồng thanh đọan 2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (ngựa, sói )
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai , phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ hướng dẫn đọc, câu hỏi. 
III. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài. Chọn đáp án đúng và ghi vào bảng con. GV nhận xét.
Câu 1: 
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi thấy ngựa ? 
+ Thế nào là thèm rỏ dãi ? (rất thèm, vừa thèm, vừa đói )
Câu 2: Sói đã làm gì để lừa ngựa? 
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? 
Câu 4: Tả lại cảnh sói bị Ngựa đá ? 
(sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau ngựa lừa miếng đớp vào đùi ngựa, ngựa thấy sói cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá 1 cú trời giáng làm sói bật ngửa, 4 cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan , mũ văng ra)
Câu 5: Chọn tên khác đặt tên cho truyện.
GV gợi ý – HS tự đặt tên theo ý
VD : Anh ngựa thông minh, Sói và Ngựa.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu.3 nhóm tự phân vai thi đọc cả truyện.
- Lớp nhận xét.GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem trước tiết kể chuyện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Toán
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu : 
- Lập bảng chia 3.Thực hành chia 3.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Bảng phụ
III. Các họat động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
-3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
+ Tính và gọi tên theo vị trí, thành phần và kết quả trong các phép chia.
8 : 2 16 : 2 12 : 2
Giới thiệu bài: “ Bảng chia 2”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 3.Lập bảng chia 3.
a. Nhắc lại phép nhân 3
- GV gắn 4 tấm bìa lên bảng , HS quan sát
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? (3 chấm tròn)
+ 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 3 x 4 = 12 (có 12 chấm tròn)
b. Hình thành phép chia 3: 
- GV:Trên các tấm bìa có 12chấm tròn . Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Muốn biết có mấy tấm bìa ? ta làm tính gì? (chia)
+ HS viết 12 : 3 = 4 (có 4 tấm bìa)
c. Nhận xét: Từ phép nhân 3 x 4 = 12 - Ta có phép chia 12 : 3 = 4
Ø Lập bảng chia 3
- Em nào cho cô biết 5 x  = 15 ( 5 x 3)
- Từ phép nhân 3 x 5 = 15 hãy lập phép chia 3 15 : 3 = 5
- Từ phép nhân 3 x 6 = 18 hãy lập phép chia 3 18 : 3 = 6 
- Tương tự cho đến: 30 : 3 = 1
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng chia 3
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: 
- HS nhẩm miệng theo bàn
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV gợi ý học sinh làm bài vào vở.
-1 học sinh lên bảng tóm tắt. 1 học sinh làm bài bảng phu. GV sửa bài, nhận xét
Bài 3: 
- Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (tính thương).GV gợi ý 
- HS làm bảng con.
4. Củng cố, dặn dò:
- 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 3. Lớp nhận xét, GV nhận xét
- 3 học sinh lên thực hiện: 12 : 3 = 9 : 3 = 27 : 3 = 
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
BÁC SĨ SÓI
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện “ Bác sĩ Sói”
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ươc/ ươt
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 3 học sinh lên bảng viết. Lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm
- Viết một chữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- Viết các chữ có dấu hỏi , dấu ~ ( mỗi dấu 2 chữ )
Giới thiệu bài: “Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học”
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc bài chép.2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Tìm tên riêng trong đoạn chép ? ( Ngựa, Sói )
+ Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? ( được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.)
- GV treo bảng phân tích các tiếng khó: Sói, chữa, giúp, trời giáng
- Hướng dẫn viết bảng con : chữa, giúp, trời giáng
2.2 Học sinh chép bài vào vở.
2.3 Chấm, sửa bài:
- GV đọc cho học sinh soát lỗi. Chấm 10 học sinh.GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài (2): GV treo bảng phụ phần b
- 1 học sinh đọc đề bài.Yêu cầu bài tập này chúng ta phải làm gì ?
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
Bài (3) : GV treo bảng phụ phần a
- HS thi tiếp sức theo nhóm (mỗi nhóm 5 HS )
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. GV nhận xét.
Lúa, lao động, lễ phép, lợn, lược, lá.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS chơi “Tiếp sức” : Mỗi dãy 3 học sinh lên thi viết các chữ có vần ươt/ ươc.
- Nhận xét tiết học.Về nhà luyện viết các từ sai.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi quận huyện).
- Yêu quý trường lớp , gia đình và phường mình ở.
- Có ý thức giữ cho môi trường, nhà ở, trường sạch đẹp.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh sưu tầm về xã hội.
- Phiếu chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Kể 1 số nghề nghiệp ở miền quê mà em biết ?
- Ở thành phố người dân thường sống bằng nghề gì ?
- HS trả lời.Cả lớp nhận xét.GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: “Ôn tập : Xã hội ”
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập 
- GV tổ chức học sinh hái hoa dân chủ.
Nội dung hoa:
+ Kể về việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình bạn.
+ Kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình bạn và phân lọai thành 4 nhóm gỗ, sứ , thủy tinh, điện.
+ Muốn đồ dùng trong nhà bền đẹp , em phải bảo quản như thế nào ? 
+ Hãy kể về các thành viên trong trường bạn? Công việc của từng người ?
+ Trường học em có những phòng gì ? 
+Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học?
+ Ở địa phương em có những lọai đường giao thông nào ?
+ Hãy kể 1 số phương tiện giao thông mà em biết ? + Đường bộ thường dùng phương tiện nào ? 
+ Đường sắt dùng cho phương tiện giao thông nào ? (xe lửa)
+ Em sống ở quận (huyện ) nào? Nghề nghiệp và sản phẩm chính của quận ( huyện ) em là gì?
- Lần lượt từng em lên hái hoa, trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét,GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống thực tế.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
BÁC SĨ SÓI
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đọan câu chuyện
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm
2.Rèn kỹ năng nghe :Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Chuẩn bị:
- 4 tranh minh họa (SGK) .
III. Các họat động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS kể truyện : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “(mỗi HS 1 đọan truyện )
+ Truyện này khuyên ta điều gì ?
- HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: “ Bác sĩ Sói”
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
a. Dựa vào tranh kể lại từng đọan của truyện
- GV treo tranh.GV hướng dẫn học sinh quan sát.
- GV gợi ý nội dung tranh:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ? (ngựa đang gặm cỏ, sói đang rỏ dãi thèm thịt ngựa)
+ Tranh 2 sói thay đổi hình dáng thế nào ? (sói mặc áo khóac trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả làm bác sỹ)
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì ? (Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón chân chuẩn bị đá)
+ Trang 4 vẽ cảnh gì ? (Ngựa tung vó đá 1 cú trời giáng , sói bật ngửa, 4 cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra )
- HS nhìn tranh tập kể 4 đoạn trong nhóm.
- Thi kể chuyện giữa các nhóm.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện 
- GV gợi ý để HS kể đúng vai của mình.
- Các nhóm phân vai dựng chuyện. 
- Sau mỗi lần 3 bạn kể, các bạn trong nhóm bổ sung. GV nhận xét.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
+ Mỗi nhóm 3 HS dựng lại câu chuyện.
+ Cả lớp, GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV hỏi: Chuyện này có ý nghĩa gì ?	
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể nhiều lần cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
TRÒ CHƠI KẾT BẠN
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Vệ sinh an tồn nơi tập.
- Phương tiện :1 còi, kẻ vạch để tập bài tập RLTTCB
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác bài thể dục.
2. Phần cơ bản :
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông. 
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
- Trò chơi “ Kết bạn”
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc.
+ GV cho HS đi thường theo hàng dọc sau đó hô “ Kết 2”, “Kết 3”
3. Phần kết thúc: 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8 phút
2’
1’
2’ 
70-80 m
1’
2’
20 phút
5’
1- 2 lần
5’ 
1 -2 lần
10’
7 phút
1’
2’
2’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu 
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết bài hát này là bài hát của trẻ em Pháp, lời việt của tác giả Hoàng Anh.
II. Chuẩn bị :
- Hát chuẩn bài “ Chú chim nhỏ dễ thương”.
- Bảng phụ viết lời bài hát.
- Song loan, đàn, thanh phách.
III. Các họat động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 4 học sinh hát bài Hoa lá mùa xuân.
- HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài: Học hát bài: “ Chú chim nhỏ dễ thương”
2. Hoạt động 2: Dạy hát bài chú chim nhỏ dễ thương.
Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca. Biết bài hát này là bài hát của trẻ em Pháp, lời việt của tác giả Hoàng Anh.
Cách tiến hành: 
*- GV giới thiệu bài hát :Đây là bài hát của trẻ em Pháp lời Việt của Hồng Anh.
- GV hát mẫu.
- GV treo bảng phụ ghi lời bài hát. Chia bài thành những câu như sau:
- Dạy từng câu theo lối móc xích.
- GV: Hát bài này chúng ta hát với tốc độ hơi nhanh.
- HS hát đồng ca nhiều lần.
- Từng bàn, từng tổ hát.
- Một số cá nhân hát đơn ca.
3. Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Mục tiêu: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Cách tiến hành: 
- GV vừa hát vừa vận động theo lời bài hát.
- 2 HS hát và vận động theo lời bài hát.
- Từng nhóm thực hiện trong nhóm (5 phút)
- Mỗi nhóm 6 HS lên thực hiện, lớp nhận xét, GV bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.Về nhà tập luyện lại nhiều lần.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận biết một phần ba . Biết viết và đọc .
II. Chuẩn bị:
- Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh đọc bảng chia 3.GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 12 : 3, 18 : 3, 24 : 3, 30 : 3
Giới thiệu bài: “ Một phần ba”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu một phần ba
- GV treo hình vuông , học sinh quan sát. Đây là hình gì ?
- Hình vuông này được chia làm mấy phần bằng nhau ?
- Hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như vậy đã tô màu hình vông. 
- Hướng dẫn HS viết: , Đọc: một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta được hình vuông. 
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: 
HS làm miệng. 
Một số học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS làm vào vở. GV nhận xét.
Hình A , B, C được tô màu số ô vuông.
Bài 3:
- HS làm vào vở. GV nhận xét.
- Hình b khoanh vào số con gà.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về các loại thú.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ bảng bài 1.
- Bảng phụ viết bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV treo tranh một số loài chim (tiết 22)
- 1 HS lên nêu tên từng loài chim. 
- 2 HS nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ bài tập 2.
- GV nhận xét , ghi điểm.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu, tiết học.
2. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về các loài thú.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu. HS quan sát tranh trong sách.
- Cả lớp làm vào vở. 3, 4 HS làm bảng phụ. Cả lớp, GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: 
* GV treo bảng phụ bài tập 2
- 1 Hs đọc têy cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Từng cặp HS hỏi đáp. Cả lớp, GV nhận xét.
a. Thỏ chạy như thế nào ? 
 Thỏ chạy nhanh như bay. / như tên.
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
 Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt / nhanh thoăn thoắt./
c. Gấu đi như thế nào ? Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư / lầm lũi.
d. Voi kéo gỗ như thế nào ? Voi kéo gỗ rất khoẻ / hùng hục/ băng băng./
3. Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? .
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ bài tập 3
- 1 HS đọc lại đề bài. Bài tập 3 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- 1 HS đọc câu mẫu. Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp, GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Mội dãy 3 học sinh lên viết tiếp sức: Hãy viết tên một số loài thú mà em biết ?
- Nhận xét tiết học.Về nhà tìm hiểu thêm về các loài thú trong rừng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II - PHỐI HỢP GẤP , CẮT , DÁN HÌNH
I. Mục tiêu :
- HS làm lại được một trong các sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong các sản phẩm gấp, cắt dán đã học.
II. Chuẩn bị:
- Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để học sinh xem lại.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “ Ôn tập chương II- phối hợp gâp, cắt, dán hình”
1. Hoạt động 1: Ôn tập gấp, cắt, dán hình
- Cho học sinh quan sát mẫu của 6 tiết đã học. 
- GV yêu cầu HS nêu các bước làm các mẫu trên.
2. Hoạt động 2: GV cho học sinh tập gấp lại các hình đã làm
- Học sinh quan sát các hình đã học và tự lựa chọn hình mình sẽ tập gấp lại.
- GV nêu yêu cầu của bài:
+ Nếp gấp đúng, phẳng
+ Cắt thẳng
+ Dán cân đối, phẳng, đúng quy trình.
+ Màu sắc hài hòa, phù hợp
+ Biển báo giao thông phải đúng màu quy định
- HS thực hành làm.
- GV theo dõi , bổ sung , gợi ý.
3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả 
+ Hoàn thành:
- Nếp gấp, đường cắt thẳng
- Thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối, phẳng
- Dùng màu đẹp, đúng
+ Chưa hoàn thành:
- Nếp gấp, đường cắt không thẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
- Chưa làm ra sản phẩm, Dùng màu không đúng quy định 
4. Nhận xét – dặn dò:
- Về chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Làm dây xúc xích trang trí”
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS thuộc bảng chia 3, rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
III. Các họat động dạy – học:
Giới thiệu bài : “ Luyện tập”
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bảng chia 2
- GV đọc cho HS viết bảng con . Nhận biết số ô vuông trong hình. GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm miệng theo bàn. GV nhận xét.
6 : 3 = 12 : 3 = 15 : 3 = 30 : 3 =
9 : 3 = 27 : 3 = 24 : 3 = 18 : 3 =
Bài 2: HS làm bảng con. GV nhận xét.
 3 x 6 = 3 x 9 = 3 x 3 = 3 x 1 =
 18 : 3 = 27 : 3 = 9 : 3 = 3 : 3 =
Bài 3: HS làm bảng con. GV nhận xét.
 8 cm : 2 = 4cm 9 kg : 3 = 3 kg
 15 cm : 3 = 5cm 21 l : 3 = 7 l
14 cm : 2 = 7 cm 10 dm : 2 = 5 dm
Bài 4: 1 HS đọc lại đề
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- GV gợi ý, HS làm vào vở.1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét. 
 Bài giải
Số kg gao mỗi túi có là:
 15 : 3 = 5 ( kg ) 
 Đáp số : 5 kg gạo
Bài 5: 
Tương tự bài 4 (Đáp số : 9 can dầu) 
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS lên thực hiện. Lớp nhận xét , GV nhận xét.
5 x 3 = 3 x 3 = 8 x 3 =
15 : 3 = 9 :3 = 24 : 3 =
- Về học bảng nhân 2,3,4,5 thuộc bảng chia 2, 3
- Nhận xét tiết học. Về nhà sửa bài ( Nếu sai )
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy tòan bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.
- Hiểu nghĩa các từ khó: Nội quy, du lịch, bảo tồn , quản lí 
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, một bản nội quy của nhà trường.
III. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS phân vai đọc, mỗi học sinh 1 đọan bài “Bác sĩ Sói” - GV nêu câu hỏi:
- Sói làm gì để lừa ngựa ?Tả lại cảnh sói bị ngựa đá ? GV nhận xét – ghi điểm.
Giới thiệu bàì: HS quan sát tranh minh hoạ. GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: Rõ rành rẽ từng mục
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu : 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm: tham quan, khành khạch, khóai chí, du lịch, lên đảo, trêu chọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, theo hàng dọc.
- Đoạn 1: 3 dòng đầu - Đoạn 2 : Nội quy
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn đọc:
1. // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.
- HS đọc từ chú giải.
c) Đọc từng đọan trong nhóm: nhóm trưởng điều khiển.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
Câu 2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?
Câu 3:Vì sao đọc xong nội quy đảo khỉ, Nâu lại khoái chí ?
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
- Một số học sinh lên thực hiện sắm vai. Lớp nhận xét.GV nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.Một số học sinh đọc lại cả bài.
+ Nếu được vào các vườn thú tham quan, em sẽ thực hiện những điều gì ?
- GV treo nội quy của trường lên bảng.Một học sinh đọc lại.
+ Em đã thực hiện tốt những nội quy của trường chưa ?
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc nội quy nhà trướng và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO
I. Mục tiêu : 
- HS hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranhvề mẹ hoặc cô giáo.
- Thêm yêu quý mẹ và cô giáo.
II. Chuẩn bị :
Một số tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo (chân dung hoặc sinh họat)
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ
- HS : Tranh về mẹ hoặc cô giáo.Vở tập vẽ (màu , chì )
III. Các họat động dạy – học:
Giới thiệu bài: “ Vẽ tranh: Đề tài mẹ hoặc và cô giáo.”
1. Họat động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV gợi ý HS về mẹ hoặc cô giáo.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh hướng dẫn HS tiếp cận đề tài qua các câu hỏi:
+ Những bức tranh này vẽ gì ? (mẹ và cô giáo)
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai? (mẹ, cô giáo)
+ Em thích bức tranh nào nhất ?
- GV tóm tắt :Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp.
2. Họat động 2 : Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo.
GV: Muốn vẽ mẹ hoặc cô giáo ta cần lưu ý :
- Nhớ lại hình ảnh : khuôn mặt màu da , tóc
- Kiểu dáng quần áo mẹ, cô giáo thường mặc, 
- Nhớ lại công việc thường làm của mẹ, cô giáo
- Khi vẽ ta vẽ người định vẽ là chính , các chi tiết phụ chỉ vẽ thêm để bức tranh đẹp, sinh động.Tô màu nên chọn màu thích hợp.GV vẽ minh họa lên bảng.
3. Họat động 3 : Thực hành
+ Vẽ cơ bản là mặt tóc, mắt mũi, miệng
+ Vẽ hình ảnh chính trước, các chi tiết phụ sau.
- HS tự vẽ vào vở. GV theo dõi , bổ sung
Ø Nhận xét, đánh giá: GV treo 1 số tranh vẽ của HS , Học sinh khác nhận xét .GV đánh giá từng tranh.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Hoàn thành các bài vẽ.
- Về quan sát 1 số con vật quen thuộc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu : 
- Học đi nhanh , chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Ôn trò chơi kết bạn, yêu càu biết cách chơi và tham gia trò chơi tốt.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Vệ sinh an tồn nơi tập.
- Phương tiện :1 còi, kẻ vạch chuẩn bị xuất phát, chạy đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng

File đính kèm:

  • doctuan 23.doc