Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm

doc19 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày
Môn học
Tựa bài
Ghi chú
Thứ hai
31/8
Học vần
Toán
Đạo đức
Ổn định tổ chức
Tiết học đầu tiên
Em là học sinh lớp 1
Thứ ba
1/9
Toán
Học vần
Mĩ thuật
Tự nhiên XH
Nhiều hơn, ít hơn
Các nét cơ ban
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Cơ thể chúng ta
Thứ tư
2/9
Thể dục
Học vần
Toán
On định tổ chức – Trò chơi
Bài 1: e
Hình vuông, hình tròn
Nghỉ lễ
Thứ năm
3/9
Toán
Học vần
Thủ công
Hình tam giác
Bài 2: b
Giới thiệu một số loại giấy, dụng cụ thủ công
Dạy vào ngày 3/9
Thứ sáu
4/9
Âm nhạc
Học vần
Tập viết
SHTT
Quê hương tươi đẹp (t1)
Bài 3: dấu sắc
Tô các nét cơ bản
LỄ KHAI GIẢNG
Thứ hai , ngày 31 tháng 8 năm 2009
 Học vần
Ổn định tổ chức lớp
Tiết 1
GV hướng dẫn HS ngồi đúng vị trí để học tập 
Rèn luỵện nề nếp , trật tự của lớp, tư thế đứng phát biểu của HS
Hướng dẫn HS cách xưng hô với GV, bạn bè.
Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
Hướng dẫn HS nhận biết các loại sách vở, tập viết , vở bài tập để học môn học vần.
Tiết 2
Tiếp tục kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS
 š›
Toán
Tiết1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
-HS nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
-Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập Toán 1.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách Toán 1.
-Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán lớp 1.
 a/ Cho HS xem sách Toán 1
 b/ Hướng dẫn HS lay sách Toán và hướng dẫn HS mở sách đến trang có: “Tiết học đầu tiên”
 c/ Giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1.
 d/ Cho HS thực hành với sách.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học Toán ở lớp 1:
 +Sách, que tính, thước
 -Ảnh 1: Cô giáo giới thiệu sách Toán
 -Ảnh 2: HS đang học số bằng que tính
 -Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
 -Ảnh 4: Học nhóm.
 +Cho HS tự chốt lại
 Hoạt động 3: Giới thiệu với hoc sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán: (Cho hoc sinh nêu lên bằng suy nghĩ- bằng lơì)
 -GV chốt lại: Muốn học giỏi toán, các em phải đi học đều, học thuộc bài và làm bài đầy đủ, biết tự suy nghĩ.
 Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán lớp 1.
 a/ Xem sách Toán 1
 b/ Làm theo hướng dẫn của Giáo viên.
 c/ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
 Sau “Tiết học đầu tiên” , mỗi tiết có 1 phiếu. Tên bài học ở đầu trang, trong mỗi phiếu có phần bài học, phần thực hành, mỗi phiếu có nhiều bài tập.
 d/ Thực hành mở sách, gấp sách, cách giữ gìn sách.
 -Quan sát từng ảnh, thảo luận xem: Lớp 1 có những hoạt động nào? Sử dụng dụng cụ học tập nào?
 -HS lấy hộp đồ dùng: que tính, , hình vuông,
 -Thực hành cách mở hộp lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đúng chỗ, đậy nắp, cất hộp, cách bảo quản,
IV. Củng cố, dặn dò:
	-Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học.
	-Chuẩn bị cho bài sau : Nhiều hơn- ít hơn.
RÚT KINH NGHIỆM
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 -Trẻ em đến tuổi phải đi học.
 -Là HS, phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học đươc nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
 -Vui vẻ, phấn khởi., tự giác đi học.
 -Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay nhưng ngày đầu đến trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy và học:
Khởi động: Ổn định, hát, Kiểm ĐDHT của HS
Hoạt động 1: Gới thiệu tên
 Mục đích: Biết giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn, TE có quyền có họ tên
 Trò chơi: Tên bạn, tên tôi
GV tổ chức nhóm 6 HS đứng vòng tròn, giới thiệu tên của mình cho các bạn trong nhóm
Hỏi: Có bạn nào cùng tên với mình? Hãy kể tên một số bạn mà mình nhớ qua trò chơi
KL: Khi gọi, nói chuyện với bạn, mình hãy nói tên các bạn, cô cũng sẽ gọi tên các em – GV giới thiệu tên của mình
Hoạt động 2:Kể về sự chuẩn bị vào lớp của mình (BT 2)
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình
KL: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của trẻ 6 tuổi. Để đi học các em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới và đầy đủ ĐDHT
Hoạt động 3: Kể về những ngày đầu đi học(BT3)
Đôi bạn kể 
Vài HS kể trước lớp
KL: Vào lớp 1 các em có thầy, cô giáo mới, có bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1 là học tập, thực hiện các qui định của nhà trường như: đi học đúng giờ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân có như vậy, các em mới chóng tiến bộ và mọi người quý mến
Củng cố , dặn dò:
NXTH
Về kể lại câu chuyện trong tranh cho mọi người nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba , ngày 1 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
-HS nhận biết so sánh số lượng 1 nhóm đồ vật.
-Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn khi so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách Toán 1, tranh trong sách.
-Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát, Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra đồ dùng học tập môn Toán.(Sách , que tính, mẫu hình, thước kẻ)
 -Kiểm tra nhóm.(Nhận biết nhóm của mình sẽ thảo luận là nhóm nào, có mấy bạn)
 -Muốn học giỏi toán thì con phải học như thế nào? Giữ gìn đồ dùng như thế nào?- Nhận xét
 Hoạt động 1 : Bài mới:
 a/ So sánh số lượng cốc và thìa bằng cách đặt thìa vào cốc:
 -GV giới thiệu: Cô có 1 số cốc và 1 số thìa. Cho HS so sánh: Đặt 1 thìa vào 1 cốc.
 -Còn cốc nào chưa có thìa không? (HS trả lời)
 -Nhiều hơn: Khi đặt vao mỗi cốc 1 cái thìa, cô còn lại 1 cốc chưa có thìa. Như vậy số cốc như thế nào so với số thìa? (GV giới thiệu: Số cốc nhiều hơn số thìa).-HS - CL
 -Ít hơn: GV: Số thìa ít hơn số cốc.(dạy tương tự)
 b/ So sánh bang cách nối số lượng 2nhóm:
 +Sử dụng SGK: Ta nối mộtvới một, nhóm nào có vật bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
 -Chai và nắp: Mỗi chai cần 1 cái nắp đậy – HS - CL
 -Thỏ và cà rốt: Mỗi con thỏ chỉ được 1củ cà rốt, con thấy củ cà rốt có đủ cho thỏ ăn không? HS – CL
 - Tương tự : Nắp và nồi- Phích điện và ổ điện.
 c/ Trò chơi: Bạn trai và bạn gái: 
 -GV gọi 4 trai, 3 gái, cho xếp thành 2 hàng: hãy so sánh số trai và gái – HS - CL
IV. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà tập so sánh số lượng nhiều hơn, ít hơn
-Tuần sau đem màu để học bài hình vuông, hình tròn - NXTH
RÚT KINH NGHIỆM
š›
Học vần
CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Yêu cầu :
 _ HS nắm được tên gọi các nét cơ bản .
 _ Nhận biết được các nét cơ bản, viết được các nét đơn giản 
II/ Chuẩn bị:
 GV : Kẻ bảng , viết sẵn các nét cơ bản.
III/ Hoạt động trên lớp :
Giới thiệu để HS nhận dạng , gọi tên các nét cơ bản
 GV chỉ vào từng nét gọi tên và HS đọc theo :
: nét thẳng đứng	: nét cong phải
: nét ngang	: nét cong trái
: nét xiên phải	 : nét cong trên
: nét xiên trái	: nét cong dưới
: nét hất	: nét cong kín
: nét móc xuôi trái	: nét móc hai đầu có thắt ở giữa
: nét móc xuôi phải	: nét khuyết trên
:nét móc ngược trái	: nét khuyết dưới
:nét móc ngược phải	: nét thắt
: nét móc hai đầu
Hướng dẫn HS viết bảng con
_ Hướng dẫn HS viết đúng độ cao, chiều đưa nét bút.
_ Hướng dẫn HS cách cầm bút viết bảng.
_ Hướng dẫn HS cách giơ bảng, xoá bảng , cách quay bảng
RÚT KINH NGHIỆM
Mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
 - Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi
 - Tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc tranh.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại)
III/Các hoạt động dạy học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra ĐDHT của HS
 Hoạt động 1:Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi
 - Đề tài thiếu nhi vui chơi rất rộng và phong phú, hấp dẫn ngừơi vẽà giới thiệu – HS - ghi tựa
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh
 - Tranh vẽ gì?
 - Em thích tranh nào? Vì sao?
 - Trong tranh có những hình ảnh nào ?
 - Hình nào là hình chính? Hình phụ?
 - Các hình được vẽ bởi những màu gì?
 - Màu nào được vẽ nhiều? Em thích màu nào?
 Hoạt động 3: Kết luận
 - Nhận xét chung về nội dung bài
 - Nhận xét về ý thức học tập của HS
 - Chuẩn bị bút chì, bút màu , vở vẽ để học vẽ nét thẳng vào tuần sau
RÚT KINH NGHIỆM
.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I.Mục tiêu: HS có thể:
	-Kể tên và chỉ đúng 3 bộ phận chính của cơ thể là: đầu, mình và tay chân.
	-Biết một số bộ phận của đầu, mình, tay và chân
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra ĐDHT của HS
 Hoạt động 1:Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Hát “Đôi bàn tay xinh”- Ngoài đôi bàn tay xinh của mình thì cơ thể chúng ta còn có rất nhiều các bộ phận khác, đó là những bộ phận nào? Để biết được điều này, hôm nay chúng ta học bài: Cơ thể chúng ta. Ghi tựa - HSđọc
 Họat động 2: Quan sát tranh và tìm các bộ phận bên ngoài cơ thể
 Mục đích: Giúp cho HS biết chỉ và gọi tên các bộ phận chính bên ngoài cơ thể
 Cách tiến hành:
 B1: Quan sát tranh 2 bạn nhỏ ở trang 4, nhìn tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể.Hoạt động theo cặp (em này chỉ thì em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược lại.) 
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 -Học sinh lên bảng chỉ tranh treo trên bảng và nêu những gì mình quan sát được.
 -Lớp nhận xét- bổ sung
 -Kết luận: GV chốt lại
 Hoạt động 2: Quan sát tranh
 Mục tiêu: Biết được cơ thể ta gồm 3 phần chính: đầu, mình và chân tay và một số cử động của 3 phần đó
 Cách tiến hành: 
 B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
 -HS đánh số các hình ở tranh 5- SGK( từ 1 à11 theo thứ tự từ tráiàphải, từ trên xuống dưới.)
 -Làm việc theo nhóm: Hãy quan sát và nói các bạn trong từng hình đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? Là những phần nào?
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 -Nhóm lên trình bày
 Kết luận: GV nêu: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính là đầu, mình và chân tay. Để cho cơ thể luôn khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn hằng ngày các em cần biết bảo vệ cơ thể giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục.
 Hoạt động 3: Tập thể dục
 Mục tiêu: Gây hứng thú để HS rèn luyện thân thể
 Cách tiến hành: 
 -Vừa hát bài : “ Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tay.” vừa tập thể dục
IV. Củng cố, dặn dò: 
	-Trò chơi: Con bướm vàng 
 -Phổ biến luật chơi: GV là chủ trò, 3 HS làm giám khảo – Khi chơi tay phải đưa ra trước, ngón tay trỏ và ngón tay cái chạm vào nhau, 3 ngón còn lại xòe ra như con bướm – GV hô: bướm vàng bay, bướm vàng bay (tay các em múa như bướm bay)GV hô: bướm đậu trên trán (tay GV đậu vào chỗ khác)HS làm theo lời cô nói, nếu làm sai là bị phạt – Tìm được 10 em để phạt thì dừng lại – Các em bị phạt phải múa theo lời hát “ Một con vịt” hoặc “ Đàn gà con” hoặc đi theo điệu của gà gô
	-Nhận xét tiết học 
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ tư, ngày 2 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Tiết 1 : ỔN ĐỊNH-TỔ CHỨC LỚP-TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu :
 _ Phổ biến nội dung tập luyện, chọn cán sự bộ môn
 _ HS biết được những quy định để thực hiện các giờ thể dục
 _ Chơi “ Diệt các con vật có hại “
 _ HS bước đầu biết tham gia được vào trò chơi
II/ Hoạt động trên lớp :
Nội dung
Thời lượng
P2 và cách tổ chức
1/ Phần mở đầu :
_ GV tập họp lớp , phổ biến nội quy và yêu cầu bài học.
 _ Đứng vỗ tay hát.
 _ Giậm chân tại chỗ, đếm 1-2
2/ Phần cơ bản :
 _ Phổ biến nội quy luyện tap
 _ Tập hợp ngoài sân theo sự điều khiển của GV và lớp trưởng.
 _Trang phục phải gọn gàng.
 _ Chơi “ Diệt các con vật có hại “. Nêu tên những con vật có ích và có hại .
3/ Phần kết thúc :
 _ HS đứng vỗ tay và hát .
 _ GV nhận xét - Kết thúc hô “ Giải tán ! Khoẻ ! “
3’
2’
5’
10’
10’
3’
2’
 2 – 4 hàng dọc à quay hàng ngang
 x 
 x x x x x
 x x x x x 
 x x x x x
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
Tiết 3 : HÌNH VUÔNG- HÌNH TRÒN
I. Mục Tiêu:
-HS nhận nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
-Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn tư vật thật.
II. Đồ dùng dạy học:
-Miếng bìa hình vuông, hình tròn có kích thước màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -GV đính 2 tranh / 2 HS lấy số hoa, số hình tròn (lấy nhiều hơn, ít hơn) – NX
 Hoạt động 1:Giới thiệu hình vuông: 
 -Lần lượt giơ tấm bìa hình vuông, giơi thiệu: Đây là hình vuông-HS - CL
 -Cho HS lấy hình vuông trong hộp đồ dùng –HS đọc – nhóm - CL
 -Tìm vật thật có hình vuông trong sách và trong thực tế.
 -Thảo luận nhóm: Tên vật có hình vuông trong sách? (khăn mùi xoa, ô gạch). Ở thực tế?: Con xúc xắc, cái hộp, hộp đựng bánh, ô vở, cái bánh chưng)
 Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn:
 -Lần lượt giơ tấm bìa hình tròn, giới thiệu: Đây là hình tròn.
 -Cho HS lấy hình tròn trong hộp đồ dùng – HS đọc – CN - CL
 -Tìm vật thật có hình tròn trong sách và trong thực tế.
 -Thảo luận nhóm: Tên vật có hình tròn trong sách? (bánh xe). Ở thực tế? (đồng hồ, cái bánh,) Thư giãn
 Hoat động 3 : Thực hành
 -Bài 1: Là hình gì? - HS dùng bút màu để tô hình vuông
 -Bài 2: Là hình gì? - HS dùng bút màu để tô hình tròn
 -Bài 3: Hình gì ở ngoài? Hình gì ở trong? – Dùng bút màu khác nhau để tô 3 hình
 -Bài 4: Làm thế nào để có hình vuông?--Thảo luận nhóm: gạch như thế nào để có hình vuông
 -HS lên trình bày - Lớp nhận xét
 -Trò chơi: Tìm đồ vật (để lẫn lộn) có dạng hình vuông, hình tròn-Đại diện nhóm lần lượt lên chọn thật nhanh - Nhận xét - NXTH
IV. Củng cố, dặn dò:
	-Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học.
 -Chuẩn bị cho bài sau : Hình tam giác 
RÚT KINH NGHIỆM
HỌC VẦN
Bài 1: E
I.Muc tiêu:
	- Học sinh làm quen, nhận biết được chữ và âm e. Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. Phát triển lời nói theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. Đo dùng dạy học:
	1/ Giáo viên: Sợi dây, tranh minh họa (bé, me, xe, ve), phần luyện nói về lớp học của các loài chim, ve, ếch, gấu, học sinh
 2/ Học sinh: Bảng con, bộ chữ Tiếng Việt, SGK. Vở tập viết 1
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra ĐDHT của HS
 Hoạt động 1: Giới thiệu âm e
 -Treo tranh : HS quan sát và thảo luận: Tranh vẽ gì?
 -Viết lên bảng các chữ bé, ve, me, xe - các tiếng bé, ve, me, xe đều giống nhau ở điểm nào? (có âm e)
 -HS đọc e – GV ghi bảng e
 -Hướng dẫn nhận dạng:
 Ÿ Đây là chữ e in, được in trong sách báo, còn đây là chữ e viết, chữ e in được viết bằng một nét ngang và một nét cong hở, còn chữ e viết là một nét xoắn.
 Ÿ Chữ e giống hình gì? (sợi dây vắt chéo) GV thắt cho HS xem
 -HS cài chữ e – GV đọc mẫu 2 lần – HS đọc – CL
 Hoạt động 2: Viết bảng con
 -Hướng dẫn HS viết e – GV viết mẫu vừa hướng dẫn – HS viết chân không 
 -HS viết bảng con 3 lần – CL đọc – NX
Tiết 2
 Hoạt động 3: Luyện tập
 1/ Luyện đọc: 
 -HS đọc bảng của tiết 1 và đọc SGK – HS – nhóm – CL
 2/ Luyện viết:
 -HS viết vào vở tập viết chữ e – Lưu ý tư thế, cách cầm viết của HS
 3/ Luyện nói:
 -HS quan sát tranh , hỏi:
 + Các em thấy có mấy bức tranh? (5 bức tranh)
 + Mỗi tranh vẽ con gì? (ếch , gấu, chim dế)
 + Chúng đang làm gì? (chim mẹ dạy chim con hót – Dế dạy các con đàn – Các chú ếch đọc bài – Thầy gấu dạy học)
 + Tất cả đều giống nhau chỗ nào? (đều cùng học bài)
 + Trong 4 con vật: chim, gấu, ếch, dế tranh nào giống chúng ta nhất? (Gấu)
 -GV kết lại: Mọi con vật xung quanh chúng ta đều hoc, chúng ta cũng phải học, chăm học, các em có đồng ý không?
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Tập viết lại chân không, về nhà tập viết bảng con.
 - Xem trước bài mới
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm , ngày 3 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 4 : HÌNH TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
-HS nhận nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác
-Bước đầu nhận ra hình tam giác từ vật thật.
II. Đồ dùng dạy học:
-Miếng bìa hình tam giác có kích thước màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật là hình tam giác: khăn quàng, ê ke.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Hát và kiểm tra
 -Tìm vật có hình vuông, hình tròn? – HS phát biểu – NX
 -HS ve hình vuông, hình tròn – NX
 Hoạt động 2:Giới thiệu hình tam giác:
 Cho HS tự phát hiện: 
 -Gắn lên bảng lớp các hình vuông, hình tròn và hình tam giác: lần lượt 2HS lên lấy hình vuông và hình tròn ra ngoài để 1 bên: Hình còn lại tên gì? 
 -Nếu HS không đoán được thì GV tự giới thiệu: Đây là hình tam giác.
 - Cho HS tự tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng của mình.
 Hoạt động 3: Thực hành xếp hình theo SGK: 
 -HS xếp các hình tam giác, vuông có màu sắc khác thành hình cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
 -HS tô màu trong SGK
 -Tìm trong thực tế những vật gì có dạng hình tam giác?
 ŸThảo luận nhóm: Cờ luân lưu, biển báo, khăn quàng đỏ, thước ê ke,
 -Đại diện 3 nhóm lần lượt lên chọn thật nhanh hình (mỗi nhóm là 1 hình)
 -Trò chơi: Tìm đồ vật (để lẫn lộn) có đủ dạng hình – HS thi đua tìm nhanh
 Hoạt động 4: Thực hành:
 -Bài 1: Tô màu.
 -Bài 2: Tô màu.
 -Bài 3: Tô màu
 -Bài 4: Xếp thành các hình sau.
 GV nhận xét tiết học
IV. Củng cố, dặn dò:
	-Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học.
	-Trò chơi cuối tiết.
	-Chuẩn bị cho bài sau : Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
Học vần
Bài 2 : B
I.Mục tiêu:
	- Làm quen và nhận biết được chữ b, ghi âm b. Ghép được âm b với âm e tạo thành tieng be.
	- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa (bé, bê, bà, bóng), tranh luyện nói : chim non, gấu voi, em bé đang học, hai bạn đang xếp đồ. Tiếng Việt 1, vở tập viết 1
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 - HS viết e – Đọc – NX
 Hoạt động 1: Dạy chữ b
 Giới thiệu âm b
 - Quan sát: Tranh vẽ gì? (vẽ em bé)
 -Viết lên bảng tiếng bé. Tương tự rút tiếng: bê, bà, banh (GV lấy phấn màu đồ âm b)- Có âm gì? (b) - HS nhắc tựa –CN - CL
 - GV giới thiệu chữ b in, phát âm mẫu
 -GV giới thiệu chữ b viết 
 -So sánh b và e - Giống nhau ở chỗ nào?( giống : nét thắt- khác : ở nét khuyết)
 -Cho HS phát âm lại, cài âm b 
 -Trò chơi làm đồng hồ: HS chọn trong các âm: a, c, l, h. e, b, v, rgặp âm b, e thì reng lên - HS cài tiếng “be”: Cho HS gắn âm b vừa học vào thanh cài, gắn tiếp âm e đã học vào cạnh bên, ta được tiếng be
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết b:
 -GV hướng dẫn và viết mẫu b -Viết chân không, viết bảng con
 -Hướng dẫn viết “be”: lưu ý nét nối
 *Củng cố: Vừa học âm gì? Tìm tiếng có âm b?
Tiết 2
 Hoạt động 3: Luyện tập:
 1/ Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc bài ở bảng và SGK
 2/ Luyện viết: 
 - GV cho HS viết vào vở tập viết
 3/Luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân
 -Tranh 1: Ai đang học bài?( chim)
 -Tranh 2: Ai đang tập viết chữ e?(gấu)
 -Tranh 3: Bạn voi làm gì? (đọc)
 -Tranh 4: bạn gái đang làm gì?
 -4 tranh có gì giống nhau?( đều cùng học)
 -Hai bạn gái đang làm gì? (xếp hình)
 *GV chốt lại
 -Trò chơi: “bé có bi”: gạch dưới âm vừa học.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 -HS tìm các tiếng có âm mới học.
 -Về nhà đọc lại bài
RÚT KINH NGHIỆM
Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA 
VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG
I/ Mục tiêu:
 Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học tập thủ công
II/ Chuẩn bị:
 Các loại giấy màu, bìa, kéo , hồ , thước
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Hát, giới thiệu
 Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công
 Thước, bút chì, keo, kéo, giấy màu
 Nhận xét dặn dò:
 Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ để học bài xé dán hình chữ nhật và tam giác.
š›
Thư sáu , ngày 4 tháng 9 năm 2009
ÂM NHẠC
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu lời ca, hát đồng đều, rõ lời.
 -Biết bài hát là dân ca của dân tộc Nùng
II/ Chuẩn bị:
 -Hát chuẩn
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu:
 -Là bài ca của dân tộc Nùng. Lời ca do tác giả Hoàng Anh sáng tác.
 Hoạt động 2:Dạy hát
 -Hát mẫu – GV đọc lời ca – HS đọc.
 -Dạy hát từng câu
 Hoạt động 3: Hát và vận động
 -Vừa hát vừa vỗ tay theo phách
 -Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng
RÚT KINH NGHIỆM
.
Học vần
Bài 3 : DẤU /
I.Mục tiêu:
	- Nhận biết được dấu và thanh sắc. Ghép được tiếng bé từ âm b va e cùng thanh sắc.
	-Biết được dấu sắc và thanh sắc ở trong tiếng chỉ đồ vật và trong sách báo.
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường, ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa (lá, cá, khế chó, bóng), tranh luyện nói, Tiếng Việt 1, vở tập viết, bộ chữ Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra bài cũ
 -Đọc, viết e, b, bé
 Hoạt động 1: Dạy dấu sắc
 -Giới thiệu - Quan sát: Tranh vẽ gì? – ghi - đọc
 -Các tieng lá, cá, khế chó, bóng là các tiếng có thanh sắc. Tên là dấu sắc.
 -GV giới thiệu: Dấu sắc là một nét xiên phải. Giống hình gì? (Giống cây thước đặt nghiêng)
 - HS tìm dấu sắc cài bảng cài 
 ë Ghép chữ, phát âm: 
 - Cho HS cài: be- bé
 -Nhận xét vị trí dấu sắc? (trên âm e)
 -Phân tích- đánh vần- đọc trơn
 Thư giãn: Hát tập phát am:
 b-b-b-be be- be- be
 b-b-b-bé bé- bé- bé
 Hoạt động 2:Hướng dẫn viết:
 -GV hướng dẫn viết: Đếm lên dòng li thứ tư viết 1 nét xiên phải ( GV viết lại 2 lần nữa) viết chân không- viết bảng con
 -Hướng dẫn viết “bé”: lưu ý dấu sắc
 *Củng cố: Vừa học âm gì? Trong tiếng gì?
Tiết 2
 Hoạt động 3: Luyện tập:
 1/ Luyện đọc: GV cho HS đọc bảng và SGK
 2/ Luyện viết: GV cho HS viết vào vở tập viết
 Tô: be, bé ở vở TV
 3/Luyện nghe, nói:
 - Nói về tranh 1, 2, 3, 4 (Các bạn ngồi học trong lớp, bạn gái nhảy dây, bạn gái cầm bó hoa, bạn gái đang tưới rau)
 -Giống nhau? Khác nhau? (Đều có các bạn nhỏ. Khác nhau là các hoạt động)
 -Em thích bức tranh nào ? Vì sao?
 -Ngoài hoạt động kể trên còn hoạt động nào?
 -Ngoài giờ học tập em thích làm gì?
IV. Củng cố, dặn dò: 
-Trò chơi hái quả: Hái quả có tiếng bé.
- Về nhà đọc lại bài
TẬP VIẾT
Tuần 1: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục tiêu:
 -Biết tô các nét cơ bản
 -Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết - đúng khoảng cách .
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ có viết san bài viết
 -Bảng con, phấn, tập viết
III. Các hoạt động dạy và học:
 Khởi động: Hát và kiểm tra
 -Kiểm tra ĐDHT của HS
 Hoạt động 1:Dạy tô các nét cơ bản
 Giới thiệu bài: 
 -Hôm nay ta học bài: Tô các nét cơ bản – HS – ghi tựa
 Hướng dẫn viết:
 -Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu:
 +Bài gồm những nét nào? (Nét ngang, nét sổ, nét xiên, nét móc, nét móc 2 đầu, nét cong hở, nét cong kín, nét khuyết trên nét khuyết dưới.)
 +HS đọc tên các nét
 +Nét ngang nằm ở dòng nào?
 +Khoảng cách giữa các nét ngang như thế nào?
 -GV viết mẫu và hướng dẫn: là một nét nằm ngang ở giữa dòng li 3- GV nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
 -Học sinh viết bảng con
 -Tương tự: các nét còn lại
 Hoạt động 2:Học sinh viết:
 -Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết?
 -Cho học sinh viết vào vở từng hàng một –GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ
 -GV chấm bài: Sửa chữa, khen ngợi, động viên - 
IV. Củng cố, dặn dò: 
	-Khen những học sinh viết bài có tiến bộ. NXTH
	-Ai chưa xong thì về nhà viết tiếp.
	-Xem bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM
..
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
MỤC TIÊU:
 Kiểm điểm sinh hoạt tuần 1 để khắc phục, sửa chữa những tồn tại, nêu gương những HS tiến bộ
 Hoạt động tuần 2
CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Hoạt động 1: Kiểm điểm sinh hoạt tuần 1:
Hát
Tổ trưởng nêu tên ,lỗi vi phạm của HS trong tổ
Lớp trưởng bổ sung
GV tổng kết nhắc nhở những HS vi phạm 
Tuyên dương các HS tốt
Chuyên cần:
Tác phong:
Trật tự:
Vệ sinh:..
Mua hàng trước cổng:
 Hoạt động 2: Phương hướng tuần 2
 - Nhắc HS thực hiện tốt các mặt hoạt động trên.
Thường xuyên giúp đỡ HS yếu.
Thực hiện chương trình tuần 2
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc