Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 16 đến 18 - Nguyễn Lê Kim Sang

doc69 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 16 đến 18 - Nguyễn Lê Kim Sang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Môn: Toán
Tiết: 73
Bài: LUYỆN TẬP 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu quy tắc chia số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- HS nêu quy tắc.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS giải thích cách làm.
Bài 2: Tính.
- HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức.
- HS thực hiện vào bảng con.
Bài 3: Đọc đề bài.
HS thực hiện vào vở.
Tóm tắt:
 0,5 lít: 1 giờ
 120 lít:..giờ?
Bài giải:
Sốgiờ động cơ chạy được:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ	
Bài 4: Bài 4: Tìm x.
- HS nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS thực hiện vào vở.
- GV sửa và chấm bài.
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Tỉ số phần trăm”.
Xem nội dung trang 73, 74.
Môn: Tập đọc
Tiết: 31
Bài: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát bài, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Đọc bài: “Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi sgk.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV chú ý rèn HS đọc rõ ràng mạch lạc, lưu loát giọng nhẹ nhàng. 
- GV sửa lỗi phát âm khi HS đọc. 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: “Hải Thượng Lãn Ông.cho thêm gạo củi”.
Đoạn 2: “Một lần kháchối hận”
 Đoạn 3: “Là thầy thuốc nổi tiếng.đổi phương”
- HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ HS đọc sai: giàu lòng nhân ái, thuyền chài, mụn mủ, nồng nặc, tiến cử,.
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ Sgk.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khi thảo luận.
- HS trình bày nội dung thảo luận.
Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
Lãn Ông nghe tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực..không lấy tiền mà cho thêm gạo củi.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
Người phụ nữ chết do thầy thuốc khác nhưng ông buộc tội mình về cái chết ấy.
Câu 3: Vì sao nói Hải Thượng Lãn Ông là người không màn danh lợi?
Vì ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông chói từ.
Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu cuối thế nào?
Hải Thượng Lãn Ông không màng công danh chăm làm việc nghĩa.
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Họat động 3: Đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt.
- HDHS đọc diễn cảm đọan 1:
Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
Nhấn giọng: giàu lòng nhân ái, danh lợi, nhà nghèo không có tiền, nóng nực, nhỏ hẹp, mụn mủ, mùi hôi tanh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
C.Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài?
- Luyện đọc bài nhiều lần.
- Viết rèn chữ đọan 1.
Chuẩn bị bài: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Luyện đọc bài trả lời câu hỏi sgk.
Môn: Toán
Tiết: 74
Bài: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Sửa bài 2 trang 73.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm.
- HS đọc ví dụ 1 sgk.
Muốn tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa ta làm thế nào?
Diện tích hoa hồng chia diện tích vườn hoa.
Hay: 
GVHDHS dựa vào hình vẽ:
	Diện tích vườn hoa là 100m2 
	Diện tích trồng hoa hồng là 25m2 
	Tỉ số diện tích trồng hoa hồng so với diện tích vườn hoa là 
	Ta viết: = 25%
	Đọc: hai mươi lăm phần trăm
Tỉ số phần trăm diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25%
Hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
2.Hoạt động 2: Ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
- HS đọc ví dụ 2 sgk.
Muốn tính tỉ số của học sinh giỏi và học sinh toàn trường ta làm thế nào?
Tỉ số của học sinh giỏi và số học sinh toàn trường:
	80 : 400 = = = 20%
Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?
20%
20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.
- GV nêu ví dụ HS giải thích.
Tỉ số giữa cây còn sống và số cây được trồng là 92%
Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh tòan trường
Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh tòan trường.
3.Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu).
HS thực hiện vào bảng con.
HS nêu cách thực hiện.
Bài 2: Đọc đề bài.
HS nêu kết quả miệng.
Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm?
100 sản phẩm.
Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn?
95 sản phẩm.
Muốn tính tỉ số phần trăm số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra của nhà máy ta làm thế nào?
95 : 100 = = 95%
Bài 3: Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của cây lấy gỗ và số cây trong vườn:
540 : 1000 = = 54%
Số cây ăn quả:
1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của cây ăn quả và số cây trong vườn:
460 : 1000 = = 46%
Đáp số: 	 a) 54%
	b) 46%
- GV sửa bài và chấm điểm.
4.Hoạt độn 3: Củng cố.
- Nêu ví dụ HS giải thích.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
Môn: Chính tả (nghe viết).
Tiết: 15
Bài: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 
	Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: HDHS viết chính tả.
- HS đọc đoạn viết.
- HS đọc thầm bài viết.
Đoạn văn cho em biết điều gì?
- GVHDHS phân tích từ khó.
 	 Y Hoa, Bác Hồ
trải: trải lên sàn, trải bàn 
chải : chải tóc..
sàn: sàn nhà, sàn sạt,
sàng: sẵn sàng, sàng lọc,
lồng : lồng ngực, lồng chim..
lòng: tấm lòng, học thuộc lòng,..
- HS đọc lại các từ.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc đoạn viết.
2.Họat động 2: HS viết bài.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết vào vở.
3.Họat động 3: Chấm sửa bài.
- HS soát lại bài.
- HS soát lỗi theo từng cặp.
- GV thống kê lỗi của HS viết.
4.Họat động 4: Luyện tập.
Bài 2: Tìm từ.
- HS trao đổi nhóm đôi bài 2a.
- HS trình bày bảng phụ.
Trao : trao đổi
Chao : chao liệng
Trả: trả lời, trả bài, trả giá,...
Chả: chả giò, chả lụa,...
Trông: trông chờ, trông đợi,..
Chông: chông gai
Bài 3: Điền tiếng có âm đầu tr hay ch.
cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở
- HS thực hiện vào vở.
- HS trình bày bảng phụ.
- GV sửa bài tập.
C.Củng cố-dặn dò:
- Luyện viết lại từ sai cho đúng.
Chuẩn bị bài: “Về ngôi nhà đang xây ”.
Luyện viết vào vở nháp.
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 29
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc.
Biết trao đổi, tranh luận cùng bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Kiểm tra bài 2 trang 143.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Giải nghĩa từ hạnh phúc.
- HS trao đổi nhóm.
- HS trình bày.
Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS đặt câu với từ hạnh phúc.
Chị Nga rất hạnh phúc vì thi đậu đại học.
Mẹ em rất hạnh phúc vì em đạt học sinh giỏi.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc.
- HS trao đổi nhóm.
- HS trình bày.
Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn,
Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,.
HS nêu nghĩa của từ.
HS đặt câu.
Bé Na rất sung sướng vì được mặc chiếc áo đầm mới.
Anh Hậu luôn gặp may mắn trong công việc.
Gia đình bạn Hương rất cơ cực.
Bài 3: Tìm từ có chứa tiếng phúc.
- HS trao đổi nhóm.
- HS tiếp sức tìm từ.
- HS nêu nghĩa của từ.
Phúc đức: điều tốt lành để lại cho con cháu
Phúc hậu: có lòng nhân hậu hay làm điều tốt
Phúc lợi: lợi ích
Phúc phận: phần phúc được hưởng 
Vô phúc: không được may mắn
Phúc lộc: gia đình yên ấm tiền của dồi dào.
HS đặt câu.
Bà em rất phúc hậu.
Bài 4: Đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm.
- HS giải thích lí do chọn yếu tố trên.
GV kết luận:
Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất.
2.Hoạt động 2: Củng cố
- Thi đặt câu.
C. Dặn dò:
- Luyện tập đặt câu có nghĩa.
Chuẩn bị bài: “Tổng kết vốn từ”.
Chuẩn bị bài tập trang 151.
Môn: Toán
Tiết: 75
Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Sửa bài 3 trang 74.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: HDHS giải toán về tỉ số phần trăm.
- HS đọc ví dụ 1 sgk.
- HS tóm tắt.
Viết tỉ số học sinh nữ và học sinh toàn trường.
	315 : 600
- Tìm thương của phép chia:
	315 : 600 = 0,525
Nhân 0,525 với 100 chia cho 100
	0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
Viết gọn: 315 : 600 = 0,525 
0,525 = 52,5%
Nêu các bước tìm tỉ số phần trăm?
Có 2 bước:
- Thực hiện phép chia.
- Nhân số đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm.
- HS đọc bài toán sgk.
- HS thực hiện.
Muốn tính tỉ số của lượng muối và nước biển ta làm thế nào?
Tỉ số của lượng muối và nước biển:
	2,8 : 80 = 0,035
	0,035 = 3,5%
	Đáp số: 3,5%
2.Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu).
HS thực hiện vào bảng con.
HS nêu cách thực hiện.
Bài 2: Tìm tỉ số % của hai số.
HS thực hiện vào bảng con.
HS nêu cách thực hiện.
Bài 3: Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh cả lớp:
	13 : 25 = 0,52
	0,52 = 52%
Đáp số: 	52%
- GV sửa bài và chấm điểm.
4.Hoạt độn 3: Củng cố.
- Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
Môn: Tập đọc
Tiết: 32
Bài: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát bài, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Đọc bài: “Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi sgk.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV chú ý rèn HS đọc rõ ràng mạch lạc, lưu loát giọng nhẹ nhàng. 
- GV sửa lỗi phát âm khi HS đọc. 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: “Hải Thượng Lãn Ông.cho thêm gạo củi”.
Đoạn 2: “Một lần kháchối hận”
 Đoạn 3: “Là thầy thuốc nổi tiếng.đổi phương”
- HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ HS đọc sai: giàu lòng nhân ái, thuyền chài, mụn mủ, nồng nặc, tiến cử,.
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ Sgk.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khi thảo luận.
- HS trình bày nội dung thảo luận.
Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
Lãn Ông nghe tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực..không lấy tiền mà cho thêm gạo củi.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
Người phụ nữ chết do thầy thuốc khác nhưng ông buộc tội mình về cái chết ấy.
Câu 3: Vì sao nói Hải Thượng Lãn Ông là người không màn danh lợi?
Vì ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông chói từ.
Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu cuối thế nào?
Hải Thượng Lãn Ông không màng công danh chăm làm việc nghĩa.
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Họat động 3: Đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt.
- HDHS đọc diễn cảm đọan 1:
Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
Nhấn giọng: giàu lòng nhân ái, danh lợi, nhà nghèo không có tiền, nóng nực, nhỏ hẹp, mụn mủ, mùi hôi tanh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
C.Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài?
- Luyện đọc bài nhiều lần.
- Viết rèn chữ đọan 1.
Chuẩn bị bài: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Luyện đọc bài trả lời câu hỏi sgk.
Môn: Toán
Tiết: 76
Bài: LUYỆN TẬP 
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Tính (theo mẫu). 
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Theo kế hoạch cả năm đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Tỉ số phần trăm vượt mức:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: 	a) 90%
b) 117,5% 	17,5%
Bài 3: Đọc đề bài.
HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm tiền vốn và tiền lãi:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Tỉ số phần trăm tiền lãi:
125% - 100% = 25%
Đáp số:	 a) 125%
b) 25%	
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tt)”.
Xem nội dung trang 76.
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 30
Bài: TỔNG KẾT VỐN TỪ
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Học sinh liệt kê được những từ ngữ chỉ ngưởi, nghề nghiệp các dân tộc anh em trên đất nước, từ ngữ miêu tả hình dáng của người, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Thế nào là quan hệ từ? 
- Nêu những lưu ý khi sử dụng quan hệ từ.
- Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Liệt kê từ.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày bảng phụ.
Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông bà, cô, cậu,
Người gần gũi em ở trường: thầy giáo, cô giáo, bác bảo vệ, bạn cùng lớp, các em lớp dưới,
Nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, họa sĩ, giáo viên, thủy thủ, công an,
Các dân tộc anh em: Ba-na, Ê-đê, Dao, Kinh, Mường, Thái,.
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày miệng.
Chị ngã em nâng
Anh em như thể tay chân
Không thầy đố mày làm nênKính thầy yêu bạn
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Bài 3: Tìm từ miêu tả dáng người.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày bảng phụ.
Bài 4: Viết đoạn văn.
HS thực hiện vào vở.
HS trình bày bảng phụ.
2.Hoạt động 2: Củng cố
- Thi đặt câu.
C. Dặn dò:
- Luyện tập đặt câu có nghĩa.
- Rèn viết đoạn văn.
Chuẩn bị bài: “Tổng kết vốn từ”.
Tìm hiểu bài tập trang 156.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 30
Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
HS đọc gợi ý sgk.
HS trao đổi nhóm.
HS lập dàn ý vào vở.
HS trình bày bảng phụ.
Bài 2: Viết đoạn văn.
HS làm vào vở
HS trình bày bảng phụ.
2.Hoạt động 2: Củng cố
- Đọc đoạn văn hay.
C. Dặn dò:
- Rèn viết đoạn văn.
Chuẩn bị bài: “Tả người (Kiểm tra viết)”.
Lập dàn ý các đề bài sgk.
Môn: Toán
Tiết: 77
Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết cách tính một số phần trăm của một số.
Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm của hai số.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: HDHS giải toán về tỉ số phần trăm.
- HS đọc ví dụ sgk.
Tóm tắt
Số HS toàn trường: 800 học sinh
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ: ..học sinh?
- Em hiểu câu số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh toàn trường là thế nào?
Số học sinh toàn trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5%.
Tóm tắt các bước thực hiện:
100%: 800 học sinh
1%:học sinh?
52,5%: ..học sinh?
- GVHDHS giải.
- HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Theo kế hoạch cả năm đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Tỉ số phần trăm vượt mức:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: 	a) 90%
b) 117,5% 	17,5%
Bài 3: Đọc đề bài.
HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm tiền vốn và tiền lãi:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Tỉ số phần trăm tiền lãi:
125% - 100% = 25%
Đáp số:	 a) 125%
b) 25%	
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tt)”.
Xem nội dung trang 76.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 31
Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Học sinh viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài kiểm tra.
HS đọc 4 đề bài sgk.
HS nêu đề mình chọn.
HS đọc lại dàn ý.
2.Hoạt động 2: Thực hành viết.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV thu bài.
2.Hoạt động 2: Củng cố
- Đọc đoạn văn hay.
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
C. Dặn dò:
- Rèn viết bài văn hoàn chỉnh
Chuẩn bị bài: “Làm biên bản một vụ việc”.
Đọc đề bài và gợi ý sgk.
TUẦN 17
Môn: Toán
Tiết: 78
Bài: LUYỆN TẬP 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu. 
- HS nêu các bước giải.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài.
- Xác định dạng: tìm một số phần trăm của một số.
- HS thực hiện vào vở.
Tóm tắt:
 100%: 120 kg
 35%:..kg?
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo nếp:
120 : 100 x 35 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg	
Bài 3: Đọc đề bài.
Xác định dạng toán: Tìm một số phần trăm của một số.
HS thực hiện vào vở.
Bài giải:
Diện tích mảnh đất:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích mảnh đất làm nhà:
 270 : 100 x 20 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2	
Bài 4: Đọc đề bài.
- HS thực hiện vào vở.
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
Nêu các bước giải toán về tỉ số phần trăm.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
Xem nội dung trang 78.
Môn: Tập đọc
Tiết: 33
Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.
I.MỤC TIÊU:
Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Đọc bài: “Thầy cúng đi bệnh viện” và trả lời câu hỏi sgk.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV chú ý rèn HS đọc rõ ràng mạch lạc, lưu loát giọng hào hứng thể hiện sự khâm phục. 
- GV sửa lỗi phát âm khi HS đọc. 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: “Khách đếntrồng lúa”.
Đoạn 2: “Con nước nhỏnhư trước nữa”
 Đoạn 3: “Muốn có nước cấy lúa.khen ngợi”
- HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ HS đọc sai: Trịnh Tường, Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo, tập quán, lặn lội,.
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ Sgk.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khi thảo luận.
- HS trình bày nội dung thảo luận.
Câu 1: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
Ông lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời đượ

File đính kèm:

  • docgiao an hs khiem thinh lop 5(1).doc