Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày
Môn học
Tựa bài
Ghi chú
Thứ hai
15/9
Học vần
Toán
Đạo đức
Bài 8: l - h
Tiết 9: Luyện tập / 16
Gọn gàng, sạch sẽ (T1)
Thứ ba
16/9
Toán
Học vần
Mĩ thuật
Tự nhiên XH
Tiết 10: Bé hơn – Dấu <
Bài 9: o - c
Bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Bài 3:Nhận biết các vật xung quanh
Thứ tư
17/9
Thể dục
Học vần
Toán
Đội hình đội ngũ-Trò chơi vận động
Bài 10: ô - ơ
Tiết 11: Lớn hơn – Dấu >
Thứ năm
18/9
Toán
Học vần
Thủ công
Tiết 12: Luyện tập / 21
Bài 11: ôn tập
Bài 2: Xé, dán hình chữ nhật, tam giác (T2)
Thứ sáu
19/9
Âm nhạc
Học vần
 SHTT
ATGT
Mời bạn vui múa ca (T1)
Bài 12: i - a
Sinh hoạt cuối tuần
Bài 2: Tìm hiểu đường phố
Thứ hai , ngày 15 tháng 9 năm 2008
Học vần
Bài 8: L - H
I.Mục tiêu:
 -Đọc viết được ê, v, bê, ve – Đọc được câu ứng dụng: bế bé
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh , SGK, bảng con, ĐDTV
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Đọc bảng quay: ê,v, bê,ve,bế bé, bé vẽ bê – Đọc SGK
 -Viết bảng con: ê,v,bê, ve - NX
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 -Hôm nay em học l – h . Ghi tựa – 2 HS đọc
 -Cô dạy trước l – Ghi – HS đọc – Giới thiệu l in, l viết
 Hoạt động 2:Dạy chữ ê
 -l gồm có nét gì? (nét khuyết trên và net móc ngược)
 -So sánh l và b có gì giống và khác ? – HS nêu
 -HS và GV cài l – 2/3 lớp đọc
 -Cô có tiếng lê – ghi – phân tích
 -GV và HS cài lê – ½ lớp đánh vần – đọc trơn
 -Giới thiệu tranh – giảng – ghi bảng – HS đọc
 -HS đọc cả bài
 -Viết bảng con – viết mẫu – hướng dẫn lia bút – HS viết bảng con
 ëH tương tự
 -h gồm 1 nét khuyết và nét móc 2 đầu
 -So sánh l và h (giống và khác) Thư giãn
 -Dạy tương tự
 ëĐọc từ ứng dụng
 -GV viết – HS nhẩm – HS phát hiện âm - gạch
 -HS đọc – CL – GV đọc mẫu - NXTH
Tiết 2
 Hoạt động 3:Luyện tập: 
 a/ Luyện đọc: 
 -HS đọc bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 HS đọc
 -SGK – 5 HS đọc – GV chỉ
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh – Tranh vẽ gí? Muốn biết tranh vẽ gì đọc câu dưới – ghi bảng – HS đọc – HS nhận xét
 -HS tìm tiếng có mang vần vừa học – gạch – 2 HS đọc – CL
 -HS đọc tiếng, từ, câu – GV đọc mẫu – 2 HS đọc
 b/ Luyện viết: 
 -GV treo bảng viết sẵn – GV hướng dẫn viết, chú ý tư thế cầm bút – HS viết theo yêu cầu GV
 -Thu chấm vở – Thư giãn
 c/ Luyện nói:- SGK
 -Giới thiệu tranh : le le – HS đọc
 -Tranh vẽ gì? Hai con vật đang bơi giống con vật gì? (ngan, ngỗng)
 -Vịt, ngan được người ta nuôi ở đâu? (ao, hồ)
 -Các loài vịt sống tự do được người ta gọi là gì? (vịt trời)
 GV: Trong tranh là con le le. Le le có hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có một vài nơi ở nước ta 
 Hoạt động 6: Củng cố dặn dò:
 -GV chỉ – HS đọc cả bài
 -Trò chơi Tìm tiếng mới : lễ, lệ, lề, lo , lỡ, ho , hò, hỉ hả, hô hố
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
Tiết 9 : LUYỆN TẬP/16
I/Mục tiêu: Củng cố về: 
 -Nhận biết số lượng và thứ tự trong các số thuộc phạm vi 5
 -Đọc , đếm các số trong phạm vi 5
II. Đồ dùng dạy học:
	-5 sao, 5 xe, 4 đèn, 4 mận, 3 hoa, 2 gà
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Bảng quay: 3,5,4,2,1 – Viết bảng con - NX
 Hoạt động 1: Luyện tập
 -Giới thiệu: - ghi bảng
 -Bài 1: GV đính đồ vật đã chuẩn bị – HS viết bảng con - NX
 -Bài 2: Thực hành ghép hình bằng que tính à HS viết số vào bảng con - NX.
 -Bài 3: Nêu yêu cầu-GV viết bảng phụ – HS làm SGK – 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) chơi tiếp sức – đếm – NX
 -Bài 4: Nêu yêu cầu – HS viết SGK – Đếm.
IV. Củng cố, dặn dò:
	-TC: Đọc số: GV phát bông hoa có số – chuyền – ai có số lên bảng xếp theo thứ tự và đọc - NX
 -Chuẩn bị cho bài sau: Bé hơn Dấu <.
RÚT KINH NGHIỆM
..
ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1)
I/ Mục tiêu:
 -Hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
 -Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, gọn gàng , sạch sẽ
II/ Đồ dùng dạy học
 -Vở Bài tập đạo dức,bút chì màu, lược, hát: Rửa mặt như mèo
III/ Các hoạt động dạy học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Hãy kể về ngày đầu tiên đi học - NX
 Hoạt động 1: Thảo luận đôi bạn (BT1)
 -HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp có đầu tóc gọn gàng,sạch đẹp? Mời HS đó lên
 -Em thích ăn mặc như bạn nào? Vì sao?
 -Bạn nào ăn mặc chưa đẹp? Vì sao? Sửa như thế nào? - Chốt
 Hoạt động 2: HS tự chỉnh đốn trang phục
 -HS tự xem lại cách ăn mặc nếu có sai sót
 -Đôi bạn tự kiểm tra nhau (móng tay, đầu tóc)
 -Tuyên dương những bạn biết sửa sai sót
 Hoạt động 3: Làm BT2:
 -HS chọn những quần áo thích hợp để đi học
 -HS làm bài tập – HS nêu lên sự lựa chọn của mình. Vì sao chọn như vậy?
 -KL: Bạn nam mặc áo số 6, quần số 8, nữ mặc váy số 1, áo số 2
GV: Quần áo đi học cần phẳng phiu lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi xốc xếch đến lớp. NXTH 
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba , ngày 16 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết 10 : Bé hơn - Dấu < 
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” dấu <
-Thực hành so sánh các số từ 1à5
II. Đồ dùng dạy học:
-1 xe/ 2xe, 2 chim/ 3 chim, 1và 2 hình vuông,2 và 3 tam giác
-Thẻ số: 1,2,3,4,5 < , chuẩn bị bài 5
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -HS đếm xuôi , ngược từ 1à5, 5à1
 -Đọc bảng quay – Viết bảng con (GV đưa chấm tròn HS viết số)
 Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
 -Giới thiệu – ghi tựa – 2 HS đọc
 ëGV đính xe như SGK : Ben trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? 1 ô tô và 2 ô tô cái nào ít hơn? HS nêu
 -Hình vuông (tương tự) 
GV: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô,1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 bé hơn 2 và viết 1<2 – GV ghi àgiới thieu dấu < - HS đọc “bé hơn” – GV chỉ 1<2 HS đọc
 ëGV đính chim dạy tương tự
 ëGV ghi 1<3 , 2<5 , 3<4 , 4<5 – HS đọc
GV: Khi viết dấu < giữa 2 số, đầu nhọn bao giờ cũng chỉ về số bé hơn
 Thư giãn
 Hoạt động 2: Thực hành (SGK + BC)
 -Bài 1: HS đọc yêu cầu – HS viết SGK
 -Bài 2: HS nêu yêu cầu – GV treo tranh // HS quan sát – GV hướng dẫn cách làm – HS làm SGK // 3 HS lên bảng – NX
 -Bài 3: HS nêu yêu cầu – GV đính chấm tròn như SGK – HS làm bảng con – NX
 -Bài 4: Nêu yêu cầu – HS làm vở // 1 HS lên bảng làm – Chấm 1 số vở – NX
 -Bài 5: Chuẩn bị bảng phụ như SGK – GV hướng dẫn – HS chơi tiếp sức – CL làm SGK – NX (có 1 < ta nối với 2,3,4,5 vì 1<2 , 1<3 , 1<4 , 1<5) NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
Học Vần
Bài 9: O - C
I.Mục tiêu:
 - Đọc viết được: o , c, bò , cỏ
 - Đọc được câu ứng dụng: bò, bê có bó cỏ
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Vó bè
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh SGK .ĐDTV. Bảng con
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Đọc bảng quay – Đọc SGK – Viết bảng con – NX
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài
 -Hôm nay các em học o – c – ghi – 2 HS đọc
 -Cô dạy trước o – ghi 3 HS đọc – Giới thiệu o in, o viết
 Hoạt động 2: Dạy o, c
 ëNhận diện o
 -O gồm có nét gì? (cong khép kín)
 -O giống vật gì? (bóng, trứng)
 -HS và GV cài o – 2/3 lơp đọc
 -Cô có tiếng bò – ghi – phân tích
 -HS và GV cài chữ bò – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn
 -Giới thiệu tranh bò – giảng – ghi bảng – HS đọc
 -HS đọc tổng hợp
 -Viết bảng con: GV viết mẫu và hướng dẫn – lia bút – HS viết
 ëC dạy tương tự
 -C là một nét cong hở phải
 -So sánh c với o (Giống: nét cong – Khác: cong hở, (kín))
 -Dạy tương tự Thư giãn
 ëĐọc từ ứng dụng
 -GV viết từ – HS nhẩm
 -HS tìm tiếng có o , c – gạch – HS đọc – giảng
 -HS đọc – CL đọc – GV đọc mẫu - NXTH
Tiết 2
 Hoạt động 3: Luyện tập
 a/ Luyện đọc:
 -HS đọc bảng thứ tự và không thứ tự
 -Đọc SGK - GV chỉ – HS đọc 
 -Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì, em đọc câu dưới – HS nhẩm – GV ghi câu
 -HS phát hiện tiếng có mang vần – gạch chân
 -Đọc tiếng, từ, câu – GV đọc lại – 2 HS đọc SGK
 b/Luyện viết:
 -GV hướng dẫn viết, HS viết theo yêu cầu GV – Thu chấm nột số vở
 Thư giãn
 c/ Luyện nói: Vó bè
 -HS đọc chủ đề 
 -Trong tranh bạn nhìn thấy gì?
 -Vó bè thường đặt ở đâu? (vó đặt trên chiếc bè)
 -Vó bè dùng để làm gì? (đánh bắt tôm cá)
 -Vó bè thường đặt ở giữa dòng sông.
 Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò:
 -HS đọc – GV chỉ bảng
 -Trò chơi Rút ô số: (mặt sau ghi các từ : cá, ca, cò,lo, no, cọ, cỏNXTH
RÚT KINH NGHIỆM:
..
MĨ THUẬT
MÀU, VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I/. MỤC TIÊU : 
Nhận biết 3 màu đỏ, vàng , lam
Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kín hình, không lan ra ngoài hình vẽ
II/. CHUẨN BỊ :
Một số đồ vật có màu đo, vàng, lam(hoa, quả, quần áo, sáp màu)
Tranh ảnh có màu đỏ, vàng, lam.Vở tập vẽ, bút màu
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Khởi động: Hát và kiểm tra:
 -Kiểm tra tập vẽ, bút màu – Chấm vờ - NX
 Hoạt động 1: Giới thiệu 3 màu đỏ, vàng, lam
 -Giới thiệu – Ghi tựa.
 -HS quan sát hình 1 bải 3:
 ŸHãy kể tên các màu chính ở hình 1
 ŸKể tên các vật có màu đỏ, (vàng, lam) như: quả bóng đỏ, màu đỏ (xanh, vàng) ở hộp sáp, chì, màu xanh ở cỏ, cây, hoa trái, giấy thủ công
 -GV: Mọi vật xung quanh đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Đỏ, vàng, lam là 3 màu mẫu.
 Hoạt động 2: Thực hành
 -Vẽ màu vào hình 2,3,4 bài 3
 -Hình 2 vẽ gì? Lá cờ Tổ quốc màu gì? Hình 3,4 tương tự
 -HS vẽ màu cờ
 -Vẽ màu tùy thích vào quả, núi.(núi có thể là màu tím, xanh lá , lam)
 -Hướng dẫn cách cầm bút và vẽ màu
 Hoạt động 3:Nhận xét, đánh giá
 -HS đem bài làm lên – NX
 -Bài nào màu đẹp?(chưa đẹp)
 -Em thích bài nào?
 Dặn dò: Quan sát mọi vật và gọi tên màu: lá cây hoa, quả) Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang bạn dùng màu nào để vẽ . NXTH
RÚT KINH NGHIỆM:
..
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I.Mục tiêu:
 -Nhận xét mô tả được một số vật xung quanh
 -Hiểu: mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết các vật xung quanh
 -Có ý thức và giữ gìn các bộ phận đó
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh - Sách giáo khoa 
 -Một số đồ vật:Hoa hồng hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, chôm chôm, nứơc nóng,nước đá lạnh
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Hát và kiểm tra
 -Chấm bài tập: Chúng em đang lớn
 -Sự lớn lên của các em có giống nhau hay khác nhau?
 -Làm cách nào để các em chóng lớn? (ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe) NX
 Hoạt động 2:Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh
 -Bịt mắt 1 HS đặt vào tay 1 số đồ vật đã chuẩn bị, đoán xem là cái gì? 2,3 HS chơi
 -GV: Qua trò chơi, ta biết ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể sử dụng các bộ phận khac của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. à giới thiệu – ghi tựa.
 Hoạt động 3: Quan sát tranh SGK và vật thật
 Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh
 B1: Đôi bạn quan sát và nói về màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn, sần sùi)của các vật trong SGK hoặc các vật của HS mang tới.
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
 -Vài HS nêu trước lớp – NX bổ sung.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan
 B1: Hướng dẫn cách đặt câu hỏi thảo luận (6 nhóm)
 -Nhờ đâu bạn biết màu sắc của một vật?
 -Nhờ đâu bạn biết hình dáng của một vật?
 -Nhờ đâu ban biết mùi của một vật?
 -Nhờ đâu bạn biết vị của thức ăn?
 -Nhờ đâu bạn biết 1 vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng, trơn nhẵn, nóng , lạnh?
 -Nhờ đâu bạn nhận ra tiếng chim hót, chó sủa? – HS thảo luận
 B2: Một bạn lên hỏi mời bạn khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ đặt ra câu hỏi khác và mời bạn khác trả lời.
 -GV: Nếu mắt ta bị hỏng thì điều gì sẽ xảy ra? (tai hỏi tương tự)
 Nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta mất hết cảm giác điều gì sẽ xãy ra?
 -KL: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác) lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà ta nhận biết các vật xung quanh. Nếu một trong các giác quan bị hỏng ta sẽ không biết được dầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy, ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. 
 Củng cố, dặn dò:
 -NXTH . Xem bài mới: Bảo vệ mắt và tai.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ t ư , ngày 17 tháng 9 năm 2008
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu :
 -On tập hàng dọc, dóng hàng – Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ
 -Ôn trò chơi : Diệt con vật có hại
II/ Chuẩn bị : 
 -Tranh ảnh , 1 còi
III/ Nội dung và phương pháp tổ chức
Nội dung
Thời lượng
P2 và cách tổ chức SP
1/ Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học .
_ HS chỉnh trang phục
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát
_ Giậm chân tại chỗ đếm 1-2
 2/ Phần cơ bản :
- Ôn tập họp hàng dọc và dóng hàng
- Tư thế đứng nghiêm
- Tư thế đứng nghỉ
- Tập phối hợp: nghiêm, nghỉ
+ Trò chơi : “ Diêt các con vật có hại”
 3/ Phần kết thúc : 
_HS giậm chân tại chỗ hệ thống bài.
_ NXTH – TD những HS , tổ học tập tốt – nhắc mhở HS mất trật tự
 Nhận xét – Dặn dò 
1-2’
 1’
1- 2’
 2’
2-3 lần
2-3 lần
2-3 lần
5-6’
1-2’
1-2’
Đội hình 4 hàng dọc 
 L1: GV chỉ huy à giải tán
 L2: CS điều khiển
RÚT KINH NGHIỆM
..
Học Vần
Bài 10: Ô , Ơ
I.Mục tiêu:
	-Đọc và viết được ô, ơ , cô, cờ
 -Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “bờ hồ”
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh - SGK - Bộ chữ Tiếng Việt – Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Đọc bảng quay, Đọc SGK, viết bảng con – NX
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 -Hôm nay học ô – ơ – Ghi khung – 2 HS đọc
 -Học trước ô – 3 HS đọc – Giới thiệu ô in, ô viết
 Hoạt động 2: Dạy ô, ơ
 ëNhận diện ô
 -Ô gồm có những nét gì? (chữ o và dấu mũ)
 -So sánh o và ô có điểm gì giống và khác?
 -HS và GV cài ô – 2/3 lớp đọc
 -Cô có tiếng cô – Ghi – Phân tích
 -HS cài tiếng cô – ½ lớp đánh vần – đọc trơn
 -Giới thiệu tranh – giảng – ghi bảng – HS đọc
 -HS đọc tổng hợp
 -Viết bảng con: GV viết mẫu và hướng dẫn – lia bút – HS viết bảng 
 Thư giãn
 ëƠ tương tự
 -Ơ gồm chữ o và một nét râu
 -So sánh ơ và ô – dạy tương tự
 ëĐọc từ ứng dụng
 -GV viết các từ – HS nhẩm
 -Tìm tiếng có ô, ơ – gạch chân – đọc – giảng
 -HS đọc – CL – GV đọc mẫu - NXTH
TIẾT 2 
 Hoạt động 3: Luyện tập
 ëLuyện đọc:
 -HS đọc thứ tự và không thứ tự
 -Đọc SGK: GV chỉ – HS đọc 
 -HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì à đọc câu dưới – GV ghi câu – HS nhẩm
 -HS phát hiện từ có mang vần – gạch chân
 -HS đọc tiếng, từ, câu – GV đọc – 2 HS đọc SGK
 ëLuyện viết:
 -GV hướng dẫn viết – chú ý tư thế 
 -HS viết – thu chấm vở Thư giãn 
 ëLuyện nói: 
 -Giới thiệu tranh: bờ hồ – HS đọc
 -Bạn thấy gì trong tranh? 
 -Cảnh trong tranh nói về mùa nào? 
 -Vì sao bạn biết?
 -Người ta tới Bờ hồ để làm gì? (nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc)
 -Nơi bạn ơ có bờ hồ không? Bạn có đến nơi ấy không? Đến đó để làm gì?
 Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
 - GV chỉ bảng – HS đọc
 - Tìm tiếng mới: HS tìm tiếng ở bảng con: cô, cổ, cò, lơ mơ, lồ lộ, ca nô, ô tô - NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
..
Toán
Tiết 11 : LỚN HƠN – DẤU >
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” dấu >
-Thực hiện so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn
II. Đồ dùng dạy học:
 -2/1 bướm, 3/2 thỏ, 2/1 và 3/2 chấm tròn - ĐDHT
	-Các thẻ số 1,2,3,4,5 và 8 bìa ghi dấu > - Vở bài tập Toán.. 
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra 
 -Bảng quay, viết bảng con:3<5, 3<4, 4<5, 1<3, 2<3, 2<4 - NX
 Hoạt động 1: Luyện tập
 -Giới thiệu : Lớn hơn – Dấu > – ghi tựa – 2 HS
 -GV đính 2 bướm và 1 bướm: Bên trái có mấy bướm?Bên phải có mấy bướm? Hai bướm và 1 bướm bên nào nhiều hơn? HS trả lời - CL
 -GV dính chấm tròn dạy tương tự
 -GV: 2 bướm nhiều hơn 1 bướm, 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn, ta nói 2 lớn hơn 1 – viết 2>1 – ghi và giới thiệu dấu > - HS đọc lớn hơn – CL
 ëThỏ : dạy tương tự à 3 lớn hơn 2
 ëHS cài: 3>1, 3>2, 4>2, 5>3 – đọc
 ë> và < giữa 2 số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn)
 Hoạt động 2: Thực hành
 -Bài 1: Hướng dẫn viết 1 dòng dấu bé ở vở
 -Bài 2: HS đọc yêu cầu – GV đính hình như SGK – HS ghi vào bảng con// 1 HS lên bảng – NX
 -Bài 3: HS nêu yêu cầu – GV đính hình như SGK – 4 HS lên bảng // CL làm SGK – NX
 -Bài 4: HS đọc yêu cầu: 1 HS lên bảng làm // CL làm vở – NX
 -Bài 5:GV treo bảng phụ như SGK – Hướng dẫn cách nối – HS chơi tiếp sức – CL làm SGK - NX
 	 - NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2008
TOÁN
Tiết12 : LUYỆN TẬP / 21
I. Mục tiêu:
-Củng cố những khái niệm ban đqầu về bé hơn, lớn hơn. Sử dụng các dấu >< và các từ “bé hơn” “lớn hơn” khi so sánh 2 số
-Bước đầu giới thiệu quan hệ bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh thỏ/ cà rốt, chấm tròn/ hình vuông/ thuyền/ cờ , táo/ dĩa như SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Hát và kiểm tra
 -Đọc bảng quay: 3>1. 4>2, 5>3, 3>2, 11, 1<2, 5<2
 -Viết bảng con - NX
 Hoạt động 2: Luyện tập
 -Giới thiệu – Ghi tựa – 2 HS
 -Bài 1: HS nêu yêu cầu – 1 HS lên bảng // CL viết vào vở – KT – NX
GV: 2 số khác nhau bao giờ cũng có một số lớn hơn và một số bé hơn nên có hai cách viết khác nhau để so sánh 2 số đó.
 -Bài 2:GV đính tranh như SGK – HS quan sát – rồi viết vào bảng con: 4>3 , 3<4 – Các tranh khác tương tự - NX
 -Bài 3: HS nêu yêu cầu – GV ghi bảng như SGK – HS chơi tiếp sức – Sau mỗi lần nối, HS đọc kết quả (Ví dụ: 1<2 , 1<3 , 1<4 , 1<5) – NX – HS làm SGK (nên dùng bút chì màu khác để nối)
 NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
..
Học Vần
Bài 11: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 -Đọc và viết được chắc chắn âm và chữ vừa học ở trong tuần. 
 -Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
 -Nghe , hiểu và kể lại theo truyện tranh
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh SGK, bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng ôn
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra:
 -Đọc bảng quay – đọc SGK - viết bảng con - NX
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 -Tranh vẽ gì? Chữ gì?
 -Tuần qua ta đã học những chữ ghi âm gì mới? HS nêu – GV ghi ở góc bảng
 -Treo bảng ôn – HS kiểm tra bảng ôn và các chữ ợ góc bảng - đọc
 Hoạt động 2: Ôn tập 
 ëCác chữ và âm vừa học:
 -HS chỉ bảng, đọc
 -GV đọc âm – HS chỉ chữ
 -HS chỉ chữ và đọc âm
 ëGhép chữ thành tiếng 
 -HS đọc âm ở cột dọc – ghép âm ở hàng ngang
 -HS đọc từ ở bảng 2
 -GV sửa sai – giải thích từ đơn
 ëĐọc từ ứng dụng
 -HS đọc từ – nhóm – CL – giải thích
 ëViết từ ứng dụng
 -HS viết bảng con: lò cò, vơ cỏ – viết vở - NXTH 
TIẾT 2
 Hoạt động 3: Luyện tập
 ëLuyện đọc:
 -HS đọc tiếng ở bảng ôn và từ ứng dụng – CL đọc
 -HS quan sát tranh – Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì à đọc câu dưới – GV ghi – HS nhẩm
 -HS tìm tiếng có mang âm vừa ôn – gạch 
 -HS đọc tiếng, từ, câu – CL
 ëLuyện viết:
 -Treo bảng viết sẵn – GV hướng dẫn viết vào vở– Thu chấm vở 
 Thư giãn 
 ëKể chuyện: Mèo dạy hổ (SGV / 27)
 -GV kể theo tranh SGK (2 lần)
 -Chia 4 nhóm HS thảo luận – Đại diện HS kể – NX
 -Ý nghỉa:Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh
IV/ Củng cố, dặn dò:
 -GV chỉ bảng – HS đọcbảng ôn
 -Trò chơi tìm tiếng mới:ve, xe, no nê, be bé, lò cò, cọ.NXTH
RÚT KINH NGHIỆM:
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, TAM GIÁC (T2)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết vẽ và xé hình chữ nhật và tam giác
II/ Chuẩn bị:
 -Hình xé mẫu – giấy màu, giấy trắng, keo, khăn
 -HS: giấy thủ công, giấy trắng, hồ, bút chì, vở, khăn
III/ Các hoạt động dạy học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra: 
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS và SP nháp
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhắc lại các bước xé
 -Đếm ô (12 ô x 6 ô) vẽ hinh chữ nhật
 -Đếm ô vẽ hình tam giác
 -Gấp theo đường kẻ à miết àxé – HS nhắc - NX
 Hoạt động 2: Thực hành: 
 -HS vẽ hình chữ nhật, tam giác – gấp à xé
 -Dán sản phẩm vào vở
 Hoạt động 3: Đánh giá nhận xét
 -HS trưng bày sản phẩm
 ŸNhận xét chung: 
 åTình hình học tập
 åSự chuẩn bị , giấy TC, thước, viết
 ŸĐánh giá sản phẩm:
 åCác đường xé tương đối ít rang cưa
 åHình xé cân đối, gần giống mẫu:
 åDán đều , không nhăn
 -Dặn dò – NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu,ngày 19 tháng 9 năm 2008
ÂM NHẠC
MỜI BẠN VUI MÚA CA (T 1)
I/ Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu lời ca.
 -Biết tác giả sáng tác là nhạc sĩ Phạm Tuyên
II/ Chuẩn bị:
 -Hát chuẩn - Thanh phách
III/Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Dạy bài hát
 -Giới thiệu – Hát mẫu
 -GV đọc lời từng câu – HS đọc
 -Dạy hát từng câu – chú ý chỗ lấy hơi
 Hoạt động 2: Gõ đệm theo phách
 -HS hát - GV hướng dẫn gõ đệm
 Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
 X x xx x x xx
 -HS vừa hát vừa vỗ tay
 -Gõ theo tiết tấu lời ca
 Chim ca líu lo . Hoa như đón chào
 X x x x x x x x
 -HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng - NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
.
 HỌC VẦN
BÀI 12: i - a
.Mục tiêu:
	-Đọc và viết được i , a, bi , cá
 -Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “lá cờ”
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh - SGK - Bộ chữ Tiếng Việt – Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Đọc bảng quay, Đọc SGK, viết bảng con – NX
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 -Hôm nay học i – a – Ghi khung – 2 HS đọc
 -Học trước I – 3 HS đọc – Giới thiệu i in, i viết
 Hoạt động 2: Dạy chữ i , a
 ëNhận diện i
 -I gồm có những nét gì? (nét xiên phải và nét móc ngược có dấu chấm trên đầu)
 -I giống gì? (giống cọc tre đang cắm xuống đất)
 -HS và GV cài i – 2/3 lớp đọc
 -Cô có tiếng bi – Ghi – Phân tích
 -HS và GV cài tiếng bi – ½ lớp đánh vần – đọc trơn
 -Giới thiệu tranh – giảng – ghi bảng – HS đọc
 -HS đọc tổng hợp
 -Viết bảng con: GV viết mẫu và hướng dẫn – lia bút – HS viết bảng 
 Thư giãn
 ëa tương tự
 -a gồm nét cong hở phải và nét móc ngược
 -So sánh a và i (giống: có nét móc ngược, khác: a có thêm nét cong) 
 -– dạy tương tự
 ëĐọc từ ứng dụng
 -GV viết các từ – HS nhẩm
 -Tìm tiếng có i, a– gạch chân – đọc – giảng
 -HS đọc – CL – GV đọc mẫu - NXTH
TIẾT 2 
 Hoạt động 3: Luyện tập
 ëLuyện đọc:
 -HS đọc thứ tự và không thứ tự
 -Đọc SGK: GV chỉ – HS đọc 
 -HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì à đọc câu dưới – GV ghi câu – HS nhẩm
 -HS phát hiện từ có mang vần – gạch chân
 -HS đọc tiếng, từ, câu – GV đọc – 2 HS đọc SGK
 ëLuyện viết:
 -GV hướng dẫn viết – chú ý tư thế 
 -HS viết – thu chấm vở Thư giãn 
 ëLuyện nói: 
 -Giới thiệu tranh: lá cờ – HS đọc
 -Trong tranh vẽ mấy lá cờ?
 -Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
 -Ngoài cờ Tổ quóc bạn còn thấy lá cờ nào?
 -Lá cờ Đội có nền màu gì? (đỏ) Ở giữa lá cờ có gì? (măng non)
 -Cờ hội, nền đỏ, viền vàng, xanh lá cây, xanh sẫm, có tua viền bên ngoài
 -Ở giữa sân trường có treo gì? Đó là cờ gì? GV chốt
 Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
 - GV chỉ bảng – HS đọc
 - Tìm tiếng mới: HS tìm tiếng ở bảng con: bí, đá, li, da, ba, bà, là, bi.
 NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể lớp.
- Biết nhận ra những ưu điểm khuyết điểm trong tuần
- Giúp học sinh sửa đổi những thiếu sót.
- Giúp học sinh thực hiện phương hướng tuần 4
CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng nhận xét lớp tuần 3, trò chơi, bài hát mới.
- HS: Một số bài hát đã học.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Hoạt động 1: Kiểm điểm sinh hoạt tuần 3:
Hát
Tổ trưởng nêu tên ,lỗi vi phạm của HS trong tổ
Lớp trưởng bổ sung
GV tổng kết nhắc nhở những HS vi phạm 
 - Tuyên dương các HS học tập tốt: Các em ngoan, lễ phép, biết giúp bạn học tập tốt, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
 - Vẫn còn một số em đọc, nói nhỏ cần mạnh dạn hơn trong các giờ học. - Chuyên cần:Các em đi học đúng giờ, DCHT đầy đủ.
 - Trễ:.................................................................................................
Tác phong:
Trật tự:..
Vệ sinh:
Mua hàng trước cổng:..
 Hoạt động 2: Phương hướng tuần 4
 - Nhắc HS thực hiện tốt các mặt hoạt động trên.
Thường xuyên giúp đỡ HS yếu.
Thực hiện chương trình tuần 4
DUYỆT BAN GIÁM HIỆU
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I/ Mục tiêu: 
 å -HS nhớ tên đường phố nơi mình đang ở và đường phố gần trường học.
 -Phân biệt được vỉa hè và lòng đường
 å -Mô tả con đường nơi em ở. Phân biệt các âm thanh trên đường phố
 -Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
 å -Có ý thức không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa , sách
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu đường phố
 -HS kể về đường phố ở gần nhà hoặc gần trường mà các em đã quan sát được:
   Đường trước trường ta (hoặc ở gần nhà em) có tên gì? Rộng hay hẹp?Trên đường phố có gì? Hai bên đường có vỉa hè không?
GV: Đường phố đều có tên. Có đường rộng, hẹp. Có đường phố đông người và xequa lại, có đường ít xe, có đường phố có vỉa hè, có đường không có vỉa hè
Hoạt động 2: Quan sát tranh
 - GV treo tranh ảnh đường phố cho HS quan sát:
   Hai bên đường có gì? (nhà ở, cửa hàng, có cây xanh, có vỉa hè)
   Lòng đường là đất hay bằng nhựa, bê tông? (lòng đường thường trải nhựa hay đổ bê tông)
   Ban đêm có đèn chiếu sáng không? Vì sao?
GV: Hai bên đường thường có nhà ở, các cửa hàng, có cây xanh, có vỉa hè. Lòng đường thường trải nhựa hay đổ bê tông. Có đèn chiếu sáng về ban đêm, có thể có hoặc không có đèn tín hiệu. Trên đường có nhiều xe đi lại. Nếu xe đi tới từ 2 phía thì đó là đường 2 chiều. Nếu xe chỉ đi từ một phía thì đó là đường một chiều 
 Hoạt động 3: Vẽ tranh 
Em thấy người đi bộ đi ở đâu? Xe chạy ở đâu? Vì sao các loại xe không chạy trên vỉa hè?
HS vẽ tranh đường phố
Hoạt động 4: Trò chơi hỏi đường
GV treo tranh cho HS quan sát, hỏi:
Biển đề tên phố và số nhà để làm gì?
HS c

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc