Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Trần Thị Thanh Hảo

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009
Toán
KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải các bài toán bằng 1 phép nhân
II. Chuẩn bị: 
Đề kiểm tra (Thời gian 40 phút)
III. Đề bài:
Bài 1 : Tính 
2 x 6 = 2 x 5 = 2 x 9 = 4 x 9 =
3 x 8 = 5 x 7 = 5 x 4 = 4 x 6 =
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống
a) 2, 4 , 8,  
b)24 , 27, 
c)32, 36,. 
d)5, 10,..
Bài 3: Tính
a. 4 x 8 + 10 = b. 3 x 10 - 2 =
Bài 4: Mỗi học sinh được mượn 3 quyển vở. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển vở ?
Bài 5: Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABCDE: 
 	 B
	 D
 5cm	 7cm	4cm
	 3cm	 
A	E
	 C
CÁCH ĐÁNH GIÁ
Bài 1: ( 2 điểm ) Mỗi bài tính đúng : 0,25 điểm 
Bài 2: ( 2 điểm ) Mỗi chỗ điền đúng: 0,5 điểm
Bài 3: ( 2 điểm ) Mỗi bài tính đúng: 1 điểm 
Bài 4: ( 2 điểm ) Lời giải 0,5 điểm. Phép tính – kết quả đúng: 1 điểm. Đáp số đúng : 0,5 điểm
Bài 5: ( 2 điểm ) Lời giải 0,5 điểm. Phép tính – kết quả đúng: 1 điểm. Đáp số đúng : 0,5 điểm
* Bài làm trình bày không sạch, đẹp, chữ viết, chữ số không rõ ràng, đúng mẫu trừ tối đa 1 điểm / cả bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ : Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm hĩnh, xem thường người khác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc (SGK)
- Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS luyện đọc
III. Các họat động dạy – học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 2 học sinh đọc thuộc bài về chim.
- Em thích lòai chim nào trong bài ? vì sao?
- HS trả lời.HS nhận xét.GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn.” 
-HS quan sát tranh minh hoạ, Gv khai thác nội dung tranh để giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
2.1. Giáo viên đọc mẫu : đọc chậm đúng trọng tâm từng loài vật.
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu : 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, tình hình, vùng chạy , nhảy vọt.
b. Đọc từng đọan trước lớp:
HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp.
Hướng dẫn đọc:
+ Chợt thấy 1 người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
Học sinh đọc các từ chú giải.Một số HS khác nhắc lại.
GV giảng thêm từ mẹo( ta còn gọi là mưu kế )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Đại diện mỗi nhóm cử người lên thi đọc (đoạn 3,4)
Lớp nhận xét.Giáo viên nhận xét, đánh giá.
e. Đọc đồng thanh cả bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ : Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm hĩnh, xem thường người khác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc (SGK)
III. Các họat động dạy – học
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 1 học sinh đọc câu hỏi 1
Câu 1:Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng 
(Chồn vẫn ngầm coi thường bạn, Ít thế sao ?Mình thì có hàng trăm)
- HS trả lời, lớp nhận xét, GV nhận xét.
Câu 2: Khi gặp nạn chồn như thế nào ? 
(sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì)
Câu 3: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn ? 
(gà rừng giả chết rồi vùng dậy chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn vọt khỏi hang)
Câu 4: Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao? 
(thái độ của chồn thay đổi hẳn : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.)
Câu 5:Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
VD: Gà rừng thông minh
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu 2 lần
- 2 nhóm tự phân vai lên thực hiện.GV nhận xét ,đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.GV yêu cầu HS về đọc lại bài nhiều lần.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I . Mục tiêu :
1. Học sinh biết :
- Nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau .
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
2. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày .
3. HS biết quý trọng người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học;
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Nam đi học nhưng quên mang bút, Nam muốn mượn cây bút của bạn Lan. Nếu em là Nam em sẽ nói như thế nào với bạn Lan ?
Giới thiệu bài:“ Biết nói lời, yêu cầu đề nghị.” 
2. Họat động 2: Học sinh tự liên hệ
- GV hỏi: “Những em nào đã nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được người khác giúp đỡ?”Hãy nói 1,2 trường hợp cụ thể.
- HS tự liên hệ.Lớp nhận xét.GV nhận xét, bổ sung ( khen HS đã biết thực hiện)
3. Họat động 3 : Đóng vai 
- GV nêu tình huống. HS thảo luận theo từng cặp.
Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
Em muốn hỏi thăm chú Công an đường đi đến nhà 1 người quen.
Em muốm nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
- Học sinh đóng vai theo từng cặp. Lớp nhận xét.GV nhận xét, kết luận.
Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
4. Hoạt động 4 : Trò chơi “ Văn minh lịch sự”
- GV phổ biến trò chơi:Người chủ trì đứng trên bảng nói to 1 câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. Học sinh thực hiện trò chơi.GV nhận xét đánh giá.
Kết luận: Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
5. Củng cố,dặn dò :
- Muốn người khác giúp đỡ ta phải nói gì ? (yêu cầu, đề nghị)
- Lời yêu cầu , đề nghị ta phải nói như thế nào? (phù hợp, văn minh, lịch sự)
- Nhận xét tiết học.Vận dụng bài học vào thực tế.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Toán
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II. Chuẩn bị:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các họat động dạy – học chủ yếu :
*Giới thiệu bài: “ Phép chia”
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6. Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô ? (3 x 2 = 6)
2. Giới thiệu phép chia cho 2.
- GV: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ? ( 3 ô )
- Như vậy là ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia: “Sáu chia 2 bằng 3”
Ta viết là : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia.
Như vậy ta đã có phép chia tìm số ô trong mỗi phần
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- GV: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- HS quan sát và trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì 6 ô chia thành 2 phần. 
- Ta có phép tính chia “ Sáu chia cho ba bằng hai”. Ta viết là : 6 : 3 = 2
Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
+ Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô ? (6 ô) 3 x 2 = 6
+ Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 ô: 6 : 2 = 3
+ Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần: 6 : 3 = 2
GV : Như vậy từ 1 phép nhân 3 x 2 = 6 ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
 6 : 3 = 2
 3 x 2 = 6
 6 : 2 = 3
GV : Như vậy các em thấy trong phép nhân 3 x 2 = 6 có 3 là thừa số, 2 là thừa số, 6 là tích. Nếu ta lấy tích chia cho thừ số thứ 2 sẽ được thừa số thứ nhất và ngược lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: 
- GV gợi ý – HS làm bảng con.3 học sinh lên bảng thực hiện
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm miệng
- GV gợi ý cho HS trả lời: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục đích yêu cầu :
1. Nghe viết chíng xác, trình bày đúng một đọan trong truyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn lộn: r/d/gi , dấu hỏi, dấu ngã
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập
III. Các họat động dạy – học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 3 học sinh viết trên bảng 3 tiếng bắt đầu bằng âm tr.
- Lớp viết bảng con. GV nhận xét – ghi điểm.
Giới thiệu bài: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.”
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lại bài, 2 HS đọc lại.
- GV đọc bài chính tả – 2 học sinh đọc lại.
* Giúp học sinh hiểu nội dung: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn lúc dạo chơi ?
Giúp học sinh nhận xét:
+ Tìm câu nói của người thợ săn “ Có mà trốn đằng trời”
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì? (dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm)
Học sinh viết bảng con các từ khó : buổi sáng, cuống quýt , reo lên 
GV đọc – Học sinh chép bài vào vở.
Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: (phần a)
- Yêu cầu bài tập chúng ta phải làm gì? (tìm các tiếng bắt đầu bằng âm r, d, gi)
- GV gợi ý – HS làm miệng.
Bài 3:(phần b)
- Yêu cầu BT chúng ta phải làm gì? (điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các từ in đậm)- GV gợi ý – HS làm bài vào vở .
-1 học sinh lên bảng phụ thực hiện : vẳng, thỏ thẻ, ngẩn ngơ. Sửa bài – nhận xét
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại các từ sai.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những họat động sinh sống của người dân địa phương.
- Học sinh có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về nghề nghiệp và họat động chính của người dân.
- Hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- Hãy kể một số nghề nghiệp của người dân mà em biết?
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
Giới thiệu bài : “ Cuộc sống xung quanh”
2. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- HS QS tranh SGK và nói về những gì mà các em nhìn thấy trong hình.
+Những bức tranh ở trang 46, 47 trong sách diễn tả cuộc sống ở đâu?Tại sao em biết ?
+Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 đến 5 ở trang 46, 47.
Bước 2: Các nhóm trình bày
Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước.
3. Hoạt động 3 : Nói về cuộc sống ở địa phương .
- GV hướng dẫn HS tham quan 1 số điểm buôn bán ở gần trừơng học.
- Về lớp kể lại các điều đã quan sát được về cuộc sống, nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
4. Hoạt động 4: Vẽ tranh .
- GV gợi ý hs tự vẽ cảnh chợ , nhà văn hoá , UBNN .
- GV cho trưng bày 1 số hình ảnh đẹp .GV nhận xét tuyên dương .
5. Củng cố dặn dò : 
- Em có yêu quê hương của mình không ? Yêu quê hương em phải làm gì ?
- Về nhà học bài . Tập vẽ nhiều cảnh ở địa phương em .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục đích yêu cầu :
- Đặt tên được cho từng đoạn truyện 
- Kể lại được từng đọan và tòan bộ câu chuyện với giọng phù hợp
- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể. Nhận xét được ý kiến của bạn , kể tiếp được lời của bạn.
II. Chuẩn bị:
- 3 mặt nạ chồn và gà để học sinh sắm vai
III. Các họat động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh kể tiếp nối nhau chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng
+ Trước khi bị bỏ vào lồng chim và bông cúc sống như thế nào?
+ Vì sao tiếng hót của chim lại trở nên buồn thảm ?
GV nhận xét – ghi điểm
Giới thiệu bài: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.”
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.2 học sinh đọc mẫu.
- Học sinh đọc thầm đọan 1, 2 của truyện.
- Học sinh suy nghĩ và đặt tên cho từng đoạn: 
 (Đoạn 1: Chú chồn hợm hĩnh – Đoạn 2 : Trí khôn của chồn ở đâu ?)
- Học sinh đọc đoạn 3, 4 suy nghĩ trao đổi theo cặp 
- Từng học sinh phát biểu theo ý mình – GV bổ sung
Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng thật là khôn.
Đoạn 4 : Gặp lại nhau chồn hiểu ra rồi.
2.2. Kể từng đoạn – toàn bộ câu chuyện
- Học sinh kể từng đoạn trong nhóm: Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn kể 1 đọan.
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
2.3. Thi kể tồn bộ câu chuyện
- Đại diện từng nhóm kể tòan bộ câu chuyện.
- Mỗi dãy cử một bạn kể tòan bộ câu chuyên. Lớp nhận xét. GVnhận xét đánh giá.
 3. Củng cố dặn dò 
- 4 học sinh lên kể lại chuyện theo cách phân vai.
- Lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá . Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại nhiều lần.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH THẲNG
TRÒ CHƠI : “NHẢY Ô”
I. Mục tiêu :
- Ôn 2 động tác đi theo vạch thẳng .Hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của 2 tay.
- Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh an tòan nơi tập.
- Phương tiện : Kẻ ô trò chơi và -vạch kẻ thẳng để tập các bài RLTTCB.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác bài thể dục.
2. Phần cơ bản :
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Trò chơi “ Nhảy ô”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia từng tổ chơi.
+ Thi giữa các tổ.
3. Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2 -4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8’
2’
1’
2’ 
80 – 100 m
1’
2’
20’
6’
3 lần-10 m
6’
3 lần-10 m
8’
7’
1’
2’
2’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009
Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT : HOA LÁ MÙA XUÂN
I. Mục tiêu :
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát gọn tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Song loan, thanh phách, đàn, một số động tác phụ họa cho bài hát.
III. Các họat động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh hát bài “Hoa lá mùa xuân”. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: “Ôn tập bài hát:Hoa lá mùa xuân” 
2. Họat động 2: Ôn bài hát Hoa lá mùa xuân
- GV hát mẫu
- HS đồng ca nhiều lần. GV uốn nắn, sửa sai cho HS
- Hát kết hợp gõ điệu theo nhịp
Tôi là lá tôi là hoa. Tôi là hoa lá mùa xuân 
 x x x x
- GV chia nhóm cho học sinh đối đáp theo các câu hát , mỗi nhóm 1 câu.
N1 : Tôi là lá .. mùa xuân
N2 : Tôi cùng múa .. mừng xuân
N1 : Xuân vừa đến  đẹp tươi
N2 : Cho đời mới, cho đời vui.
- Cả 2 nhóm cùng hát đệm: Cho người muôn tiếng ca, rộn vang nơi nơi.
3. Hoạt động 3: Hát kết hợp múa phụ họa .
- GV thực hiện mẫu. 
- Cả lớp thực hiện làm theo GV.
- Từng nhóm thực hiện động tác.
- Các nhóm thi biểu diễn. GV nhận xét bổ sung. 
- Trò chơi “Đố vui”
- GV gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca từng câu để học sinh nhận ra câu hát
- GV tuyên dương học sinh phát hiện đúng.
4. Củng cố dặn dò : 
- Một số học sinh lên biểu diễn (hát + múa)
- Từng nhóm hát tốp ca. Hai cá nhân lên biểu diễn. GV nhận xét đánh giá.
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập hát lại nhiều lần
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu : 
- Lập bảng chia 2.
- Thực hành chia 2.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, bảng phụ
III. Các họat động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con theo 2 dãy A-B
- Từ phép tính nhân, hãy lập 2 phép tính chia. GV nhận xét – ghi điểm
 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 
Giới thiệu bài: “ Bảng chia 2”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.Lập bảng chia 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2
- GV gắn 4 tấm bìa lên bảng , HS quan sát
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn)
+ 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn)
b. Nhắc lại phép chia 
- GV:Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn . Mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Muốn biết có mấy tấm bìa ? ta làm tính gì? (chia)
+ HS viết 8 : 2 = 4 (có 4 tấm bìa)
c. Nhận xét: Từ phép nhân 2 x 4 = 8 - Ta có phép chia 8 : 2 = 4
Ø Lập bảng chia 2
- Em nào cho cô biết 5 x  = 10 ( 5 x 2)
- Từ phép nhân 2 x 5 = 10 hãy lập phép chia 2 10 : 2 = 5
- Từ phép nhân 2 x 6 = 12 hãy lập phép chia 2 12 : 2 = 6 
- Tương tự cho đến: 20 : 2 = 10
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng chia 2
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm miệng theo bàn
Bài 2: GV treo bảng bài 2 .Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- GV gợi ý học sinh làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt. 1 học sinh làm bài bảng phu. GV sửa bài, nhận xét
Bài 3: HS thi tiếp sức theo nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về học thuộc bảng chia 2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM : DẤU PHẨY, DẤU CHẤM
I. Mục đích yêu cầu :
1. Mở rộng vốn từ chim chóc, biết thêm tên 1số lòai chim, một số thành ngữ về lòai chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa 7 con chim BT1
- Tranh các lòai chim : Vẹt, Quạ, Cu, Khưới, Cắt 
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài 2, bài 3
III. Các họat động dạy - học :
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 cặp HS lên hỏi đáp cụm từ ở đâu (1 HS hỏi ,1 HS trả lời sau đó đổi lại)
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2:Mở rộng vốn từ về chim chóc.
Bài 1: 
- 1HS đọc đề và đọc tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- Học sinh trao đổi theo cặp, nói đúng tên các loài chim.
- Một số HS làm miệng. Cả lớp, GV nhận xét.
 1.Chào mào; 2.Sẻ ; 3.Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo sâu; 7.Cú mèo
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV treo tranh cho HS quan sát. 
- Giới thiệu 5 cách ví von đều dựa vào đặc điểm của các loài chim.
- Thảo luận nhóm 3 phút. Đại điện các nhóm phát biểu. Các nhóm khác bổ sung
Đen như quạ Nói như vẹt Hôi như cú
Hót như khướu Nhanh như cắt
- Mốt số HS khác nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy..
Bài 3: GV treo bảng phụ bài 3
- 1 HS đọc đề.Yêu cầu BT này chúng ta phải làm gì ? 
(chép lại đoạn văn cho đúng, thay ô trống bằng dấu chấm , hoặc dấu phẩy)
- GV gợi ý HS làm vào vở. 1 HS lên làm bảng phụ. GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy viết tên 1 số lòai chim mà em biết. Lớp nhận xét .GV nhận xét.
- Về nhà tìm hiểu về các loài chim, sưu tầm tranh về chim. Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
	GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết gấp, cắt dán phong bì .Gấp, cắt, dán được phong bì.Thích làm phong bì để sử dụng .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu phong bì, thiếp chúc mừng .
- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- Một số tờ giấy hình chữ nhật màu trắng, thước, kéo, bút , hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài: “ Gấp, cắt, dán phong bì”
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt , dán phong bì 
- GV cho học sinh quan sát phong bì.
GV nhắc lại qui trình gấp – cắt dán phong bì.
Để có phong bì chúng ta phải thực hành 3 bước: 
+ Bước 1 :Gấp phong bì ( GV gấp và hướng dẫn lại cách gấp)
+ Bước 2 :Cắt phong bì (GV thực hiện cắt cho HS quan sát)
+ Bước 3 :Dán thành phong bì (GV dán và hướng dẫn cách dán, yêu cầu thẳng, miết phẳng, cân đối)
- Tổ chức cho HS thực hành .GV theo dõi, bổ sung cho HS yếu
- GV gấp, cắt, dán xong, chúng ta trang trí phong bì sao cho đẹp
 Người gửi :
 Người nhận : 
- Học sinh trình bày sản phẩm.GV thu chấm 1 số học sinh
- Dán lên bảng 1 số sản phẩm của học sinh. Lớp nhận xét. GV nhận xét.
- Hình dáng của phong bì như thế nào? Cách trang trí sản phẩm thế nào? 
2. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về tập gấp nhiều lần.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (cò, cuốc)
- Hiểu nghĩa các từ khó : Cuốc, thảnh thơi 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
II. Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn“ trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS khai thác nội dung tranh để giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu (giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ. Giọng Cò dịu dàng vui vẻ)
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu : 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh.
b. Đọc từng đọan trước lớp:
- Mỗi học sinh đọc 1 đọan nối tiếp nhau theo hàng dọc GV chia đọan.
- Đoạn 1 : Từ đầu -> hở chị - Đoạn 2 : còn lại
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc: 
Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao.
- HS đọc từ chú giải.1 số HS nhắc lại.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm. Lớp nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm bài.HS lần lượt đọc từng câu hỏi và trả lời.
Câu 1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? 
Câu 2:Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? Cò trả lời Cuốc thế nào ? 
Câu 3: Câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên , lời khuyên đó là gì ? (ai cũng phải lao động , lao động là đáng quí).
4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- 4 nhóm HS phân vaisau đó lên thi đọc truyện.Lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá.
5. Củng cố – dặn dò: Bài này khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài nhiều lần và kể lại chuyện cho nhiều người nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận biết một phần hai. Biết viết và đọc ½.
II. Chuẩn bị:
- Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh đọc bảng chia 2.GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 20 : 2, 14 : 2 , 16 : 2 , 8 : 2
Giới thiệu bài: “ Một phần hai”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu một phần hai
- GV treo hình vuông , học sinh quan sát.Đây là hình gì ?
- Hình vuông này được chia làm mấy phần ? Các phần có bằng nhau không ?
- Hình vuông chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như vậy đã tô màu hình vông. 
- Hướng dẫn HS viết: , Đọc: một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta được hình vuông. Chú ý: còn gọi là một nửa. 
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Trong các hình , hình nào cũng có phần tô màu. Các em suy nghĩ và cho biết hình nào đã tô màu ½ ?
- HS làm miệng. Một số học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS làm vào vở. GV nhận xét.
Hình A và C được tô màu số ô vuông.
Bài 3: HS làm vào vở. GV nhận xét.
Hình b khoanh vào số con cá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy viết ½, ½ ta còn gọi là mấy? Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Mĩ thuật
 TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- Các đồ vật có trang trí đường diềm.Đường diềm mẫu
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- HS : Vở tập vẽ, chì , thước màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giới thiệu bài : “ Trang trí đường diềm”
1. Hoạt động 1:Quan sát - nhận xét 
- GV cho học sinh quan sát một số vật có trang trí đường diềm
+ Đường diềm dùng để làm gì ?
+ Đồ vật được trang trí đường diềm ta thấy thế nào ?
+ Họa tiết ở đường diềm thường là hình gì ? Màu sắc em thấy thế nào ?
- Tìm các đồ vật trang trí đường diềm.
2. Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm.
- Cho học sinh quan sát một số vật trang trí đường diềm.
- GV : Các họa tiết của đường diềm thường là hoa, lá, các hình tròn, vuông ..
- Khi vẽ các họa tiết giống nhau ở đường diềm cần vẽ bằng nhau
- Các họa tiết được sắp xếp nhắc lại hoặc xen kẽ nối tiếp nhau. Muốn vẽ đường diềm trước hết phải kẻ 2 đường thẳng song song, cách đều , sau đó chia các ô đều nhau để vẽ họa tiết.
- Tô màu: (GV hướng dẫn cách tô)
3. Hoạt động 3 : Thực hành
- Cho học sinh quan sát một số đường diềm mẫu, đường diềm của một số học sinh năm trước để biết.
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Khi vẽ ta chọn họa tiết. Vẽ một họa tiết sau đó vẽ tiếp (nhắc lại) kéo dài
- HS vẽ vào vở. Vẽ màu theo ý thích.Yêu cầu vẽ đều, không ra ngoài họa tiết.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Chấm vở 1 số học sinh. GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm các đường diềm vẽ trên các đồ vật
- Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ĐI KIỄNG GÓT – H

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc
Đề thi liên quan