Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Trần Thị Thanh Hảo

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009 
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng nhân 5qua thực hành tính và giải bài toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 
- Giảm bài 4
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bảng nhân 5
- HS thực hiện : 5 x 5 , 5 x 9 ,5 x 7, 5 x 10
- GV nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài:Luyện tập
2. Hoạt động 2 : Củng cố bảng nhân 5
Bài 1: 
- HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 2 x 5 = 10 và 3 x 2 = 6
-Đặt câu hỏi cho HS nhận ra: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
- Các câu khác tương tự.
Bài 2:
- HS làm bảng con. GV nhận xét. Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm vào vở. 
- 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét. (Đáp số: 25 giờ)
Bài 4: Giảm
3. Hoạt động 3 : Điền số còn thiếu của dãy số 
Bài 5:
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số liền trước nó cộng với 5.
a. 5, 10 , 15, 20, 25, 30
b. 5, 8, 11, 14, 17, 20
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bảng nhân 5.Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 5.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ: khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ, một bông hoa cúc tươi.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài: “Mùa xuân đến”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
*Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài: “Chim sơn ca và bông cúc trắng ”
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc 
2.1 GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a.Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: xoè cánh, xinh xắn, long trọng, lìa đời.
b.Đọc từng đoạn trước lớp . 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý ngắt giọng: 
Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải. Tìm từ trái nghĩa với từ buồn thảm, giải nghĩa từ trắng tinh ( trắng đều một màu sạch sẽ )
c.Đọc từng đoạn trong nhóm . 
d.Đại diện các nhóm thi đọc .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ: khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ, một bông hoa cúc tươi.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 :Tìm hiểu bài
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ?
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim và hoa?
Câu 4, 5: 
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Em muốn nói gì với các cậu bé ?
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc
- 4, 5 HS đọc lại bài
- GV, cả lớp nhận xét bình chọn HS đọc hay.
Củng cố, dặn dò:
- Nhân xét tiết học. Ghi nhớ những điều rút ra từ bài trên.(Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình với chúng như các cậu bé trong truyện này.)
- Đọc lại truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
+ Cần nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau .
+ Lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
- Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
- HS có thái độ quý trọng người biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp.
- Kết luận hoạt động 2
II. Chuẩn bị :
- Tranh thảo luận cho tình huống 1 và 2 .
- Phiếu học tập cho hoạt động 3 :
III. Các hoạt d0ộng dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
Nhặt được của rơi ta phải làm gì ? Trả lại của rơi có ý nghĩa gì ?GV nhận xét.
Giới thiệu bài : “Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp.”
1. Hoạt động 1 :Thảo luận lớp .
1.GV treo tranh , yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh: 
Tranh : Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một bạn đưa tay sang muốn mượn bạn cây bút chì.
2. HS phán đoán nội dung tranh.
3. GV giới thiệu và nêu câu hỏi: Nam nói gì với Tâm?
4. Trao đổi giữa các nhóm.
GV kết luận: Muốn mượn cây bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
2. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
1. HS quan sát tranh và cho biết 
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Các em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?
2.HS thảo luận theo đôi một
3. Một số HS trình bày trước lớp.
4.GV kết luận
3. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ :
1. HS làm việc cá nhân trên phiếu.
2. HS biểu hiện thái độ bằng cách giơ tay.
3. HS thảo luận: Vì sao em tán thành, lưỡng lự, không tán thành.
4.GV kết luận: đ là đúng, a, b, c, d là sai.
Hướng dẫn thực hành ở nhà: Muốn người khác giúp đỡ việc gì đó ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009
Toán
ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được đường gấp khúc .
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng .
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên đọc bảng nhân 5. Nhận xét, ghi điểm
- Làm bảng : 4 x 5 – 10 5 x 6 + 5 5 x 4 + 20 
Giới thiệu bài: “Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc”
2. Hoạt động 2 : Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc .
- GV treo mô hình đường gấp khúc. HS quan sát .
- GV: Đây là đường gấp khúc ABCD. 1 số HS nhắc lại .
- Hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD
+ Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ?
+ Đọc tên các đoạn thẳng đó ? ( 3 đoạn AB, BC, CD)
- Hướng dẫn HS nhận biết độ dài đường gấp khúc ABCD
+ Ta đã biết chiều dài của từng đoạn thẳng chưa ?AB = 2 cm , BC = 4 cm , CD = 3 cm 
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD
+ 1 số HS nhắc lại.2 cm+ 3cm + 4 cm = 9 cm
+ Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu cm ? ( 9 cm)
GV chốt ý: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.3 HS nhắc lại
3. Hoạt động 3 : Thực hành .
Bài 1:1 HS đọc bài. Bài yêu cầu làm gì ? GV gợi ý HS làm vào bảng con.
- Nối các điểm để được đường gấp khúc . GV sửa bài nhận xét .
Bài 2:1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét. Đáp số : 9 cm
Bài 3: 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm vào vở.1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét. Đáp số : 12 cm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Hãy nói cách tính độ dài đường gấp khúc ?
- Về nhà tập vẽ đường gấp khúc và tự tính độ dài đường gấp khúc .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu :
Rèn kĩ năng viết chữ:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, trình bày đúng một đoạn trong chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/ tr, uôt / uôc
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
- Chép sẵn đoạn viết .
- Bảng phụ viết bài tập .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bnảg con:Đường xá , xương cá , phù sa , xem xiếc 
- GV nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
2. Hoạt động 2 :Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chép . 2 HS đọc lại .
Giúp HS nắm nội dung :
+ Đoạn văn cho biết chim sơn ca và bông cúc trắng sống như thế nào ?
HS nhận xét :
+ Đoạn chép có những dấu câu nào ?
+ Tìm các từ bắt đầu bằng : tr , r , s ? Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã?
- HS viết tiếng khó vào bảng con :sung sướng , véo von ,sà xuống, xanh thẳm 
2.2 HS viết bài vào vở .GVtheo dõi, uốn nắn
2.3 Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: (lựa chọn)
- HS làm bài 2a theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: (lựa chọn)
- HS làm bài 2b vào bảng con. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. thuốc, thuộc bài.
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà viết lại các từ sai .	
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên và xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu .
- HS biết kể tên 1 số nghề và nói về những hoạt động , sinh sống của dân địa phương .
- HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ SGK .
- Tranh ảnh 1 số nghề nghiệp .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ Khi đi xe buýt ta cần lưu ý điều gì ?
+ Khi ngồi trên xe máy và ngồi thuyền ta phải ngồi như thế nào?
GV nhận xét .
- Giới thiệu bài: “ Cuộc sống xung quanh”
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- HS QS tranh SGK và nói về những gì mà các em nhìn thấy trong hình.
+ Những bức tranh ở trang 44, 45 trong sách diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết?
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 đến 8 ở trang 44, 45 trong sách ?
Bước 2: HS trả lời
Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước.
3. Hoạt động 3 : Nói về cuộc sống địa phương .
Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương .
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tham quan 1 số điểm buôn bán ở gần trừơng học.
- Về lớp kể lại các điều đã quan sát được về cuộc sống, nghề nghiệp của người dân ở địa phương
4. Hoạt động 4: Vẽ tranh .
- GV gợi ý hs tự vẽ cảnh chợ , nhà văn hoá , UBNN .
- GV cho trưng bày 1 số hình ảnh đẹp .GV nhận xét tuyên dương .
5. Củng cố dặn dò : 
 - Về nhà học bài . Tập vẽ nhiều cảnh ở địa phương em .
- Giáo dục ý thức yêu quý thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I . Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào gợi ý , kể lại được từng đoạn và cả truyện .
2. Rèn kỹ năng nghe : 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện bạn và biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn .
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi gợi ý .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- 3 HS kể chuyện:“ Ông Mạnh thắng thần gió”.Hãy nói ý nghĩa câu chuyện ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng”
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện.
a . Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
- GV treo bảng phụ có ghi gợi ý .2 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV nhấn mạnh gợi ý từng đoạn. GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài học.
- HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 1.
- HS tiếp nối nhau kể trong nhóm.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện theo gợi ý. 
- Cả lớp, GV nhận xét, bổ sung.
b . Kể toàn bộ câu chuyện .
- Đại diện nhóm thi kể cả chuyện .
- Lớp nhận xét .GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò :
- Qua chuyện này em rút ra được điều gì ?
- HS trả lời. Lớp nhận xét, GV nhận xét. Về nhà tập kể lại nhiều lần .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG 
I. Mục tiêu :
- Ôn 2 động tác: 
+ Bỏ: Đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng 
+ Đứng 2 chân rộng bằng vai . 2 tay đưa ra trước, sang ngang lên cao thẳng hướng phía trước . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng . 
II. Địa điểm , phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường .
- Phương tiện : 1 còi , 2 vạch thẳng giới hạn và các dấu .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến yêu cầu nội dung tiết học. 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai.
- Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân.
- Ôn động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Ôn đứng đưa 1chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. (bỏ)
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai, thực hiện các động tác tay . 
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
8 phút
1’
70 m
1’
1’
1’
1 lần
3’
20 phút
8’
3 lần
5’
7’
7 phút
2’
2’
2’
1’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2009
Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI HOA LÁ MÙA XUÂN
I. Mục tiêu :
- Qua bài hát, HS cảm nhận được cảnh sắc mùa xuân, qua giai điệu vui rộn ràng .
- Biết lấy hơi ở cuối câu hát .
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết bài hát .
- Song loan .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- 3 HS hát bài “ Trên con đường đến trường”. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: “Trên con đường đến trường”
2. Hoạt động 2 : Dạy hát bài hoa lá mùa xuân
- Giới thiệu bài: Khi mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá tốt tươi, vạn vật như bừng tỉnh sau những ngày đông lạnh giá. Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác bài hát Hoa lá mùa xuân để ca ngợi cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, các em cùng ca hát với mùa xuân.
- GV hát mẫu 
- Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát.
- GV dạy từng câu , sau mỗi câu 1 số HS hát lại .
- 3 HS giỏi hát mẫu lại.
- Nhận xét giai điệu của các câu hát. (câu 1 và câu 3 giống nhau, câu 2 và câu 4 giống nhau, riêng câu 4 có khác một chút ở cuối câu)
- Luyện tập bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Từng tổ lên biểu diễn.Cá nhân biểu diễn .
- Lớp nhận xét. GV nhận xét .
3. Hoạt động 3 : Gõ đệm
- Tập hát và vỗ tay theo phách, theo nhịp 2.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca:
 Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa xuân.
 x	x x x x x x x x x x x x
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập hát lại nhiều lần .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về nhận biết về đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc 
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- HS đọc tên các đường gấp khúc. GV nhận xét.
	B	N
	P
A C
 M	Q
Giới thiệu bài:” Luyện tập”
2. Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1: HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. GV chữa bài. 
 Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc là :
 12 + 15 = 27 (cm) 
 Đáp số : 27 cm 
 Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc là :
 10 + 14 + 90 = 33 (dm) 
 Đápsố:33dm 
Bài 2: 
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
 Bài giải
 Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số: 14 dm
Bài 3: 
- HS ghi tên, đọc tên đường gấp khúc. 
a. Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng .
b. Đường gấp khúc ABC và BCD gồm 2 đoạn thẳng .
Nhận xét bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà tập vẽ đường gấp khúc và tính độ dài của chúng .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu .
- Mở rộng vốn từ về chim chóc . Biết xếp tên các loài chim vào nhóm thích hợp 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. Chuẩn bị :
- Tranh đủ 9 loài chim .
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ về chim chóc.
Bài 1: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. GV giới thiệu tranh, ảnh về 9 loài chim.
- HS làm bài theo nhóm. Các nhóm trình bày. GV nhận xét.
3. Hoạt động 3 : Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: 
a.HS 1:Bông cúc trắng mọc ở đâu ? 
 HS 2: Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b. Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
-Các câu trên trả lời cho câu hỏi nào ?
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở đâu ?
c. Sách của em để ở đâu ?
Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tìm hiểu thêm về các loài chim.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
GẤP CẮT DÁN PHONG BÌ 
I. Mục tiêu :
- Biết gấp, cắt dán phong bì .
- Gấp, cắt, dán được phong bì.
- Thích làm phong bì để sử dụng .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu phong bì, thiếp chúc mừng .
- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- Một số tờ giấy hình chữ nhật màu trắng, thước, kéo, bút , hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét.
Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu bì mẫu, đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận xét:
+ Phong bì có hình gì ? Mặt trước và mặt sau phong bì như thế nào?
(Phong bì hình chữ nhật, mặt trước ghi “ Người gửi”, “ Người nhận”, mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.)
- GV cho HS so sánh về kích thước phong bì và thiếp chúc mừng.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Gấp phong bì
- Lấy 1 tờ giấy trắng, hoặc giấy thủ công gấp thành 2 phần theo chiếu rộng như hình 1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2.
- Gấp 2 bên hình 2, mỗi bên vào khoảng 1,5 ô lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo bốn góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp.
Bước 3: Cắt phong bì.
- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần phần gạch chéo (hình 
4 – 5)
Bước 3: Dán phong bì
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ( hình 6) ta được chiếc phong bì.
- Tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét về sự chuẩn bị, nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2009 
Tập đọc
VÈ CHIM 
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng các nhịp câu vè.Đọc giọng vui , nhí nhảnh. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nhận biết các loài chim trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được đặc điểm tính nết 1 số loài chim cũng giống con người. Biết yêu quý và bảo vệ 1 số loài chim.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị .Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”. GV nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài: “ Vè chim”
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc 
2.1. GV đọc diễn cảm bài vè.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng 2 dòng thơ trong bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS :lon xon, sáo xinh, lân la, liếu điếu, linh tinh
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (4 dòng thơ) để hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc chú giải, đặt câu với từ lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d ) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
Câu 2: 
a.Tìm các từ được dùng để gọi các loài chim ?
b.Từ ngữ nào được dùng để tả đặc điểm các loài chim ?
Câu 3: Trong bài em thích loài chim nào trong bài ?Vì sao ?
4. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc lòng bài vè.
- GV treo bảng phụ có bài đọc .HS đồng thanh nhiều lần.
- Từng bàn từng tổ đọc. Một số cá nhân đọc 
5. Củng cố, dặn dò: 
- Em có yêu các loài chim không ? Vì sao ? 
- Ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.Tính độ dài đường gấp khúc.
- Giảm bài 2
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết
III. Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
1. Hoạt động 1: Ghi nhớ các bảng nhân
Bài 1: HS thi tiếp sức theo nhóm.
Bài 2: Giảm
Bài 3: HS làm bảng con.
a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 b. 4 x 8 – 17 = 32 - 17
 = 31 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 18 – 18 d. 3 x 7 + 29 = 21 + 29
 = 0 = 50
Bài 4: 
- HS đọc lại đề .Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm vào vở.1 HS làm bảng phụ.GV nhận xét
 Bài giải
 Số chiếc đũa 7 đôi đũa có là:
 2 x 7 = 14 ( chiếc )
 Đáp số: 14 chiếc đũa
2. Hoạt động 2 : Tính độ dài đường gấp khúc .
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. GV chữa bài. 
Lưu ý: 3 + 3 + 3 = 9 (cm ) có thể chuyển thành 3 x 3 = 9 ( cm )
 2 + 2 + 2 + 2+ 2 = 10 (cm ) có thể chuyển thành 2 x 5 = 10 ( cm )
3. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS lên thực hiện : 3 x 7 – 10 5 x 6 + 5 2 x 10 – 6 
- Lớp nhận xét, GV nhận xét .Về nhà học thuộc các bảng nhân .	
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Mĩ thuật
NẶN HOẶC VẼ DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu :
- HS tập quan sát, nhận biết các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay)
- Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người.
- Nặn hoặc vẽ được dáng người.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh của người .
- Hình hướng dẫn vẽ .
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “Nặn hoặc vẽ dáng người.”
1. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét .
- Giới thiệu 1 số hình ảnh và gợi ý để HS nhận xét các bộ phận chính của con người.
- GV chỉ ra ở các hình ảnh để HS nhận ra các hình dáng của người khi hoạt động.
+ Đứng nghiêm, đứng giơ tay.
+ Đi : tay, chân như thế nào?
+ Chạy: tay, chân, mình đầu ra sao ?
- GV tóm tắt: Khi đứng, đi, chạy thì các bộ phận của người sẽ thay đổi phù hợp với các tư thế hoạt động.
2. Hoạt động 2 : Cách vẽ .
GV phác hoạ hình người lên bảng .
- Về tư thế thì ta vẽ theo ý thích (ở tư thế nào cũng được)
- Không vẽ to quá cũng không vẽ nhỏ quá .
- Vẽ xong ta tô màu (tô màu theo ý thích)
3. Hoạt động 3 : Thực hành.
- HS vẽ vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV gợi ý HS vẽ thêm hình phụ cho phù hợp và vẽ màu theo ý thích.
5. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Hình ảnh các bức vẽ thế nào?Cách sắp xếp từng phần ra sao?Màu sắc thế nào ?
- Gv khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài vẽ.
Xem lại các bài vẽ màu vào đường diềm, hình vuông đã sưu tầm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
(DANG NGANG ) - ÔN TRÒ CHƠI : “NHẢY Ô”
I . Mục tiêu .
- Biết đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi : “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường .
- Phương tiện : 1 còi , Đường kẻ thẳng , kẻ ô .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- GV nhân lớp, phổ biến yêu cầu nội dung tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên, đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông
+ GV làm mẫu và giải thích sau đó cho HS tập 1 lần
+ Lần 2-3 do cán sự lớp điều khiển. GV sửa động tác sai.
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
- Trò chơi nhảy ô
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8 phút
1’
1’
80m 
2’
1’
4’
20 phút
6’
4- 5 lần
6’
4 – 5 lần
8’
7’
2’
1’
2’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2009
Chính tả
SÂN CHIM
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, uôt/ uôc.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, động vật và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: luỹ tre, chích choè, chim trĩ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.	
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 1, 2 HS đọc lại.
- Bài sân chim tả cái gì? (Chim nhiều không t

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc