Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008.
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần mới: quyển , nguệch ngoạc, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
* HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a, HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV phát hiện từ khó ghi bảng.
b, Đọc theo đoạn. 
- HD ngắt giọng.
- Đọc mẫu.
c, Đọc đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
g, Đọc đồng thanh.
HD nghe
- HS đọc.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Mỗi khi  sách/ cậu  dòng/ đã  dài/ rồi bỏ dở.
+ Bà ơi! Bà  thế/ thỏi sắt to như thế (giọng ngạc nhiên)
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2.
	3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV gọi HS đọc câu hỏi:
C1: Lúc đầu cậu bé học nhanh như thế nào?
C2:- Câu bé thấy Bà cụ đang làm gì?
 - Bà cụ mài để làm gì?
 - Những câu nào cho thấy cậu bé tin mài sắt thanh kim: 
C3: - Bà cụ giảng giải như thế nào?
 - Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
C4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
GV chốt: Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, vất  xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm một cái kim khâu.
Thỏi sắt to nh thế làm sao mài thành kim được.
- Mỗi ngày  thanh tài.
- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
- Nhẫn nại, kiên trì, làm việc cần cù, chăm chỉ không ngại khó , ngại khổ.
c) Luyện đọc lại:
- GV tổ chức học bài phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- GV cùng lớp nhận xét nhóm, cá nhân đọc hay.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Em thích ai(nhân vật nào?) ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim.
Toán
ôn các số đến 100
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
	- Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số.
II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng cái ô vuông (như sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 2 em
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài
a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số? 0, 1, 2,...
- Viết số bé nhất có 1 chữ số?
- Số lớn nhất có 1 chữ số?
- GV cho HS đọc ghi nhớ
? Có bn Số có 1 chữ số?
Bài 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm
? Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
? Viết số bé nhất có 2 chữ số.
- Số lớn nhất có 2 chữ số?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Lớp cùng GV nhận xét.
? Có? Số có 2 chữ số
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
? Nêu số liền trớc số 34.
? Nêu số liền sau số 34.
? Số liền sau của số bé nhất có 1 chữ số?
? Số liền sau của số lớn nhất có 1 chữ số?
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
+ Viết số liền sau số 30
+ Viết số liền trước số 90
+ Viết số liền trước số 99
+ Viết số liền sau số 99
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm theo nhóm đôi.
 Bạn nêu – bạn đáp
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Số 0
- Số 9
- Có 10 số có 1 chữ số là: 0, 1, , 9
- HS đọc đề bài
- Các nhóm dựa vào bảng để hoạt động nhóm.
- Số 10
- Số 99
- Có 90 số
- Số 33
- Số 35
- Số 1
- Số 10
- HS làm bài
- Số 31
- Số 89
- Số 98
- Số 100
	4. Củng cố dặn dò:
	? Có bn số có 1 chữ số.
	? Có bn số có 2 chữ số.
- HS chơi trò chơi: Nêu nhanh số liền sau, liền trước 1 số.
- Nhận xét qua giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Thủ công
Gấp tên lửa ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp và gấp đợc tên lửa, máy bay.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và khả năng vận dụng các qui ớc kí hiệu gấp hình cơ bản để gấp các hình khác nhau.
- Hình thành thói quen lao động theo qui định, quá trình cẩn thận khoa học, sáng tạo, có thói quen giữ gìn vệ sinh và yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy mầu, kéo, bút chì, thước.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: Đồ dùng dạy học.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) GV giới thiệu nội dung chương trình, kĩ thuật gấp hình.
	Bài 1: Gấp tến lửa.
 	Bài 2: Gấp máy bay phản lực.
	Bài 3: Gấp máy bay đuôi rời.
	Bài 4: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
	Bài 5: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
	Bài 6: Kiểm tra.
b) Bài 1: Gấp tên lửa
* GV cho HS quan sát và nhận xét
? Nêu hình dáng của tên lửa.
* GV HD 
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- GV treo quy trình gấp tên lửa, HD hs từng thao tác
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- GV cho 2 em lên thi đua gấp bước 1, em nào gấp đẹp xong trước là thắng bạn.
- GV cùng lớp nhận xét, động viên. 
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh sạch sẽ sau khi học xong bài.
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét màu sắc, phần mũi, thân.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Một bạn làm lại các thao tác.
- HS làm theo từng thao tác.
- Một em khá làm lại theo mẫu.
	4. Củng cố, dặn dò:	
	- GV nhận xét qua giờ.
	- Khen những sản phẩm đẹp.
	- Về nhà gấp lại các bước.
 Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008.
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim (T1+T2)
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần mới: quyển nguệch ngoạc, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Rút đợc lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài.
	- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài hớng dấn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
	+ Tranh vẽ những ai?	Bà cụ và cậu bé.
	+ Họ đang làm gì?	Bà cụ miệt mài mài vật gì đó
	- Cậu bé đang nhìn Bà cụ:
	+ Muốn biết Bà cụ làm gì?	Cậu bé nói gì?
Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
	b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
* HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a, HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV phát hiện từ khó ghi bảng.
b, Đọc theo đoạn. 
- HD ngắt giọng.
c, Đọc đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
g, Đọc đồng thanh.
HD nghe
- HS đọc.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Mỗi khi  sách/ cậu  dòng/ đã  dài/ rồi bỏ dở.
+ Bà ơi! Bà  thế/ thỏi sắt to nh thế (giọng ngạc nhiên)
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2.
	3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
GV gọi HS đọc câu hỏi:
C1: Lúc đầu cậu bé học nhanh nh thế nào?
C2:- Câu bé thấy Bà cụ đang làm gì?
 - Bà cụ mài để làm gì?
 - Những câu nào cho thấy cậu bé tin mài sắt thanh kim: 
C3: - Bà cụ giảng giải nh thế nào?
 - Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
C4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
GV chốt: Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, vất  xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm một cái kim khâu.
Thỏi sắt to nh thế làm sao mài thanh kim được.
- Mỗi ngày  thanh tài.
- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
- Nhẫn nại, kiêm trì, làm việc cần cù, chăm chỉ không ngại khó ngại khổ.
	c) Luyện đọc lại:
- GV tổ chức học bài phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- GV cùng lớp nhận xét nhóm, cá nhân đọc hay.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Em thích ai(nhân vật nào?) ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim.
Toán
ôn các số đến 100 ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
	- HS củng cố về đọc, viết và so sánh các số có 2 chữ số.
	- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng nh bài 1 sgk.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập 3.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết phân tích số.
- GV tự cho HS làm nháp.
Bài 1:
? Tám chục năm đơn vị.
? Phân tích số 85
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm trên phiếu
Bài 3: 
GV giao nhiệm vụ
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chấm., chữa bài, nhận xét.
Bài 5: GV cho HS chơi trò chơi điền số tiếp sức.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài, tự nêu cách làm.
- Viết số: 85
 85 = 80 + 5
- HS tự làm theo mẫu
 57 = 50 +7
- HS đọc đề bài.
Điền dấu thích hợp: >, <, = vào ô trống
- HS làm phiếu.
N1: 34 < 38
 72 >70
N2: 27 <72
 68 = 68
 N3: 80 + 6 > 85
 40 + 4 = 44
- HS đọc đề bài.
- Tự tìm cách làm và viết vào vở:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54
b) Từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 23.
- HS tự cử đại diện 2 nhóm lên chơi.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét, 1 em phân tích số: 95 = 90 + 5
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Chính tả (Tập chép)
có công mài săt, có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
	- Chép lại chính tả các đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày mỗi đoạn văn chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô.
	- Củng cố qui tắc viết: c/k
	- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
	- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hớng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu đoạn chép
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Đoạn chép này là lời của ai?
? Bà cụ nói gì?
* Hớng dẫn học sinh nhận xét.
? Đoạn chép đầu có mấy câu?
? Cuối câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài chính tả đợc viết hoa?
? chữ đầu câu đợc viết nh thế nào?
* Hớng dẫn HS chép bài vào vở?
- GV theo dõi uốn nắn.
*GV chấm chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
* Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV xoá bảng 9 chữ cái.
- HS nhìn bảng đọc đoạn chép.
- “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Lời bà cụ nói với cậu bé.
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì làm việc gì cũng thành công.
- Có 2 câu.
- Dấu chấm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và viết lùi vào một ô.
- Mỗi HS tập viết bảng con chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự sửa lỗi chéo cho nhau, viết lỗi sai bằng bút trì ngoài lề.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Một HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm vào vở.
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
- HS nhìn bảng đọc
- HS nối tiếp nhau theo nhóm.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, khen, cần chấn chỉnh.
	- Về nhà đọc trớc bài: Tự thuật.
Thể dục
Giới thiệu chương trình 
Trò chơi: diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
	- Giới thiệu ch]ơng trình lớp 2. HS biết đọc một số nội qui cơ bản của chương trình và thái độ học tập đúng.
	- Một số qui định trong giờ học thể dục. Yêu cầu biết được những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp.
	- Biên chế tổ, chọn cán sự.
	- Học giậm chân tại chỗ, đứng lại.
	- Ôn tại chỗ: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
	- Một còi.
III. Hoạt động dạy học:
	A- Phần mở đầu:
- GV tập trung học sinh phổ biến nội dung
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ tập.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
	B- Phần cơ bản:
- GV giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
Theo phơng pháp kể chuyện thông qua đó nhắc nhở học sinh tập và tính kỉ luật.
- GV nhắc nhở một số qui định khi học (2 đến 3 phút)
- GV cùng tham gia trò chơi (5"6 phút)
- HS nhắc lại nội qui tập luyện.
- chia lớp làm 4 tổ.
- Cán sự:
- Cho HS giậm chân tại chỗ và đứng lại (5 " 6 phút)
- 1 HS nhắc lại cách chơi cho HS chơi thử và chơi chính thức có thởng có phạt.
	C- Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài (2 phút)
- GV nhận xét qua giờ
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Về nhà tập giậm chân tại chỗ, học lại nội qui học tập.
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ và câu
I. Mục đích yêu cầu:
	- Bớc đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
	- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập bớc đầu biết dùng từ đặt những câu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Bảng phụ viết bài tập 2.
	- Giấy to hoạt động nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Làm miệng.
- Tám bức tranh trong sách giáo khoa vẽ ngời, vật, việc.
Bên cạnh mỗi tranh có một số thứ tự, em hãy chỉ tay vào các ô thứ tự ấy và đọc lên 1, 2, 3, 8.
- Tám bức tranh có 8 tên goi, mỗi tên gắn với một vật thật, một việc trong tranh. Em hãy đọc và gắn tên gọi.
- Gọi 2 bạn đọc giỏi và ghép.
Ví dụ: Số 5 hoa hang.
Bài 2: Làm nhóm.
- GV chia lớp làm 4 nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 3: Làm viết.
- GV HD HS quan sát và điền vào nội dung 2 bức tranh.
- GV chấm 10 bạn, nhận xét
- Một HS đọc yêu cầu bài tập (đọc cả mẫu)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm nhóm 2 bạn.
- Bạn hỏi - Bạn trả lời.
1 - Trờng; 2 - Học sinh; 3 - Chạy
4 - Cô giáo; 5 - Hoa hang; 6 - Nhà;
7 - Xe đạp; 8 - Múa
- Một HS đọc đề bài.
- HS trao đổi theo bàn, nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút trì , mực, thớc kẻ, tẩy,  
+ Từ chỉ hoạt động: học, đọc, 
+ Từ chỉ tính nết: chăm chỉ, cần cù, ngoan, 
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát kĩ để nói đợc nội dung tranh.
- HS nói trong nhóm 2 tranh.
- HS làm vào vở.
g Ghi nhớ: Tên gọi của các vật, việc đợc gọi là từ.
	Ta dùng từ đặt câu để trình bày một sự việc.
	4. Củng cố dặn dò: 
	- Đọc ghi nhớ.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Tập viết
Chữ hoa A
I. Mục tiêu:
	- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
	- Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận.
Viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ hoa A.
	- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
	- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hớng dẫn viết chữ hoa
- GV HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa A.
- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả.
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngợc trái hơi lợn ở phía trên và nghiêng về bên phải ở trên.
+ Nét 2: Từ điểm ĐB nét 1 chuyển hớng bút viết nét móc phải, ĐB ở dòng kẻ 2.
+ Nét 3: Lia bút lên trên khoảng giữa thân chữ viết nét lợn ngang từ trái sang phải.
* HD viết câu ứng dụng:
? Anh em trong một nhà phải sống với nhau nh thế nào?
? Nhận xét về độ cao của cái chữ.
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát và nhận xét.
- Chữ A cao 5 li.
- 6 đờng kẻ ngang.
- Gồm 3 nét.
- HS tập viết bảng con.
- HS viết chữ A 3 lợt.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Thuận hoà, yêu thơng nhau.
- HS nhận xét, độ cao các chữ.
- Khi viết khoảng cách 13 li.
- HS viết bảng con.
* HD viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- Một dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Một dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Hai dòng câu ứng dụng.
- GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
- Chấm bài.
	4. Củng cố dặn dò: 
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà hoàn thành tiếp.
Toán
Số hạng – tổng
I. Mục tiêu: 
	- Bớc đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
	- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
	- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn đinh: Hát.
	2. Kiểm tra: chữa bài tập số 5.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng.
- GV viết phép tính lên bảng.
 35 + 24 = 59
 Số hạng số hạng tổng
1 SH
1 SH
1 Tổng
- GV nêu phép tính cột dọc:
- GV cho 1 phép tính:
 63 + 15 = 78
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Muốn tìm tổng ta làm nh thế nào?
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 2: 
? Nêu cách đặt tính và tính
a) Các số hạng là 42 và 36
Bài 3: 
Tóm tắt:
Buổi sáng bán : 12 xe đạp.
Buổi chiều bán: 20 xe đạp.
? Cả hai buổi bán: ? xe đạp.
- GV HD HS tìm hiểu đề bài.
- GV thu 9 bài, chấm, nhận xét.
- HS đọc phép tính: 35 cộng 24 bằng 59.
- HS đọc tên gọi các số trong phép cộng.
- Một HS đọc lại và chỉ tên các số cho phép cộng. 
- HS tự nêu tên các thành phần và kết quả.
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm miệng.
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- HS cộng nhẩm vào từng cột.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với nhau.
Viết dấu +, kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái.
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu đề bài.
- Tìm ra câu trả lời và phép tính.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cửa hàng có bán đợc là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp 
*TC: Thi viết và tính tổng nhanh 24 + 24 = 48
	4. Củng cố dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Muốn tìm tổng ta làm nh thế nào?
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
	Mỹ thuật
vẽ trang trí: Vẽ đậm nhạt
GV bộ môn soạn giảng
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008.
	Chính tả (Nghe - viết)
ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa bắt đầu viết từ ô thứ ba từ lề vào.
	- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
	- Học thuộc lòng tiếp tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
	- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra: Cả lớp viết bảng con: Nên kim, nên ngời, lên núi, đứng lên.
	Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: HD nghe viết.
- GV đọc mẫu bài.
? Khổ thơ là lời của ai nói với ai/
? Bố nói với con điều gì?
? Khổ thơ có mấy dòng?
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào?
* Hoạt động 2: Chép bài.
- GV đọc.
- GV đọc lại cho HS quan sát lỗi.
- GV chấm, chữa 10 em.
* Làm bài tập:
Bài 2:
Bài 3:
GV chép 10 chữ cái tiếp theo cho HS đọc theo nhóm.
- 3 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lời bố với học sinh.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian sẽ không mất đi. 
- 4 dòng.
- Viết hoa.
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô thứ 3.
- HS tập viết bảng con từ khó.
- HS chép bài vào vở.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
+ Quyển lịch, chắc nịch, nàng trên, làng xóm.
+ Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp cùng sửa lại 10 chữ cái: g, h , i , k, l, m, n, o, ô, ơ.
- HS đọc.
	4. Củng cố dặn dò:
	- Đọc lại 10 chữ cái.
Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
	- Biết đợc xơng ngời và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
	- Hiểu đợc nhờ có hoạt động của xơng và cơ mà cơ thể cử động đợc.
	- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xơng phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:
a) Khởi động: Giới thiệu bài.
- Cách tiến hành.
- GV HD 1 số HS động tác múa minh hoạ bài hát: Xoè chân (nhún nhảy) xoè cánh, vẫy tay.
b) Hoạt động 1: Làm một số cử động.
+ Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể, cử động nh: Giơ tay, quay cổ, ..
+ Cách tiến hành:
- Bớc 1:
- Bớc 2: 
? Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động.
gKết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân tay cử động.
c) Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan hoạt động.
+ Mục tiêu: Biết xơng và cơ là cơ quan vận động của cơ thể- HS hiểu vai trò của xơng, cơ.
+ Cách tiến hành:
- Bớc 1:
? Dới lớp da của cơ thể cò gì?
- Bớc 2:
? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động đợc.
gKết luận: Nhờ sự phối hợp của xơng và cơ mà cơ thể cử động đợc.
- Bớc 3: 
gKết luận: Xơng và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
d) Hoạt động 3:
TC: vật tay.
+ Mục tiêu:
- HS biểu vui chơi là bổ ích cho cơ quan vận động tốt.
+ Cách tiến hành:
- Bớc 1: GV HD chơi.
- Bớc 2: HS chơi.
- GV cùng lớp động viên.
gKết luận: Ai thắng bạn là ngời ấy khoẻ, là biểu hiện cơ quan vận động khoẻ.
- Cả lớp hát bài “con công hay múa”.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và làm một số động tác nh bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Tổ 1 lên làm lại các động tác trên.
- Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trởng.
- Đầu, mình, chân, tay phải cử động.
- HS đọc phần kết luận.
- HS thực hành tự lắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Cơ xơng và bắp thịt.
- HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay.
- Nhờ có xơng và cơ.
- HS quan sát hình 5, 6 sgk.
- HS chỉ bảng và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS quan sát và HS chơi nhóm 3 ngời.
- 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài.
- Chơi 2 đến 3 keo vật tay.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- HS đọc lại phần kết luận.
	- Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về phép cộng không nhớ, tính nhẩm và tính viết, tên gọi thành phần và kết quả phép cộng.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát 
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Hoạt động nhóm
? Nêu cách đặt tính và cách tính.
- GV cùng lớp nhận xét động viên.
Bài 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi đại diện nhóm nêu cách tính nhẩm.
Bài 3: Tơng tự bài 2.
Bài 4: GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nếu nhóm nào làm xong trớc sẽ thắng cuộc.
2 cộng = 7
g = 7 – 2 = 5
Bài 5: HD HS làm vào vở.
- GV thu chấm bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm 2 bạn.
- Một bạn hỏi – Một bạn trả lời
VD: 34 gọi là gì? Số hạng.
 42 gọi là gì? Số hạng.
 76 gọi là gì? Tổng.
- HS đọc đề bài.
- HS làm phép đổi chéo bài cho nhau.
50 + 10 + 20 = 50 + 30 = 80
- Đại diện các nhóm lên trình bày và giải.
Bài giải
Số học sinh đang ở trong th viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh.
- HS tự làm bài vào vở.
	4. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ học
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
I. Mục đích yêu cầu:
	- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tơng đối chính xác, nhanh, trật tự.
	- Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức tơng đối.
II. Phơng pháp, địa điểm:
	- Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Một còi.
III. Hoạt động dạy học:
	1- Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu (2 phút)
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- Vỗ tay đứng tại chỗ hát.
	2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng, điền số giậm chân tại chỗ, đứng lại. (5 phút) 
- Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học 2, 3 lần.
- GV cho HS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- HS dãn hàng và tập theo cán sự với nội dung trên.
- Cán sự làm mẫu- cho HS giải tán- cán sự tập hợp và tập theo sự điều khiển của cán sự.
	3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút)
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp. (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- GV hô giải bài toán.
- Đồng thanh: Khoẻ.
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008.
Tập làm văn
Tự giới thiệu câu và bài
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
	- Biết nghe và nói lại đợc những điều em biết về một bạn trong lớp.
	- Bớc đầu biết kể miệng một mầu chuyện.
	- Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: giới thiệu bài.
Bài 1: 
- GV cho HS làm miệng.
? Tên em là gì?
? Quê em ở đâu?
? Em học trờng nào?
- GV giúp HS thực hiện cách sng hô khi học theo cặp.
Bài 2: Nghe các bạn kể trong lớp và trả lời câu hỏi ở bài tập 1.
Hãy nói lại những điều em biết về một bạn.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HD HS kể một câu chuyện dựa trên 4 bức tranh gồm nhiều sự việc.
- Sau mỗi lần HS phát biểu GV cùng lớp nhận xét.
gKết luận: Ta dùng các từ để đặt câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời hồn nhiên.
- HS lần lợt tự trả lời những câu hỏi, các em khác nắng nghe.
- HS hoạt động từng nhóm theo cặp.
- Một bạn hỏi - Một bạn đáp.
- HS đọc đề bài.
- HS tự suy nghĩ và nói về những điều mà em biết về bạn mình.
- HS làm độc lập.
- 2 HS chữa bài trớc lớp.
- Kể sự việc ở từng tranh.
- Mỗi sự việc kể bằng một đoạn.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Khen những HS học tốt.
	- Về nhà làm tiếp bài tập 3.
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
	- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biều.
	- HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ để chơi sắm vai.
	- Phiếu bài tập, vở đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: G

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 1.doc