Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Cao Thị Nga Thủy

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 30 - Cao Thị Nga Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán: 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ)( tiếp)
I . Mục tiêu: 
+ Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số( không nhớ) dạng 65- 30, 36- 4.
+ Bài tập 1, 2, 3 ( Cột 1, 3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1(3-5 phút) : 
Kiểm tra bài cũ .
Nhận xét bài cũ .
Hoạt động 3 (15- 20 phút) : 
Hướng dẫn làm phép trừ: 65 - 30.
+ Còn lại bao nhiêu que tính?
- GV ghi bảng như SGK
Hướng dẫn HS kĩ thuật tính
a, Đặt tính
GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS: 
-Viết số 65 rồi viết 30 sao cho số chục thẳng cột với số chục , số đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. 
 57
 -
 32
b, Tính ( tính từ phải sang trái)
 -65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5.
 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 
 35 65 - 30 = 35.
Gv hướng dẫn tương tự đối với dạng 
36 - 4=
Hoạt động ( 10-15 phút). Luyện tập.
Bài 1:Tính
Chữa bài.
Bài 2:Đúng ghi đ, sai ghi s
- Chữa bài
Bài 3( cột 1,3) HSKG làm cả bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm, chữa bài.
gọi HS lên chữa bài.
Hoạt động cuối (3-5 phút) : 
 Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt giê häc.
- HS lấy 65 que tính rồi bớt 30 que tính.
- HS trả lời câu hỏi.
HS quan sát. 
HS nhắc lại cách đặt tính. 
- HS nêu lại cách tính.
- Hs làm vào bảng con. Nêu cách tính và kq:
a, 32; 35; 28; 19; 60; 0.
b, 64; 35; 81; 30; 79; 50.
- HS làm vào sách bằng bút chì; 1hs làm vào bảng phụ.
Kq: a, S. b, S; c, S; d, Đ
- Hs làm vào vở. Nêu kq:
a, 6; 38; 8; 29; 2; 23.
b, 54; 50; 60; 62; 98; 90.
............................................................................
Luyện toán 
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)( TIẾP)
I . Mục tiêu: 
+Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số( không nhớ) dạng 65- 30, 36- 4.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1(3-5 phút) :
Kiểm tra bài cũ .
Nhận xét .
Hoạt động 2( 15 -20 phút)
Luyện tập.
Bài 1:Tính
- Chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Chữa bài
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Bài 4: 
 Sợi dây dài: 52 cm
 Cắt đi : 20 cm
 Còn :  cm?
Hoạt động cuối(2-3 phút)
. Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt giê häc.
- Hs làm vào bảng con. Nêu cách tính và kq: 57; 29; 40; 20; 7; 0; 45; 37; 71; 90; 19; 20.
- HS nhẩm và nêu kq: 
a, 48; 28; 0; 29; 12; 34.
b, 33; 30; 90; 93; 18; 10.
- HS làm và nêu kq: 10; 2; 20; 4.
Hs làm vào vở.
Sợi dây còn lại dài: 52 – 20 = 32 (cm)
 ĐS: 32 cm
.....................................................................
Đạo đức: 
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG(T1)
I. Mục tiêu: 
+ Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
+ Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.Giáo dục HS ý thức BVMT.
* GDKNS : KN ra quyết định giải quyết vấn đề trong tình huống bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng, KN tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức.
 Bài hát: "Ra vườn hoa chơi". Nhạc và lời: Văn Tấn.
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1(2-3 phút) : 
Kiểm tra bài cũ .
Nhận xét bài cũ .
Hoạt động 2(12-13 phút) : 
- Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa. (tranh ảnh).
 GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành mát mẻ.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa, các em có quyền được sống trong môi trưường trong lành và an toàn.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 3(10-12 phút) : Học sinh làm bài tập1:
1. Học sinh làm BT1- TLCH:
- Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Những việc làm đó có tác dụng gì?
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- GV kết luận: Các em biết tới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động cuối (5-7 phút) : Quan sát và thảo luận bài tập 2
 GV kết luận: 
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn các bạn không phá loại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành, đu cây là hành động không tốt.
* Củng cố dặn dò:GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
 Học sinh quan sát.
 Đàm thoại theo các câu hỏi:
- Ra chơi ở sân trường, vườn hoa, công viên các em có thích không?
- Sân trường, vương trường, công viên có đẹp không? Có mát không?
- Để sân trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
- Học sinh trình bày ý kiến.
- HS nhận xét bổ sung. 
- HS quan sát và thảo luận từng đôi một.
- Các bạn đang làm gì?
- Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
- Học sinh tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh.
- Học sinh trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
.........................................................................
Thứ 3 ngày tháng 4 năm 2013.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Biết dặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( Không nhớ).
+ Bài tập 1, 2, 3, 5.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III .Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1( 2-3 phút)
- Kiểm tra bài cũ .
- Củng cố kiến thức.
Hoạt động 2(10-15 phút)
+ Hãy nêu cách đặt tính, cách tính (từng bài).
Lưu ý HS bài 45+3 Viết số 3 thẳng cột với số 5 ở hàng đơn vị.
Tính nhẩm: 50+7
+ Hãy nêu cách nhẩm 	42 + 3 = 45.
	3 + 42 = ?
HS nhận xét về các số, và kết quả trong 2 phép cộng trên.
Hoạt động 3( 10-15 phút), Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3: >, <, =?
Bài 4: (HSKG)
Bài 5: Nối ( theo mẫu)
Chấm, chữa bài.
Hoạt động cuối ( 2-3 phút)
*. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
HS làm bảng con: đặt tính rồi tính.
17-7 45 +3 26 -10
- HS nêu cách nhẩm (50 cộng 7 gồm 5 chục và 7 đơn vị nên bằng 57).
-HS nêu cách nhẩm các bài đó.
- Nhận xét: Hai kết quả đều bằng nhau 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm vào b/c, nêu cách tính và kq:
22; 26; 12; 30; 41.
- Nhẩm và nêu kq: 
60; 40; 20. 5; 91; 1. 0; 3; 22. 
- Làm và nêu kq:
35 – 5 43 – 3
30 – 20 = 40 – 30 ; 31 + 42 = 41 + 32
- Làm vào vở.
Lớp 1B có số học sinh nam:
 35 – 20 = 15 (bạn)
 ĐS: 15 bạn
- HS nối và nêu kq.
.................................................................................
 Luyện Đạo đức. 
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu.
+ Luyện kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi cộng cộng đối với cuộc sống của con người.
+ Luyện nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
+Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học.
-Sưu tầm một số cây và hoa
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 ( 2-3 phut) 
1.Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
K - Nhận xét 
2. Hoạt động 2(10-15 phút)
Luyện quan sát cây và hoa
Các em được bố, mẹ đưa đi chơi công viên có thích không?
-Để công viên luôn đẹp, luôn mát các em cần phải làm gỉ?
* Các em cần chăm sóc cây và hoa không những ở vườn trường, mà ở những nơi công viên các em cũng phải biết bảo vệ để giữ cho môi trường luôn trong lành.
Hoạt động 3( 10-15 phút)
Luyện cho các em trồng hoa và chăm sóc hoa.
-Thực hành xây dựng kế hoạch trồng hoa , cây của các tổ :
GV phân công cho mỗi tổ trỗng một luống hoa
 Tổ em chăm sóc cây hoa ở đâu ?
- Chăm sóc loại gì ? Thời gian nào ?
- Ai phụ trách việc chăm sóc cây ?
GD các em biết trồng hoa và tự chăm sóc bảo vệ cây hoa, làm cho trường thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động cuối(2-3 phút) 
Củng cố dặn đò. Hệ thống lại bài
-Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau.
-Rất thích vì ở công viên có nhiều cây và hoa rất đẹp.
-Cây che bóng mát, hoa làm đẹp cho môi trường xung quanh
-Em luôn giữ gìn , bảo vệ , chăm sóc cây và hoa.
-HS thực hành trồng hoa ở vườn trường
-HS trồng các loại hoa tự các em mang đến trồng và tự chăm sóc.
......................................................................
Mĩ thuật 
TẬP QUAN SÁT MÔ TẢ HÌNH ẢNH,MÀU SẮC TRÊN TRANH.
I. Mục tiêu:
+ HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
+ Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
+Chỉ ra bức tranh mình thích nhất. Đối với học sinh khá giỏi: Có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp bức tranh sinh hoạt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các nội dung chủ đề khác nhau.
+ Tranh trong vở tập vẽ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1( 2-3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng .
Hoạt động 2( 15-20 phút)
1. Giới thiệu tranh:
- GV giới thiệu một số tranh đã chuẩ bị.
2. HD HS xem tranh.
- GV giới thiệu tranh và gợi ý HS nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung.
H: Em thích nhất bức tranh nào?
Hoạt động 3( 12-13 phút)
3. Tóm tắt và kết luận:
- Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.
 Hoạt động cuối ( 2-3 phút)
 Củng cố và dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh .
- HS khác bổ sung.
- Một số HS nêu bức tranh mình thích.
- HS khá giỏi nêu thêm cảm nhận của mình về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh.
..................................................................................
Luyện mĩ thuật :
VẼ TỰ DO
I/ Mục tiêu :
 + Vẽ được một chiếc ô tô theo ý thích .
 + Rèn kỹ năng vẽ chiếc ô tô.
 + Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/Đồ dùng dạy học : 
 + Tranh ảnh một vài kiểu dáng ô tô. Bài vẽ ô tô của hs lớp trước 
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (5’) Quan sát nhận xét .
Cho HS xem tranh ảnh một số ô tô và gợi ý học sinh nhận biết được hình dáng , màu sắc ,các bộ phận của ô tô: 
* Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn hs cách vẽ ô tô: Cho HS nêu cách vẽ:
*Hoạt động 3: (15’) Thực hành .
Cho hs vẽ một chiếc ô tô vào vở .
Giáo viên giúp hs :
* Hoạt động 4: (8’) Nhận xét đánh giá .
- HDHS trưng bày sản phẩm.
- GV cùng hs nhận xét một vài kiểu ô tô về hình dáng , cách trang trí , cách vẽ màu
- Giáo viên nhận xét sau cùng và tuyên dương bài vẽ đẹp. Động viên hs chưa vẽ đẹp cần cố gắng hơn.
* Hoạt động cuối: (2’)
+ Tuyên dương học sinh có bài vẽ đẹp.
+ Nhận xét tiết học.
+ HD học ở nhà
-Buồng lái ,
-Thùng xe ( để chở khách , chở hàng )
-Bánh xe.(hình tròn)
- 1 HS nêu:
+Vẽ thùng xe.
+Vẽ buồng lái .
+Vẽ bánh xe.
+Vẽ cửa lên xuống, cửa lên xuống , cửa kính.
+Vẽ màu theo ý thích .
Vẽ hình : Thùng xe, buồng lái (đầu ), bánh xe vừa với phần giấy trong vở tập vẽ 1. Cần vẽ ô tô có tỷ lệ cân đối và đẹp.
+Vẽ màu : Vẽ màu thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích , Có thể trang trí để ô tô đẹp hơn. 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tìm những ô tô mà mình thích .
- HS bình chọn bạn có bài vẽ đẹp.
- Hoàn chỉnh bài vẽ.
...........................................................................
Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2013
Toán: 
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu:
+ Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
+ Bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy- học: Quyển lịch bóc
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1( 2-3 phút)
- Kiểm tra bài cũ .
- Nhận xét bài cũ 
Hoạt động 2( 12-15 phút)
- Giới thiệu quyển lịch bóc.
GV chỉ vào tờ lịch và hướng dẫn HS cách
đọc : thứ, ngày, tháng, năm 
+ Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
+ Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
+ Hôm nay là thứ 4, ngày mai là thứ mấy?
+ Hôm qua là chủ nhật, hôm nay là thứ mấy?
Hoạt động ( 10- 15 phút)
 Luyện tập:
Bài 1: Trong mỗi tuần lễ:
Em đi học vào các ngày?...
Em nghỉ các ngày?
Bài 2: Đọc tờ lich , viết tên ngày 
Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm
Hoạt động cuối ( 2-3 phút)
*.Củng cố dặn dò: GV dặn HS về nhà thực hành xem lịch.
Cho HS xem tờ lịch bóc
HS đọc các ngày trong tuần : Thứ 2, thứ 3 ,Thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật.
Hs trả lời các câu hỏi .
- HS làm và nêu kq:
a, Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b, Thứ bảy, chủ nhật.
- HS làm và nêu kq.
- HS đọc trong nhóm đôI, 1 số nhóm đọc trước lớp.
..................................................................................
Thể dục: 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
+ Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 ngời ( Bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).
+ Bước đầu biết cách chơi Trò chơi ( Có kết hợp với vần điệu).
II. Địa điểm phương tiện:
Trên sân trường. GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu; Mỗi HS 1 vợt.
III. Các hoạt động dạy học: 
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
 - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Khởi động
 II/ CƠ BẢN:
aTrò chơi:Kéo cưa lừa xẻ
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
 hướng dẫn và tổ chức HS chuyền cầu
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi thường..bước Đứng lại..đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài TD
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài TD và tập tâng cầu
8phút
 22phút
 5 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
........................................................................................
Luyện thể dục :
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu.
 +Luyện biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
 +Luyện biết cách chơi trò chơi( có kết hợp vần điệu)
 II. Địa điểm- phương tiện
 -Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
 - GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
 III. Nội dung.
Nội dung
Tổ chức tập luyện
1. Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2. Phần cơ bản: 
a.Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
-Cho HS chơi 1 phút để nhớ lại cách chơi.
-Dạy cho HS đọc vần điệu:
 “ Kéo cưa lừa xẻ, Cho ngực nở nang
 Kéo cho thật khoẻ Chân tay cứng cáp
Cho thật nhịp nhàng Hò dô! Hò dô!”
- Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b. Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
-Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
- Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
 3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng, đi thường theo nhịp.
 - Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
-Củng cố,nhận xét giờ học.
-Giao việc về nhà.
-Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
-Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
-Tập hợp hàng dọc.
-Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-HS thực hiện
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
.................................................................................
Thủ công 
 CẮT, DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:
+ Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
+ Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
+ Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng dạy- học: Bài mẫu: Cắt dán hình hàng rào đơn giản
 Giấy màu, kéo, keo
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1(2-3 phút). Quan sát và nhận xét.
- Cho HS xem bài mẫu: Cắt dán hình hàng rào đơn giản
+ Có bao nhiêu nan đứng?
+ Có mấy nan ngang?
Hoạt động 2(10 phút) . Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- Kẻ 4 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô
- Kẻ và cắt 4 nan dọc dài 6 ô, rộng 1ô
- Cắt theo đường kẻ được các nan giấy
Hoạt động 3. (10-15 phút): Thực hành.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
Hướng dẫn HS dán hình.
Hoạt động 4(2-3 phút) . Trình bày sản phẩm
GV chọn một số sản phẩm cho cả lớp xem
Hoạt động cuối(2-3 phút)
*. Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt tiÕt häc.
HS xem bài mẫu 
HS trả lời .
HS nhận xét về khoảng cách giữa các nan đứng, nan ngang
 - HS theo dõi. 
- HS thực hành vẽ, cắt hình các nan giấy
- Chọn giấy màu theo ý thích.
- HS dán hình.
- HS nhận xét bài của bạn.
.............................................................................
Chiều thứ 5.
Luyện toán: 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
+ Luyện tập củng cố về đặt tính, làm tính trừ, làm tính nhẩmcác số trong phạm vi 100. Giúp HS nắm được 1 tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần, biết đọc thứ ngày, tháng, trên tờ lịch bóc hàng ngày. 
+ Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm.Giải bài toán có lời văn.
+Giáo dục HS sáng tạo trong học toán, cẩn thận trong lúc làm bài.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Luyện tâp ( 20- 30’)
Bài1: Cho HS nêu y/c.
- Khi thực hiện bài này các con cần chú ý nhớ phân biệt được ngày mai, ngày kia, hôm qua, hôm nay, hôm kia.
Bài 2: GV cho HS nêu y/c bài và làm bài.
- GV nhận xét và củng cố về cách làm bài của HS.
Bài4: Giải toán
- Cho HS nêu bài toán
- HS nêu được bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? Trước khi giải bài này các con phải làm gì?
+ GV theo dõi, chấm bài, nhận xét
Hoạt động 2:Luyện giải toán ( 10’) 
-Cho HS giải các bài đề A tuần 30 ( trang 46, 47) vở bài tập toán cuối tuần tập 2.
+ GV nhận xét chữa bài và củng cố.
Hoạt động cuối: (3’)
+ Củng cố về giải toán, đặt tính, tính, nhẩm trong phạm vi 100, các ngày trong tuần lễ....
+ Học bài xem trước bài tiếp theo.
- HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài vào vở, nhận xét chữa bài.
- Chú ý theo dõi.
-HS thực hiện vào vở, 2 em trình bày kết quả bài làm.
- ngày 8 là thứ sáu, ngày 9 là thứ bảy, chủ nhật là ngày 10, thứ năm là ngày 7. 
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài toán và giải toán vào vở, 1 em giải ở bảng.
Bài giải: Đổi 1 tuần lễ= 7 ngày
Em được nghỉ tất cả là: 7 + 2= 9 ( ngày)
Đáp số: 9 ngày.
- HS thực hiện làm miệng, 2 bài giải làm vở ô li.
- Chú ý nghe.
- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe để thực hiện.
.............................................................................
 Luyện Tiếng Việt: (2t)
 KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC
 VIẾT CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC
 I.Mục tiêu: 
+ Kể lại được 1, 2 đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh. HS KG kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
+ Luyện viết đúng, đẹp bài:mèo con đi học, trình bày bài đúng y/c, rèn kỹ năng viết sạch đẹp, cẩn thận lúc viết bài.
II.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: kể chuyện ( 18- 25p)
- GV kể chuyện theo tranh minh hoạ.
+ Cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện kể lại một hoặc 2 đoạn câu chuyện.
+ Nhận xét tuyên dương những em kể tốt.
+ HD các em rút ra ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
+ GV kết luận và liên hệ thực tế.
Hoạt động 2.Luyện viết: ( 10- 12’)
- GVHDcho HS viết bài: Mời vào( Vở BT trang 45, 46). Làm bài tập 2, 3.
- GV theo dõi giúp các em viết bài đạt y/c, nhận xét sửa sai.
Hoạt động cuối:( 3-5’)
+ Củng cố nhận xét giờ học.
+ Bạn nào giỏi kể lại câu chuyện trên cho cả lớp nghe.
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
+ Học bài xem trước bài : Ngưìng cöa
- HS đọc lớp chú ý theo dõi
- HS kể lại theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh.HSKG kể được toàn bộ câu chuyện.
- HS tự nêu.
 - HS viết bài vào vở 8 dòng đầu bài thơ: Mèo con đi học
KQ bài 2:giáo, rô, gia, dây, rừng,dân. 
Bài 3:kiến, tin, gìn, nhiên.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS tù nªu.
- HS chó ý nghe ®Ó thùc hiÖn.
..........................................................................
Thứ 6 ngày tháng năm 2013 
 Toán : 
 CỘNG TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100.
 I Mục tiêu:
+ Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; Cộng, trừ nhẩm; Nhận biết bước đầu về quan hệ phép cộng và phép trừ; Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
Bài tập 1, 2, 3, 4.
+Giáo dục các em yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (5’)
+Kiểm tra
Củng cố cách làm tính nhẩm
Gọi HS nêu cách nhẩm
Nhận xét và ghi điểm.
+Giới thiệu bài: ghi mục bài
Hoạt động 2.(25’) Luyện tập.
*Bài1: Tính nhẩm.
- Nhận xét sửa sai.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.
*Bài 3: Toán có lời văn
*Bài 4: Toán có lời văn
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm HS yếu.
Chấm, chữa bài
Hoạt động cuối: ( 5’) Nhận xét tiết học
-HS làm bảng con
Tính nhẩm: 	 72 + 10 =
	75 - 5 =.
	49 cm - 9 cm = 
HS nêu cách nhẩm
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kq:
90; 10; 80. 70; 40; 30. 85; 80; 5.
- Làm b/c, nêu cách tính và kq:
48; 12; 36. 87; 22; 65.
- Làm vào vở, 1 em làm BP
Hai bạn có số que tính: 35 + 43 = 78 (que)
 ĐS: 78 que tính.
- Làm vào vở, 1 em làm BP
Lam háI được số bông hoa:
 68 – 34 = 34 (bông hoa)
 ĐS: 34 bông hoa
...............................................................................
Luyện toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Luyện tập củng cố về đặt tính, làm tính trừ, làm tính nhẩmcác số trong phạm vi 100. Giúp HS nắm được 1 tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần, biết đọc thứ ngày, tháng, trên tờ lịch bóc hàng ngày. 
+ Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm.Giải bài toán có lời văn.
+Giáo dục HS sáng tạo trong học toán, cẩn thận trong lúc làm bài.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Luyện tâp ( 20- 30’)
Bài1: Cho HS nêu y/c.
- Khi thực hiện bài này các con cần chú ý nhớ phân biệt được ngày mai, ngày kia, hôm qua, hôm nay, hôm kia.
Bài 2: GV cho HS nêu y/c bài và làm bài.
- GV nhận xét và củng cố về cách làm bài của HS.
Bài4: Giải toán
- Cho HS nêu bài toán
- HS nêu được bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? Trước khi giải bài này các con phải làm gì?
+ GV theo dõi, chấm bài, nhận xét
Hoạt động 2:Luyện giải toán ( 10’) 
-Cho HS giải các bài đề A tuần 30 ( trang 46, 47) vở bài tập toán cuối tuần tập 2.
+ GV nhận xét chữa bài và củng cố.
Hoạt động cuối: (3’)
+ Củng cố về giải toán, đặt tính, tính, nhẩm trong phạm vi 100, các ngày trong tuần lễ....
+ Học bài xem trước bài tiếp theo.
- HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài vào vở, nhận xét chữa bài.
- Chú ý theo dõi.
-HS thực hiện vào vở, 2 em trình bày kết quả bài làm.
- ngày 8 là thứ sáu, ngày 9 là thứ bảy, chủ nhật là ngày 10, thứ năm là ngày 7. 
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài toán và giải toán vào vở, 1 em giải ở bảng.
Bài giải: Đổi 1 tuần lễ= 7 ngày
Em được nghỉ tất cả là: 7 + 2= 9 ( ngày)
Đáp số: 9 ngày.
- HS thực hiện làm miệng, 2 bài giải làm vở ô li.
- Chú ý nghe.
- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe để thực hiện.
.............................................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
 Chủ đề : Hòa bình và hữu nghị
 Hoạt động 1(40 phút)
 Trò chơi “ Lửa thiêng”
1.1. Mục tiêu:
 + Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
1.2. Hình thức tổ chức:
 + Tổ chức theo lớp.
1.3. Tài liệu và phương tiện:
 + Khoảng sân đủ rộng để chơi trò chơi.
1.4. Các bước tiến hành:
GV-HS
Nội dung thực hiện
Bước 1
Bước 2
Bước 3
 GV
 GV- HS
GV- HS
 GV
 HS
 v Chuẩn bị
 Phổ biến tên trò chơi và cách chơi:
 - Tên trò chơi: “ Lửa thiêng”
 - Cách chơi:
 Cả lớp đứng thành 1 vòng tròn, GV đứng giữa vòng tròn.
 + GV hô: “ Lửa thiêng! Lửa thiêng!” à HS: Chúng ta nhóm lửa.( tay phải chụm 5 đầu ngón tay và giơ cao, tay trái đưa sang đụng vào những ngón tay phải như nhóm lửa)
 + GV hô: “ Lửa chiến tranh căm thù” à HS: Chúng ta dập tắt ( Tay trái xòe ra, chụp lên 5 đầu ngón tay phải).
 + GV hô: “ Lửa gia đình êm ấm” à HS: Chúng ta nhóm lên. ( Tay phải chụm lại giơ cao).
 + GV hô: “ Lửa bom đạn oán thù” à HS: Chúng ta dập tắt. ( Tay trái xòe ra, chụp lên 5 đầu ngón tay phải).
 + GV hô: “ Lửa hữu nghị, hòa bình” à HS: hoan hô, Hoan hô.( Tất cả nhảy lên hô lớn).
 v Tiến hành trò chơi
Tổ chức cho HS chơi thử 3 lần.
Tổ chức cho HS chơi thật.
 v Nhận xét- Đánh giá
- Khen ngợi những em thực hiện lời đáp và hành động đúng theo quy định.
- Nhắc nhở các em hãy đoàn kết, ủng hộ hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.
- Cả lớp hát bài “ Thiếu nhi thế giới liên hoan”.
 Hoạt động 2(40 phút)
Trò chơi “ Thuyền trong sương mù”
2.1. Mục tiêu:
 + Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn.
 + Giáo dục HS kĩ năng truyền thông, kĩ năng lắng nghe tích cực.
2.2. Hình thức tổ chức:
 + Tổ chức theo lớp.
2.3. Tài liệu và phương tiện:
 + Khoảng sân đủ rộng cho 20 người chơi, chia thành 5 nhóm.
 + Vẽ ô vuông trên sân bằng phấn.
2.4. Các bước tiến hành:
GV-HS
Nội dung thực hiện
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
 GV
 GV- HS 
 GV
 GV
 HS
 GV
 v Chuẩn bị
 Phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi:
 + Tên trò chơi: “Thuyền trong sương mù”.
 + Cách chơi:
 - Chia HS làm 

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 30 cuc moi lop 1.doc