Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2008.
Tập đọc
Phần thưởng (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phảy và giữa các cụm từ.
	- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bong, tấm lòng.
	- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện. 
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
	- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: - 2 em học thuộc lòng bài “Ngày hôm qua đâu rồi”.
	- Trả lời câu hỏi
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
+ GV đọc mẫu.
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Từ khó: Phần thưởng, sáng kiến.
- Đọc đoạn trước lớp.
- HD ngắt giọng.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
-
 Đọc đồng thanh.
b) Tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Kể những việc làm tốt của Na.
- Các bạn đối với Na như thế nào?
- Tại sao luôn được các bạn quí mà Na lại buồn?
- Chuyện gì xảy ra vào cuối năm?
- Theo em điều bí mất được các bạn bàn tán là gì?
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng nhận phần thưởng không?
? Khi Na nhận phần thưởng những ai vui mừng.
c) Luyện đọc lại.
- GV cùng HS bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc câu.
Một buổi sáng/ vào giờ ra chơi/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì  lắm.
- Một HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm, các em khác chỉnh sửa cho nhau.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
- cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc đoạn 1.
- Nói về 1 HS tên là Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn.
- Gọt bút chì, cho bạn tẩy.
- Các bạn rất quí mến Na.
- Vì Na học chưa giỏi.
- Sôi nổi bàn tán điểm thi và phần thưởng còn Na chỉ nặng yên.
- Đề nghị cô giáo thưởng cho bạn Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
- Na rất xứng đáng nhận phần thưởng vì tấm lòng tốt.
- Na vui đỏ bừng mặt.
- Cô cùng các bạn vui.
- Mẹ mừng khóc đỏ cả mắt.
- HS đọc cả bài, thi đọc giữa các nhóm, cá nhân.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Em học được bạn Na điều gì?
	- Về nhà quan sát tranh giờ sau k/c.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. 
	- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mỗi nhóm 1 thước kẻ chia vạch cm và từng chục cm.
 III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD luyện tập.
Bài 1:
- GV giúp HS nhớ lại:
1dm = 10cm
10cm = 1dm
- GV nhận xét.
Bài 2: 
2dm =? Cm
- Yêu cầu HS nghi kết quả vào vở bài tập.
Bài 3: Khi đổi dm sang cm ta thêm vào sau số đo dm một chữ số 0.
- Khi đổi từ cm sang dm ta bớt đi ở sau số đo cm một chữ số 0.
- HS chữa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên chữa bài tập.
- GV nhận xét.
- HS viết: 10cm = 1dm.
 1dm = 10cm.
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to: 1dm.
- HS vẽ đoạn thẳng AB.
- Đọc đề bài, HS thao tác 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
2dm = 20cm
- Đọc đề bài điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở.
2dm = 20cm.
30cm = 3dm.
- HS đọc.
- HS quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng số đo của các vật và làm vào vở
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà ôn lại bài.
 Thủ công
Gấp tên lửa (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Qua tiết 2 biết gấp được tên lửa theo đúng kĩ thuật.
	- Gấp đẹp, phẳng và bay được.
	- Rèn đôi tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy thủ công.
	- Kéo.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: Hai HS lên gấp 2 bước của tiết 1.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HS thực hành gấp tên lửa.
- GV HD HS trang trí sản phẩm đẹp để tuyên dương động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Cuối giờ cho HS phóng tên lửa và nhắc HS vệ sinh lớp học.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện vừa nói qua 2 bước:
Bước 1: Tạo gấp mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS thực hành gấp tên lửa.
- Gấp xong tập trang trí sản phẩm của mình.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà gấp lại cho đẹp.
Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2008.
Nghỉ ngày lễ
 Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2008.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu: 
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
	- Rèn luyện kĩ năng đặt câu với từ mới vừa tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới.
	- Làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy khổ to để HS làm bài tập, bút dạ.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: Hai HS làm bài tập 3.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD HS làm miệng.
Bài 1: 
- GV nhận xét:
+ Học hành, học tập, học hỏi.
+ Tập đọc, tập viết, tập làm văn.
Bài 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
- GV nhận xét bổ xung.
- Ví dụ: Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi.
Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành 1 câu mới.
- Ví dụ: Con yêu mẹ "Mẹ yêu con.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Bài 4: Em đặt dấu gì vào cuối mỗi câu.
- Tên em là gì?
- Em học lớp mấy?
- Trường của em tên là gì?
* GV chấm 10 em, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm nháp.
- 2 HS làm bảng.
- 2 HS làm bảng.
- 1 em tìm từ có tiếng học.
- 1 em tìm từ có tiếng tập.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp.
- HS đọc câu vừa đặt trước lớp.
- HS làm nhóm.
- Nhóm trưởng đại diện lên trình bày.
gThiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
Tập viết
Chữ hoa : , ă, â
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng viết đẹp các chữ Ă, Â hoa.
	- Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â sang chữ cái đứng liền sau.
	- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm. nhai kĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ Ă, Â.
	- Vở tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: 	- HS viết chữ A vào bảng con.
	- 2 HS lên viết bảng lớp A, Anh
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD viết chữ hoa.
a) Quan sát:
- GV treo mẫu chữ cho HS quan sát so sánh với chữ A.
- GV gọi 1 HS nêu qui trình viết chữ hoa A.
? Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
? Dấu phụ chứ Â giống hình gì?
b) Viết bảng.
- HD viết cụm từ ứng dụng.
Giới thiệu cụm từ:
Ăn chem. nhai kĩ có tác dụng gì?
? Cụm từ có mấy tiếng?
- Nhận xét chiều cao.
- Những chữ có chiều cao bằng chữ Ă.
c) HD HS viết vào vở:
- GV thu, chấm, nhận xét.
- Chữ Ă, Â hoa là chữ A có thêm các dấu phụ.
- HS trả lời.
- Hình bán nguyệt.
- Dấu phụ đặt thẳng ngang trên đầu chữ A đặt giữa đường kẻ ngang 6 và 7.
- HS tập viết theo giáo viên.
- Giống hình chiếc nón úp.
- HS tập viết bảng con, chữ Ă, Â
- HS đọc.
- Dạ dày dễ tiêu hoá.
- 4 tiếng.
- Chữ Ă cao 2,5 li; chữ n cao 1 li.
- Chữ h,k.
- HS viết bảng: Ăn chem. nhai kĩ.
- HS viết bài.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết.
	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- HS củng cố về phép trừ không nhớ, tính nhẩm và tính viết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải bài toán có lời văn.
	- Bước đầu làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm cớ nhiều lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: Chữa bài tập về nhà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: GV cho HS tự làm.
Sau khi HS chữa bài, GV củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Bài 2: Tính nhẩm.
- GV phân nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
 Cho HS làm cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
Bài 4: 
GV cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
HS làm nhóm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài vào nháp.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm nhóm.
N1: 60 – 10 - 30 = 20
 60 – 40 = 20
N2: 90 – 10 – 20 = 60
 90 – 30 = 60
N3: 80 – 30 – 20 = 30
 80 – 50 = 30
- HS đọc 
- HS làm phiếu cá nhân.
- HS tự tóm tắt và giải.
- Làm bài tập vào vở.
Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm.
- HS thi 2 nhóm, nhóm nào xong trước sẽ thắng.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Mĩ thuật
Thưởng thức mĩ thuật : Xem tranh thiếu nhi.
( Gv chuyên ngành lên lớp)
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2008.
Chính tả (Nghe – viết)
làm việc thật là vui
I. Mục tiêu: 
	- Nghe viết hiểu cách trình bày đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
	- Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g và gh.
	- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
	- Bước đầu biết sắp xếp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi qui tắc chính tả g/ gh.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	- Hai HS lên bảng viết từ khó: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu.
	- Hai HS đọc 10 chữ cái cuối cùng: p, q, r, s, t, u ,v, x, y
- GV nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD chính tả.
- GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
? Đoạn chích này ở bài tập đọc nào?
? Đoạn chích nói về ai?
? Em bé làm những việc gì?
? Bé làm việc như thế nào?
b) HD cách trình bày bài.
- Đoạn trích có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- HS đọc hai câu.
c) HD viết từ khó.
d) Viết chính tả.
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc.
e) Soát lỗi.
- GV đọc.
+ Phân tích từ khó.
g) Chấm bài.
- chấm 5 em.
h) HD làm bài tập.
Bài 3: Sắp xếp tên các bạn.
- GV chữa bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Bài làm việc thật là vui.
- Về em bé.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà nhặt rau.
- Bé làm bận dộn thật là vui.
- Có 3 câu.
- Câu thứ hai.
- HS đọc đồng thanh 2 câu.
- HS đọc từ khó.
- Viết bảng con: Làm, luôn luôn, lúc vui, rộn.
 - HS viết bài vào vở.
- Chấm bài.
- HS tìm những chữ cái bắt đầu từ g/gh.
- HS đọc đề.
- Sắp xếp: A, B, C, H, L.
- An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về nhà học thuộc bảng chữ cái .
Tự nhiên và xã hội
Bộ xương
I. Mục tiêu: 
	- HS nói được tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể.
	- Hiểu được đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác vật nặng để cột sống bị cong vẹo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ bộ xương.
	- 5 phiếu ghi tên một số xương, khớp.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: 	- Cơ quan vận động là các bộ phận nào.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát hỏi.
- Ai biết trong cơ thể gồm những xương nào? Chỉ và nói tên.
* Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bức tranh về bộ xương chỉ và nói rõ tên một số xương.
- GV yêu cầu 1 HS lên chỉ.
- GV chỉ 1 số xương trên mô hình.
- GV chỉ 1 số khớp xương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV giảng: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp tay co gập về phía trước vì vậy khi vui chơi lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau.
- HS quan sát.
- HS trả lời, tự nắn trên cơ thể mình để nhận ra các xương và khớp xương.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng bạn.
- HS lên chỉ: xương đầu, xương sống.
- HS đứng tại chỗ nói tên xương.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương.
- HS thảo luân nhóm theo các câu hỏi.
- Hộp sọ to và tròn để bào vệ bộ não
- Xương sườn cong.
- Lồng ngực bảo vệ tim phổi.
- Nếu không có xương tay chúng ta không cầm nắm sách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi đứng, chạy nhảy, chèo.
- Khớp bả vai giúp tay quay được.
- Khớp khuỷu tay giúp tay co và duỗi ra.
- Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
	4. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số: số tròn chục, số liền trước và số liền sau của một số.
	- Thực hiện phép cộng trừ (không nhớ), giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng con, phấn.
	- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Bài cũ: Chữa bài tập về nhà
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm nhóm đôi.
- 1 bạn nêu – 1 bạn đáp.
Bài 3: GV cho HS làm bảng con.
- GV đặt phép tính.
- GV nhận xét qua mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét, cho điểm.
- HS đọc đề bài.
- HS làm nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hành.
- HS làm bảng con, đặt tính.
32 + 43 96 – 42
87 – 35 44 + 34
21 + 57 53 – 10
- HS đọc để bài.
- HS tự tóm tắt và giải.
Bài giải
Cả hai lớp có số HS đang tập là:
18 + 21 = 39 (Học sinh)
Đáp số: 39 học sinh.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
 Thể dục
Dồn hàng ngang, dồn hàng dọc, 
trò chơi: nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu: 
	- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh trật tự, không xô đẩy.
	- Ôn cách chào khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh trật tự.
	- Ôn trò chơi: Qua đường lội. Yêu cầu viết cách chơi và tham gia chơi.	
II. Địa điểm, đồ dùng:
	- Địa điểm: Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Đồ dùng: Một còi, kẻ sẵn sân để chơi.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung (3 phút)
- Cho HS ôn luyện cách chào, báo cáo 
HS tập hợp hàng ngang.
- HS giậm chân tại chỗ (3 phút)
- Chạy nhẹ 1 hàng dọc.
50 đến 60 m.
- Đi thành vòng tròn và hít thở sâu (6 lần). Trò chơi.
	2. Phần cơ bản:
- GV cho HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêng nghỉ, giậm chân tại chỗ, dừng lại (2 lần).
- GV HD trò chơi: Qua đường lội (10 phút)
- HS theo dõi.
- Cán sự điều khiển tập.
- HS dồn hàng.
- Điểm số.
- HS chơi dưới sự HD của GV sau đó chia về tổ chơi lại (3 lần)
	3. Kết thúc:
- GV nhận xét qua giờ.
- Nhắc về nhà chơi cùng các em nhỏ.
- Đứng tại chỗ vỗ tay. (2 phút)
- Chơi trò: “Có chúng em”(2 phút)
Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2008.
Tập làm văn
Chào hỏi , tự giới thiệu
I. Mục tiêu: 
	- Biết chào hỏi và tự giơi thiệu: Nghe và biết nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
	- Viết được một văn bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ sgk.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
 2. Kiểm tra:
- 2 em lên bảng:
+ Tên em là gì? Quê ở đâu? Học trường nào? Lớp nào? Em thích môn nào?
+ 2 bạn lên nói lại các thông tin về hai bạn trên.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV nhận xét sau mỗi lần HS đọc.
- Chào thầy cô khi đến trường.
Bài 2: Làm miệng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Treo tranh lên bảng và hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Mít chào và giới thiệu về mình như thế nào?
+ Các bạn chào và tự giới thiệu như vậy có hay không?
+ Ngoài lời chào và giới thiệu 3 bạn còn làm gì?
- GV cho HS đọc nhóm.
Bài 3: HS đọc đề bài sau đó tự làm bài tập vào vở.
- GV cùng lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Nối tiếp nhau lời chao.
Con chào me, con đi học ạ/ mẹ ơi con đi học đậy ạ/ thưa bố mẹ con đi học ạ.
- Em chào thầy cô ạ.
- Chào cậu// chào bạn// chào thu.
 - Nhắc lại lời chào của bạn trong tranh.
- Tranh vẽ bóng nhựa.
- Bút thép và Mít.
- Chào hai câu, tớ là Mít, tớ ở thành phố tí hon.
- Rất thân mật và lịch sự.
- Bắt tay nhau rất thân mật.
- 3 bạn đóng vai.
- HS làm bài.
- Vài HS lên nhắc lại bản tự thuật của mình.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tập chào hỏi và tự giới thiệu thể hiện lịch sự.
Kể chuyện
Phần thưởng
I. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: phần thưởng.
	- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ và nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
	- Bảng phụ ghi rõ lời nhận xét.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định: 
	2. Bài cũ: 3 em kể nối tiếp câu chuyện có công mài sắt có ngày nên kim.
	- GV nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài
a) GV HD kể chuyện:
- HD kể từng đoạn theo tranh.
- GV cử đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Đoạn 1: Nà là cô bé như thế nào?
? Trong tranh này Na đang làm gì?
? Những việc tốt của Na với bạn?
? Na còn băn khoăn điều gì?
Đoạn 2: Cuối năm các bạn bàn tán về chuyện gì?
Đoạn 3: Buổi lễ phát phần thường diễn ra như thế nào?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng bức tranh.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm mỗi em kể 1 đoạn.
+ Kể trước lớp.
- Các nhóm thi kể.
- Na là cô bé tốt bụng.
- Na đưa cho Minh nửa cực tẩy.
- Na gọt bút chì, cho cục tẩy, trực nhật giúp bạn.
- Học chưa giỏi.
- cả lớp bàn tán .. đề nghị tặng cho Na một phần thưởng.
Cô giáo phát cho Na 1 phần thưởng Na vui mừng.
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- Đại diện nhóm kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Qua câu chuyện em học tập Na điều gì?
Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe.
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- HS phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
	- Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của phép tính).
	- Giải bài toán có lời văn.
	- Quan hệ giữa dm và cm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	- Chữa bài tập số 4.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD luyện tập .
Bài 1: GV gọi HS làm theo mẫu.
 25 + =20 + 5
Bài 2: GV cho HS làm phần a.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét qua mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 4: Tóm tắt:
Mẹ và chị hái 85 quả.
Mẹ hái 44 quả.
Chị hái ? quả.
- GV thu chấm một số bài, nhận xét.
Bài 5: Điền số.
- GV cho HS chơi trò chơi, GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bảng con.
- Đọc: hai mươi lăm bằng hai mươi cộng năm.
- HS làm nhóm 2 bạn.
- Bạn nêu – bạn trả lời.
- Ví dụ: Số hạng 35, số hạng 15, tổng 50.
- HS chép phép tính và làm vào bảng con.
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Chị hái được số cam là:
85 – 44 = 41 (quả)
 Đáp số: 41 quả.
- HS làm.
1dm = 10cm
10cm = 1dm
	4. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 2.doc
Đề thi liên quan