Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010

doc26 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Lớp 3 – Năm học 2009-2010.
Thứ hai.ngày 17. tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 1:	Đọc , viết, so sánh các số
có ba chữ số.
I – Mục tiêu
Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số.
II - Đồ dùng 
- GV :Bảng phụ chép bài tập 1 , 2 , 3.
- HS : SGK, bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy – học
 1 . Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng , sách vở của HS.
 2 . Bài mới.
 a)Giới thiệu bài: GV ghi bảng 
 b)Giảng bài:
Bài 1. 
-HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-GV gọi HS đọc kết quả.
-GV nhận xét , chữa bài.
Bài 2. 
-GV yêu cầu HS làm nháp.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, chữa bài.
310 , 311 , 312 , 313 , 314 , 315 , 316 , 317 , 318 , 319 .
400 , 399 , 398 , 397 , 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391.
Bài 3. 
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV lưu ý cho HS làm bài trong các trường hợp.
Ví dụ: 30 + 100 ... 131 410 – 10 ... 400 + 1
 130 < 131 400 < 401 .
-Gọi HS chữa bài trên bảng , GV nhận xét chữa bài.
Bài 4 .
-Cho HS làm bài vào vở, gọi HS trả lời miệng.
-GV nhận xét , chữa bài.
Bài 5 
HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra bài làm của nhau.
162 , 241 , 425 , 519 , 537 , 830 .
8 30 , 537 , 519 , 425 , 241 , 162.
 3 . Củng cố :
Tóm lại nội dung bài.
4 . Dặndò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập .
	Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ ngữ có âm vần: hạ lệnh, làng, vùng nọ, lo sợ, lấy làm lạ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu các từ ngữ khó chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyên: ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói.
 - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nd.
2. Rèn KN nghe.
- Có khả năng theo dõi bạn kể
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II - Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
A. Mở đầu:
Giáo viên giới thiệu chủ điểm SGK Tiếng Việt 3 tập I.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Cho học sinh quan sát chủ điểm măng non, tranh minh bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc từng đoạn tiếp nối đến hết bài: GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc tiếp nối 3 đoạn cả bài 1 lượt: nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, giúp HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc tiếp nối theo lớp.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a. Đọc thầm đoạn 1 - trả lời
? Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
b. Đọc thầm đoạn 2.
? Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
c. Đọc thầm đoạn 3.
? Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
? Câu chuyện này nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- HS đọc theo nhóm phân vai: 2 nhóm, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất
Kể chuyện.
1. GV nêu nhiệm vụ: QS tranh - kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện trong tranh.
a. HS quan sát kể từng đoạn trong tranh.
b. Mời 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn của câu chuyện.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò
? Trong câu chuyện, con thích nhân vật nào nhất" Vì sao?
- GV nhận xét, khen những HS kể tốt.
- Về nhà tập kể.
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm2009
Toán
Tiết 2 : Cộng , trừ các số có ba chữ số
( không nhớ)
I . Mục tiêu
 Giúp HS :
 Ôn tập , củng cố cách tính cộng ,trừ cá số có ba chữ số.
 -Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn.
II - Đồ dùng 
 -GV : Bảng phụ chép bài tập 1 , 3 , 4.
 -HS : SGK, sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
1 . Kiểm tra bài cũ
 -GV kiểm tra bài tập trong vở bài tập của HS.
 -GV nhận xét .
2 . Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
Bài 1
 HS tự đọc kết quả bằng miệng, GV ghi kết quả vào bài tập ( chép bảng phụ).
Bài 2
- HS làm nháp, gọi lần lượt 2 HS làm bảng, dưới lớp đổi vở để kiểm tra bài bạn.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 
- HS ôn cách giải toán về “ ít hơn”
 Gv treo bảng phụ có chép đề bài .
 Cho HS tự đọc đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, GV theo dõi dưới lớp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4 
 HS ôn cách giải toán về “ nhiều hơn”.
 Phương pháp tương tự bài 3.
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
 	 200 + 600 = 800 ( đồng).
Đáp số : 800 đồng.
Bài 5 
 -HS tự làm nháp, trao đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
 -Gọi HS chữa bài GV nhận xét.
315 + 40 = 355 355 - 40 = 315
 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 .
3 . Củng cố : ? Muốn cộng, trừ các số có ba chữ số ta làm như thế nào ?
4 . Nhận xét , dặn dò : Nhận xét chung tiết học .
Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập .
Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I . Mục tiêu 
 Sau bài học, học sinh có khả năng :
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí ta hít vào và thở ra.
 Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II . Đồ dùng dạy học 
Các hình trong sách giáo khoa trang 4, 5 
III . Các hoạt động dạy học 
1- Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Trò chơi 
Giáo viên cho cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở” ; sau đó giáo viên hỏi của các em sau khi nín thở lâu. ( thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường ) 
- Bước 2: Giáo viên gọi một số học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâunhư hình 1 SGK, cả lớp quan sát 
Yêu cầu học sinh cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức, vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực. 
* Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Lưu ý: Có thể sử dụng 2 quả bóng hơi bằng cao su tượng trưng cho 2 lá phổi 
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sách
* Mục tiêu:
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp 
 Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí 
 Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với đời sống con người.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1 : làm việc theo cặp.
+ Cho học sinh quan sát hình 2 trang 5, hai học sinh sẽ lần lượt người hỏi người trả lời. Giáo viên hướng dẫn mẫu như sau:
HS A : bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp 
HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 
HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? 
HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? 
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ Giáo viên gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp và nhận xét. 
+ Giáo viên giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì ? và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp .
 *Kết luận 
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài 
- Cơ quan hô hấp gồm : Mũi, khí quản, phế quản và phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 
 *Liên hệ thực tế 
+ Tránh không để dị vật: thức ăn, nước uống, vật nhỏ ... rơi vào đường thở 
+ Cho học sinh thảo luận: Điều gì sẽ xẩy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở .
+ Giúp học sinh hiểu người bình thường có thể nhịn ăn, ... nhưng không thể nhịn thở khoảng 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng quá 5 phút cơ thể sẽ bị chết .
3. Nhận xét tiết học 
Dặn về làm bài tập vở luyện 
Chính tả:
Tập chép: Cậu bé thông minh.
I . Mục tiêu
1. Rèn KN viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài từ " Hôm sau......xẻ thịt chim".
- GV chép mẫu lên bảng, cho HS quan sát để nắm được cách trình bày một đoạn văn, viết hoa chữ đầu đoạn, đầu câu và lui vào 1 ô, biết viết câu văn đối thoại, dùng dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Viết đúng các tiếng: sẻ, sứ giả, trọng....
2. Ôn bảng chữ.
- Điền đúng 10 chữ và tên của chữ đó vào ô trống trong bảng.
- Thuộc lòng 10 chữ đầu trong bảng.
II - Đồ dùng 
- Bảng viết sẵn nội dung tập chép, bài tập 2a, b.
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: nhắc nhở, củng cố nền nếp dạy - học.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GVđọc đoạn chép trên bảng.
- HS nhìn đọc.
- Hướng dẫn nhận xét.
? Đoạn văn này chép từ bài nào?
? Tên bài viết ở vị trí nào?
? Đoạn văn chép có mấy câu?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó vào giấy nháp.
b. HS chép bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- HS tự chữa lỗi ra lề vở = bút chì hoặc viết xuống cuối bài.
- GV chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2a: Điền l hay n.
- Cả lớp làm bài giấy nháp - 2 HS lên bảng.
- Chữa bài - gọi HS đọc cho đúng, nhận xét.
- Cả lớp viết vào vở.
b. BT 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu ...
- 1 HS làm mẫu 1 ô.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, sửa lại cho đúng.
- 1 số HS nhìn bảng đọc.
- HS học thuộc thứ tự các chữ tại lớp.
- Cả lớp viết bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét - dặn dò.
Đạo đức
Bài 1: kính yêu bác hồ
I – Mục tiêu: HS biết 
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ 
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ 
- HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy TN và nhi đồng 
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ 
II – Đồ dùng 
- Các bài thơ, bài hát, ảnh, băng hình về Bác Hồ với thiếu nhi 
- Phô tô các bức ảnh dùnh cho hoạt động 1 
III – các hoạt động dạy học 
Khởi động:
- HS hát tập thể, nghe băng bài hát ai yêu Bác Hồ hơn thiếu niên nhi đồng 
- GV giới thiệu với các em về Bác là ai qua bài học 
1 - Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được
- Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc 
	- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ 
* Cách tiến hành 
	- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
	- Các nhóm thảo luận 
	- Đại diện các nhóm lên trình bày 
	- Thảo luận lớp : Gv đưa ra 1 số câu hỏi cho HS thảo luận 
	? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? 
	? Quê Bác ở đâu ?
	? Bác Hồ có những tên gọi nào khác ?
	? Bác đã có công lao như thế nào đối với đất nước. Với dân tộc ?
* Kết luận : 
2 . Hoạt động 2: Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
* Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ 
* Cách tiến hành 
	- GV kể chuyện: “ Các cháu vào đây với Bác”
	- Thảo luận : 
	? Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
	? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận : 
3 - Hoạt động 3: 
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy 
* Cách tiến hành 
	- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. Gv ghi nhanh lên bảng 
	- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm 1 số biẻu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy 
- Các nhóm thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy 
	- Đại diện các nhóm lên trình bày 
* Kết luận : 
4 - Củng cố dặn dò 
- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy 
- Sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện kể về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi 
- Sưu tầm các gương cháu ngoan Bác Hồ 
 Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
 Toán
Tiết 3 : Luyện tập
I – Mục tiêu.
Giúp HS :
 Củng cố kĩ năng tính cộng ,trừ (không nhớ )các số có ba chữ số .
 Củng cố , ôn tập bài toán về “tìm x’’,giải toán có lời văn và xếp ghép hình .
II - Đồ dùng. 
 GV:Bảng phụ ,cắt 4 hình tam giác bằng giấy bìa và cắt hình con cá (bài 4)
 HS :Sách giáo khoa ,sách bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 2HS làm bảng các phép tính bài tập 1(vởbài tập )
 Gọi HS nhận xét ,GV nhận xét - chữa bài và cho điểm .
2. Bài mới.
a)Giới thiệu bài :GV ghi bảng .
b)Giảng bài :
 Bài 1
 HS tự làm vở sau đó tự đổi vở cho bạn để kiểm tra bài làm của nhau rồi chữa bài .
Gọi 3 HS làm bảng (mỗi HS 2 phép tính ).
- GV nhận xét, chữa bài :
 Bài 2
-HS làm vở .
 2HS làm bảng ,GV theo dõi dưới lớp .
Gọi HS nhận xét , GV nhận xét và chữa bài .
a)x – 125 = 344 b) x + 125 = 266
 x = 344 +125 x = 266 – 125
 x = 469 x = 141
 Bài 3
 HS làm bài vào vở.
 Gọi 1 HS làm bài trên bảng, GV theo dõi dưới lớp.
Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV nhận xét chữa bài.
 Bài 4 
Gọi HS xếp ghép hình, GV nhận xét.
3. Củng cố 
4. Dặn dò : Về nhà làm bài tập vở bài tập.
Thể dục
Tiết 1: giới thiệu chương trình
 	 	 Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu:
- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
	- Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm , phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
3- 4 phút 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
1-2 phút
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 
2 – 3 phút 
- Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển 
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới.
- HS chú ý.
- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập luyện 
2 – 3 phút 
- Theo đội hình TT học sinh sửa lại trang phục, giầy dép vào nơi qui định.
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
5 –7 phút 
- ĐHTC:
- GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
* Ôn 1 số ĐT đội hình đội ngũ ở lớp 1 – 2
6 – 7 phút
1 – 2 lần 
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
-> Cán bộ lớp điều khiển
c. Phần kết thúc: 
5 phút 
- Đi thường theo nhịp hát.
- Đội hình xuống lớp:
- GV cùng HS hệ thống bài học
 x x x x x 
- GV nhận xét giờ học 
 x x x x x 
Tập đọc
Hai bàn tay em
I. Mục tiờu
1. Rốn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trụi chảy cả bài. Chỳ ý đọc đỳng cỏc tiếng cú õm đầu l/n, cỏc từ mới: siờng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ và giữa cỏc khổ thơ.
2. Rốn kỹ năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cỏch dựng cỏc từ mới được giải nghĩa.
- Hiểu được nội dung từng cõu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất cú ớch và đỏng yờu.
3. Học thuộc lũng bài thơ.
II - Đồ dựng 
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL.
III. Cỏc hoạt động dạy - học
A. KT bài cũ: 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn của cõu chuyện " Cậu bộ thụng minh" và trả lời cỏc cõu hỏi của 3 đoạn.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp: HD ngắt nghỉ đỳng, thể hiện tỡnh cảm qua giọng đọc, hiểu TN mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhúm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
? Hai bàn tay của bộ được so sỏnh với gỡ?
? Hai bàn tay thõn thiết với bộ như thế nào?
 ? Em thớch nhất khổ thơ nào? Vỡ sao?
4. Học thuộc lũng bài thơ.
- GV treo bảng phụ HD đọc TL.
HS thi đọc TL: thi đọc tiếp sức...
5. Củng cố, dặn dũ:
 GV nhận xột - dặn dũ học TL.
Luyện 
. Mục tiờu
1. Rốn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trụi chảy cả bài. Chỳ ý đọc đỳng cỏc tiếng cú õm đầu l/n, cỏc từ mới: siờng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ và giữa cỏc khổ thơ.
2. Rốn kỹ năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cỏch dựng cỏc từ mới được giải nghĩa.
- Hiểu được nội dung từng cõu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất cú ớch và đỏng yờu.
3. Học thuộc lũng bài thơ.
II - Đồ dựng 
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL.
III. Cỏc hoạt động dạy - học
A. KT bài cũ: 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn của cõu chuyện " Cậu bộ thụng minh" và trả lời cỏc cõu hỏi của 3 đoạn.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp: HD ngắt nghỉ đỳng, thể hiện tỡnh cảm qua giọng đọc, hiểu TN mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhúm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
? Hai bàn tay của bộ được so sỏnh với gỡ?
? Hai bàn tay thõn thiết với bộ như thế nào?
 ? Em thớch nhất khổ thơ nào? Vỡ sao?
4. Học thuộc lũng bài thơ.
- GV treo bảng phụ HD đọc TL.
HS thi đọc TL: thi đọc tiếp sức...
5. Củng cố, dặn dũ:
 GV nhận xột - dặn dũ học TL.
Luyện 
từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I . Mục tiờu
1. ụn về từ chỉ SV.
2. Bước đầu làm quen với biện phỏp tu từ: so sỏnh
II - Đồ dựng 
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, BT2.
- Tranh vẽ màu xanh nước biển, cỏnh diều giống dấu ỏ.
III. Cỏc hoạt động dạy học
A. Mở đầu...
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- 2 HS đọc yờu cầu BT1, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1 HS lờn bảng làm bài tập 1: 1 dũng thơ (làm mẫu).
- GV nờu: người hay bộ phõn cơ thể người cũng là sự vật
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- GV mời 3 HS lờn bảng gạch dưới cỏc từ ngữ chỉ sự vật.
- Cả lớp nhận xột - chấm điểm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
b. BT2.
- 2 HS đọc yờu cầu - lớp đọc thầm.
- 1 HS làm mẫu bài 2a.
- Cả lớp làm bài.
- GV mời 3 HS lờn bảng gạch dưới những sự vật được so sỏnh với nhau.
 - HS nhận xột bài làm trờn bảng - GV chốt.
- Cho cả lớp trả lời.
? Vỡ sao cỏcậư vật trờn được so sỏnh với nhau?
- GV: cỏc tỏc giả đó quan sỏt rất tài tỡnh nờn đó phỏt hiện ra sự giống nhau giữa cỏc sự vật trong thế giới xung quanh ta.
- Cả lớp làm bài trong vở.
Bài tập 3 : - 1 HS đọc yờu cầu.
- HS tự do phỏt biểu ý kiến.
3. Củng cố - dặn dũ:
- GV nhận xột giờ học - dặn dũ: về nhà tập quan sỏt cỏc sự vật xung quanh để so sỏnh.
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Toán
 Tiết 4:	 Cộng các số có ba chữ số
 ( có nhớ một lần ) 
I . Mục tiêu
Giúp HS :
- Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) .
- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam ( đồng 
II . Đồ dùng 
- GV : Bảng phụ chép bài 4 , 5.
- HS : SGK, bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 học sinh làm bảng: 248 316
 +  +
428
- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên chữa bài – cho điểm.
2 . Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Giáo viên ghi bảngb, Giảng bài:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 435+127
 Con có nhận xét gì về phép tình này? (.......)
 - Cho học sinh đặt tính và làm vào nháp.
 Gọi 1 hock sinh nêu miệng, giáo viên ghi bảng.
 ? Con nêu điểm khác nhau giữa phép cộng này với những phép cộng đã học? (phép cộng này có nhớ sang hàng chục).
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 256 + 162
Thực hiện tương tự như trên (chú ý phép cộng này có nhớ sang hàng trăm).
3. Hoạt động 3: Bài tập: 
 Bài 1 
- Giáo viên làm mẫu phép tính 256 + 125
- Học sinh làm nháp, gọi 2 học sinh làm bảng (mỗi học sinh làm 2 phép tính)
- Gọi học sinh nhẫn xét bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 Bài 2 . Phương pháp tương tự bài 1.
 Bài 3 - Học sinh tự làm theo yêu cầu của đầu bài, cho học sinh đổi vở cho nhau
- 2 học sinh làm bảng, giáo viên theo dõi học sinh làm bài dưới lớp.
- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
 Bài 4 - Giáo viên trưo bảng có vẽ đường gấp khúc ABC.
 - Học sinh làm vở.
 - 1 học sinh chữa bài, giáo viên nhận xét.
 Bài 5 - Học sinh tự làm vào vở.
 - Giáo viên chấm bài.
3. Củng cố:
? Phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) có gì khác so với phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)?
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập; chuẩn bị tiết sau:
Tự nhiên và xã hội
Bài 2: nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu 
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cácboníc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. 
II . Đồ dùng dạy học 
- Gương soi 
- Các hình trong SGK trang 6,7.
III . các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và nêu chức năng của từng bộ phận đó ?
- Gọi 1 học sinh chỉ đường đi của không khí trên hình vẽ.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới. 
 Giới thiệu bài. 
a, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
*Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng 
* Cách tiến hành 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình và trả lời câu hỏi.
? Em nhìn thấy gì trong mũi?
? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? 
? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Giáo viên giảng giải :
+ Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào 
+ Ngoài ra trong lỗ mũi có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít vào 
- Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
b, Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Giáo viên yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3,4,5 (trang 7 SGK) và thảo luận theo gợi ý.
	+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
	+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
	+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
	Bước 2: Làm việc cả lớp
	- Giáo viên chỉ định một số HS lên trình bầy kết quả thảo luận trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
	- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời.
	+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
	+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
* Kết luận: Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy, ít khí cácbonnic và khói bụi. Khí ôxy cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh...
3, Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
Tập viết:
Ôn chữ hoa: A
I . Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng qui định thông qua bài tập ứng dụng).
- Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II - Đồ dùng 
- Mẫu chữ A, Vừ A Dính, câu tục ngữ...
- Vở tập viết, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu nội dung tập viết ở lớp 3 và các dụng cụ cần 
thiết học TV.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có tên riêng: A, V, D.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết chữ trên nháp.
b. HD viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Vừ A Dính là tên của 1 TN người dân tộc Hmông đã anh dũng hi sinh trong chiến tranh chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- HS tập viết trên giấy.
c. HD đọc câu ứng dụng: Tiến hành.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như thể chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- HS tập viết giấy: Anh, Rách.
3. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết: GV nhắc HS tư thế...
4. Chấm - chữa bài: 
Chấm 5 - 7 bài nhận xét rút kinh nghiệm.
5. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà tiếp tục luyện viết.
Chính tả: Nghe - viết
Chơi chuyền
I . Mục tiêu.
- Rèn KN viết.
- Nghe - viết chính xác bài " Chơi chuyền".
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ: chữ đầu các dòng thơ .
viết hoa, trình bày bài ở giữa trang vở cho cân đối.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.
II - 

File đính kèm:

  • docBai 1 tap doc ke chuyen.doc
Đề thi liên quan