Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Trần Thị Thanh Hảo

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 15 tháng 12 năm 2008 
Tiết 16
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu: 
- Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh những nơi công cộng.
- Thái độ: HS tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (Hoạt động 2-tiết 1)
- Tranh, ảnh cho các hoạt động 1, 2 – tiết 1
III. Các hoạt động dạy-học:
 Giới thiệu bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
1. Hoạt động 1: Phân tích tranh
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu 
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
+ Nội dung tranh vẽ gì ? Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
+ Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? 
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế nào là mất trật tự nơi công cộng.
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh. Nội dung tranh: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”
- GV chia lớp thành 6 nhóm. HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai.
- Một số nhóm HS lên đóng vai. Sau đó lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử:
+ Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì ? Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?GV kết luận
3. Hoạt động 3: Đàm thoại
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
+ Các em biết những nơi cộng cộng nào ? Mỗi nơi đó có lợi ích gì ?
+ Để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
- HS lần lượt trả lời những câu hỏi trên. GV kết luận
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.Yêu cầu mỗi HS vẽ một bức tranh và sưu tầm tư liệu về chủ đề bài học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 46
Tập đọc 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS chơi trò chơi “ Đưa thư ”. GV bắt 1 bài hát cho HS.
- Kết thúc bài hát bức thư trong tay em nào em đó sẽ lên bảng đọc xem bức thư nói gì. - Nội dung: Đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
* Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ
2. Hoạt động 2: Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài (giọng đọc chậm rãi, tình cảm).
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu .
- GV sửa lỗi phát âm: vẫy đuôi, rối rít, lo lắng, nhảy nhót, tung tăng, thỉnh thoảng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- GV dán bảng phụ viết cách nhấn giọng và ngắt nghỉ hơi ở một số câu văn :
+ Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
+ Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê//
- Giúp HS hiểu các từ mới và những từ em chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm đôi).
d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc (đoạn 1, 2).
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 76
Toán
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giới thiệu bài: Ngày, giờ
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày
Bước 1:
- GV: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối.
- GV đặt câu hỏi:
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? Lúc 11 giờ trưa em làm gì?
+ Lúc 3 giờ chiều em làm gì? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
- HS trả lời. GV quay kim tên mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời.
- GV giới thiệu: Mỗi ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày (SGK).3 HS nhắc lại.
- GV đặt câu hỏi củng cố:
	+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?	 23 giờ còn gọi là mấy giờ?
	+ Phim truyền hình thường được chiếu 18 giờ tức là lúc mấy giờ?	
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS quan sát đồng hồ, thảo luận theo nhóm. Các nhóm trình bày.
Bài 2
- HS xem tranh. GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS hiểu các sự việc trong tranh.
- HS làm bài cá nhân trên bảng con. HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, GV nhận xét. GV hỏi HS tại sao lại chọn được như vậy.
Bài 3:
	+ 15 giờ tương ứng 3 giờ chiều 
 + 20 giờ hay 8 giờ tối.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 47
Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( Tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: Bạn của Bé ở nhà là ai? 
a. Cún Bông b. Mèo đen c. Gà trống
- Bé và Cún thường chơi đùa vời nhau như thế nào?
Câu hỏi 2: Vì sao Bé bị thương? 
- Khi Bé bị thương Cún giúp Bé như thế nào?
a. Chạy quanh người bé b. Đứng nhìn bé c. Chạy đi tìm người giúp.
Câu hỏi 3: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Câu hỏi 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?	
Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
a. Bác sĩ b. Các bạn c. Cún Bông
- 1 HS đọc câu hỏi.HS trả lời.1,2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại 
Mục tiêu: Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 
Cách tiến hành:
- Cho 2 dãy thi với nhau bằng cách cử đại diện lên thi đọc lại bài.
- GV tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố dặn – dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà xem trước tranh minh họa trong tiết Kể chuyện để chuẩn bị kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.	
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 77
Thứ ba , ngày 16 tháng 12 năm 2008 
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
- Tập xem đồng hồ. làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ.
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? Kể tên các giờ của buổi sáng?
- Em thức dây lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
- HS quay kim đồng hồ. GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ
2. Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:
- HS quan sát tranh 1
+ Bạn An đi học lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? (B)
- HS quan sát tranh 2
+ An thức dậy lúc mấy giờ sáng ? Đồng hồ nào chỉ 6 giờ sáng ? (A)
- HS quan sát tranh 3
+ Buổi tối An xem phim lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 20 giờ ? (D)
+ GV: 20 giờ gọi là mấy giờ tối? ( 8 giờ tối )
+ Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ bạn An xem phim
- HS quan sát tranh 4
+ An đá bóng lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 17 giờ ? ( C) 17 giờ gọi là mấy giờ chiều?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ bạn An đá bóng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu: Câu nào đúng ? Câu nào sai ?
- HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét.
 a. Đi học đúng giờ. S
 b. Đi học muộn giờ. Đ
 c. Cửa hàng đã mở cửa. S
 d. Cửa hàng đóng cửa Đ
 e. Lan tập đàn lúc 20 giờ Đ
 g. Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng. S
Bài 3:
- HS quay kim đồng hồ để chỉ giờ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Thực hành xem giờ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 31
 Chính tả 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích – yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện:
“ Con chó nhà hàng xóm ”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy,ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết khổ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bút dạ giấy khổ to để HS làm việc theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2, 3 HS viết trên bảng các từ : sắp xếp, sương sớm, xôn xao, giấc mơ, nhấc lên, mật ngọtLớp viết bảng con. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn chép. 2 HS đọc.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Vì sao từ “ Bé ” trong đoạn phải viết hoa ?.
+ Trong hai từ “ bé ” ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật. ”, từ nào là từ chỉ tên riêng ?.
- HS viết bảng con những tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành..
2.2. HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
2.3. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5 – 7 bài để nhận xét giúp HS rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn làm BT chính tả.
Bài tập 2:
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc mẫu.Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc.
Bài tập (3):
- 1 HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu chọn bài 3b.
- HS thảo luận nhóm.Các nhóm báo cáo bằng hình thức thi tiếp sức giữa 2 dãy.
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi nếu có..
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 16
Tự nhiên và xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, các nhân viên khác và học sinh
- Công việc của từng thành viên trong nhà trườing và vai trò của họ đối với trường học.Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 34, 35
- Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều (nhiều hơn 8) tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường (Hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện )
III. Các hoạt động dạy-học:
Giới thiệu bài: Trong trường gồm có những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài : Các thành viên trong nhà trường.
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu:Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm (5 – 6 em 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa;
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc sau:
+ Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp
+ Nói về từng công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình
Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết ye7u quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 6 nhóm.HS hỏi và trả lời trong nhóm về:
+ Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì ? 
+ Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ?
+ Thể hiện lòng yêu quý và kinh trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì ? 
- GV gọi 2-3 HS lên trình bày trước lớp.
- GV có thể bồ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
- GV kết luận
* Trò chơi “Kim tự tháp” 
- GV hướng dẫn HS cách chơi. GV nhận xét. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 16
Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được từng đọan và toàn bộ nội dung của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Phóng to tranh minh họa của SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 2 HS kể lại câu chuyện Hai anh em..
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động2: Hướng dẫn kể chuyện 
Mục tiêu: Kể lại được từng đọan và toàn bộ nội dung của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
Cách tiến hành: 
2.1. Kể chuyện theo tranh
- Cho 1, 2 HS đọc yêu cầu của SGK.
- GV dán tranh lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
- Cả lớp quan sát 5 bức tranh. Một học sinh khá giỏi nói vắn tắt nội dung tranh.
- Cho học sinh kể nối tiếp theo từng tranh.- Kể theo nhóm ( nhóm 5 ): (HS quan sát tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn trước nhóm, hết lượt quay lại đoạn và thay người kể).
- Kể trước lớp: GV chỉ định hoặc từng nhóm cử người đại diện lên thi kể cả lớp nhậnxét, đánh giá.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Sau mỗi lần kể của từng nhóm cả lớp nhận xét.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất.	
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện, nhắc các em đối xử thân ái với các con vật.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 31
Thể dục 
TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY”
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi Vòng tròn, Nhóm ba nhóm bảy. 
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.	
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m, 3,5m, 4m. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối, khớp hông.
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
- Trò chơi: “ Nhóm ba, nhóm bảy”
GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô” Nhóm ba! “ để học sinh làm quen hình thành nhóm 3 người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS hình thành nhóm bảy người. Sau một số lần GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- Ôn trò chơi: “ Vòng tròn”
3. Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- Rung đùi
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8 phút
2’
2’
2’
20 phút
10’
10 phút
7 phút
2’
2’
1,
1’
1’
Nhận lớp 
==========
==========
==========
==========
5GV
HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 16
Thứ tư, ngày 17 tháng 12 năm 2008
Âm nhạc
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. NGHE NHẠC
I. Mục tiêu:
- Các em biết một danh nhân âm nhạc thế giới: Nhạc sĩ Mô-da.
- Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc
II. Chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm diễn cảm câu chuyện Mo-da – thần đồng âm nhạc.
- Ảnh nhạc sĩ Mo-da (SGV) và bản đồ thế giới, xác định vị trí nước Áo.
- Đàn
- Trò chơi âm nhạc: “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật “
III. Các hoạt động dạy – học: 
 Khởi động:HS chơi trò chơi “Chú gà trống”
Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.
Mục tiêu: Các em biết một danh nhân âm nhạc thế giới: Nhạc sĩ Mô-da.
Cách tiến hành: 
- GV đọc chậm, diễn cảm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và chỉ vị trí nuớc Áo trên bản đồ thế giới.
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời sau khi nghe câu chuyện.
+ Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào ?
+ Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ?
+ Khi biết rõ sự thật, ông bố của Mô-da nói gì ?
+ Lúc xảy ra chuyện, Mô - da mấy tuổi ?
- GV đọc lại câu chuyện và giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da – một danh nhân âm nhạc thế giới.	
2. Hoạt động 2: Nghe nhạc
Mục tiêu: Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc. 
Cách tiến hành: 
- Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc,GV tự trình diễn.
- GV cho HS trả lời một vài câu hỏi: Bài nhạc vui hay không vui ? 
- Bài hát nói về điều gì ? Em có thể hát lại một câu trong bài không ?
- Cho HS nghe bài hát một lần nữa để các em tìm một hai động tác phụ họa phù hợp với nhịp điệu của bài.
 3. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc
- Tổ chức cho các em thực hiện trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật” như hướng dẫn trên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.	
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 78
Toán
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu:	
- Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ. Tiếp tục củng cố về thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.
II. Chuẩn bị: Một quyển lịch tháng.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ. GV nhận xét.
Giới thiệu bài:Ngày, tháng
2. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng.
- GV: Đây là tờ lịch tháng mấy? ( tháng 11) Vì sao em biết?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì? (các ngày trong tháng)
- Học sinh đọc tên các cột (T2,T3,T4,T5,T6.T7, CN)
- Ngày đầu tiên trong tháng là ngày nào? Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy ? HS lên chỉ.
- Yêu cầu HS tìm các ngày khác, nói thứ các ngày vừa tìm.	
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?	
+ Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày.
- GV nói:
+ Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ ngày trong tháng.
+ Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng vì cùng cột với ngày 20 – 11 là thứ năm nên ta đọc: ngày 20 – 11 là ngày thứ năm hoặc thứ năm ngày 20 – 11. 
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu. HS nêu cách viết ngày 7 tháng 11. HS làm bài. GV chữa bài.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài: Điền tên các ngày còn thiếu vào lịch.
- HS làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét, GV nhận xét.
- Tháng 12 có mấy ngày? So sánh số ngày trong tháng 11 và tháng 12?
Kết luận: các tháng trong năm có số ngày không đều nhau.	
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà thực hành xem lịch hằng ngày.	
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 16
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ TÍNH CHẤT.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt câu đơn giản theo kiểu: Ai ( Cái gì, con gì ) thế nào?
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi.	
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, giấy viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu BT2.
- Tranh minh hoạ các con vật trong sách.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS làm lại BT2,3 của tiết LT – Câu trước.	
Giới thiệu bài: Giới thiệu như SGV.	
2. Hoạt động 2:Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV chia nhóm cặp đôi.
- HS tìm những từ trái nghĩa vào vở nháp.
- HS chơi trò chơi “ Tiếp sức ”. HS nhận xét, GV nhận xét, kết luận.	
Tốt / xấu, ngoan / hư, nhanh / chậm, trắng /đen, cao / thấp, khoẻ / yếu.	
Bài tập 2 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- 2, 3 HS làm bảng phụ.Lớp làm vào VBT.
- Dựa vào bài trên bảng giúp HS chữa bài.
3. Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về vật nuôi.	
Cách tiến hành:	
Bài tập 3 
- 1HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật theo thứ tự vào vở. GV nhận xét.
- HS báo cáo kết quả làm bài. GV chốt lời giải đúng.
1.Gà trống 2. Vịt 3.Ngan 4.Ngỗng 5.Bồ câu
6.Dê 7. Cừu 8.Thỏ 9.Bò 10.Trâu	
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 16
 Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN
CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị:
- Hai hình mẫu : biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu (màu đỏ, xanh và màu khác), giấy trắng, kéo hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các họat động dạy – học:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
1. Hoạt động 1:HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Cách tiến hành:
- HS quan sát và nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- GV nêu các bước trong quy trình:
Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. ( chân biển báo có thể là màu trắng pha các ô đỏ cho giống chân biển báo giao thông trong thực tế hoặc màu sẫm cho đẹp).
Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều, giúp đỡ các em còn lúng túng.-
- Tổ chức trưng bày đánh gia 1sản phẩm.
2. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học, kĩ năng gấp, cắt, dán và sản phẩm của học sinh. Yêu cầu HS chưa làm xong về nhà làm tiếp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 48
 Thứ năm, ngày 18 tháng 12 năm 2008 
Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột, các dòng. - Đọc chậm rãi rõ ràng rành mạch.
- Hiểu từ: thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biể, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạtt động của mình.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn truyện Con chó nhà hàng xóm, trả lời câu hỏi, ý nghĩa truyện.
Giới thiệu bài: Thời gian biểu.	
2. Hoạt động 2: Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài, giọng rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ (thời gian biểu, cá nhân, vệ sinh)
a. Đọc từng câu: 
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu. GV sửa lỗi phát âm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV giải nghĩa từ trong từng đoạn.
- GV treo bảng phụ. GV giúp HS tự biết ngắt nghỉ hơi chỗ nào là hợp lí.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm bàn).
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Đây là lịch làm việc của ai? 
- Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày?
- Câu hỏi 2: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
- Câu hỏi 3: thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
4. Hoạt động 4: Thi tìm nhanh, đọc giỏi
- Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Thanh Phương.
- HS các nhóm khác phải tìm nhanh và đọc đúng việc làm của Ngô Thanh Phương vào thời điểm ấy. GV kết luận nhóm thắng cuộc.	
5. Củng cố dặn – dò:
- GV yêu cầu HS ghi nhớ: TGB giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tự lập TGB cho mình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 79
Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu:	
- Củng cố kĩ năng xem lịch tháng.
- Củng cố biểu tượng thời điểm, thời khoảng
II. Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, tháng 4
III. Các họat động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng ngày hai mươi tháng mười một
- Tháng 11, 12 có bao nhiêu ngày?
2. Hoạt động 2: Thực hành xem lịch
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xem lịch tháng.Củng cố biểu tượng thời điểm, thời khoảng
Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu
- Phát 5 tờ lịch tháng 1Chia lớp thành 5 đội. Các đội dùng bút ghi ngày còn thiếu.
- Các nhóm trình bày. GV nhận xét.
Tháng 1 có 31 ngày.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? (Thứ 5)
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? (Thứ 7), ngày mấy (ngày 31)
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (Tháng 1 có 31 ngày)
Bài 

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc