Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì I - Nguyễn Văn Hùng

doc193 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì I - Nguyễn Văn Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 
Tuần 1-Tiết 1:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Giúp h/s củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị: 
+ Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3, 4.
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, bút chì, vở.
Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
 1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn toán.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Ôn tập các số có 3 chữ số.
- Y/c cần đạt: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1:
- G/v đính bài 1 lên bảng.
- Y/c học sinh làm bài.
- G/v kiểm tra theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét, tuyên dương.
- Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- Gọi 1 h/s khá đọc lại toàn bộ bài làm.
* Bài 2: Gọi h/s đọc yêu cầu bài.
- Cho h/s làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
a / 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b / 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
- G/v nhận xét.
+ Hỏi:
- Muốn điền số tiếp vào dãy số a em làm như thế nào? ( thêm vào số liền trước 1 đ/v). 
- Đây là dãy số TN như thế nào? ( dãy số TN liên tiếp từ 310 đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần). 
- Muốn điền số tiếp vào dãy số b em làm như thế nào? (bớt ở số liền trước 1 đ/v).
- Đây là dãy số như thế nào? (dãy số TN liên tiếp giảm dần từ 400 đến 391).
* Bài 3: Gọi h/s đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Cho HS làm bài.
- Yêu cầu h/s nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
 303 < 330 30 + 100 < 131
 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Số lớn nhất trong dãy số là số nào? Vì sao?
- Số nào bé nhất? Vì sao?
- GV nhận xét.
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống lại bài học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các BT.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- H/s để lên bàn.
- H/s lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- H/s đọc yêu cầu bài 1.
- H/s làm vào SGK+ bút chì.
- 2 h/s lên bảng chữa bài.
- H/s nhận xét.
-Thực hiện.
- Quan sát.
- H/s đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp làm vào SGK bằng bút chì.
- 2 h/s lên bảng làm.
- H/s nhận xét.
- Phát biểu.
- Nhận xét.
- H/s đọc đề bài. 
- So sánh các số.
- HS làm vở, 2 h/s làm trên bảng.
- H/s nhận xét.
- H/s nêu cách so sánh.
- Nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu và dãy số.
- Trao đổi nhóm đôi, trình bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 3 
Tiết 2: 
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp h/s:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Áp dụng phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị: 
+ Bài tập cần làm: Bài: 1 (cột a, c); 2, 3, 4
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các BT: 1, 2, 3, 4.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
 1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm:
 317 + 302 459 - 227
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Ôn cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Y/c cần đạt: Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- HT: Cá nhân, vở, trò chơi.
* Bài 1: (Cột a, c).
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài y/c ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Trò chơi: Đố bạn.
- G/v nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS làm bài.
- G/v nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3:
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì?
- Muốn tính số h/s của khối 2 có bao nhiêu em ta làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài.
- Thu chấm 1 số bài.
- G/v nhận xét, sửa bài.
* Tóm tắt:
- Khối 1: 245 h/s.
- Khối 2: ít hơn 32 h/s.
- Khối 2: ? h/s.
* Bài 4:
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của 1 tem thư như thế nào so với giá tiền của 1 phong bì?
- Gọi 1 h/s lên bảng tóm tắt.
- Y/c HS làm bài.
- Thu chấm 1 số vở.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Tóm tắt: 200 đồng
- Phong bì: 
- Tem thư: 600 đồng
 ? đồng
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống lại bài học.
- GD tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
- Dặn về ôn lại các BT.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Y/c tính nhẩm.
- HS làm SGK+ bút chì.
- 6 h/s nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm vở,4 h/s lên bảng làm nêu cách tính của mình.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Trả lời.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, trình bày.
- Nhận xét.
Bài gải
 Khối 2 có số h/s là:
 245 - 32 = 213 (hs)
 Đáp số: 213 h/s
- 1 h/s đọc bài.
- Trả lời.
- 1 h/s tóm tắt.
- Lớp làm vào vở, 1 h/s giải bảng phụ.
- Nhận xét.
Bài giải
 Giá tiền của một tem thư là:
 200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 4
Tiết 3:	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), biết giải bài toán về tìm X, toán có lời văn (có 1 phép trừ).
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II.Chuẩn bị: 
+ Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
 1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng:
 325 623 764 
 + 142 + 275 - 342
 467 898 422
- G/v nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), biết giải bài toán về tìm X, toán có lời văn (có 1 phép trừ).
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1:
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV thu chấm 1 số bài.
a./ 324 761 25
 + 405 + 128 + 721
 729 889 746
b./ 645 666 485
 - 302 - 333 - 72
 323 333 413
- G/v hỏi thêm.
- Đặt tính như thế nào? (Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng với hàng đ/v, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm).
- Thực hiện như thế nào? (Thực hiện từ phải sang trái).
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- BT a: Trong phép trừ X gọi là gì? (số bị trừ).
- Muốn tìm số bị trừ em làm như thế nào? (Ta lấy hiệu cộng với số trừ).
- BT b: Trong phép cộng X gọi là gì? (số hạng chưa biết).
- Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào? (Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết).
- Yêu cầu h/s làm bài
a./ x - 125 = 344 b./ x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125
 x = 469 x = 141
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc lại 2 qui tắc.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Bài toán cho ta biết gì? (Đội đồng diễn có 285 người, trong đó 140 người nam).
- Bài toán hỏi gì? (Có bao nhiêu nữ).
- Muốn tính số nữ ta phải làm gì?
- Yêu cầu h/s tóm tắt và làm bài.
- GV chấm một số vở.
- Nhận xét, sửa bài.
Tóm tắt:
 Có: 285 người
 Nam: ? nữ
 140 người 
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài.
- Dặn về nhà ôn lại các BT.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 h/s làm bài trên bảng, lớp làm nháp.
-Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở, 3 h/s lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 phép tính.
- H/s nhận xét.
- Phát biểu, nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- H/s phát biểu.
- H/s nhận xét.
- Lớp làm vở, 2 h/s lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS đọc.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Phát biểu, nhận xét.
- Trả lời.
- 1 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- H/s nhận xét.
Bài giải
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 - 140 = 145 (người)
 Đáp sô: 145 người.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 5
Tiết 4:	
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(Có nhớ một lần)
I. Mục tiêu: Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). 
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II.Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1 (cột 1, 2, 3); 2(cột 1, 2, 3); 3(cột a); 4.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 4.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
 1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm:
x - 345 = 134 132 + x = 657
 x = 134 + 345 x = 657 - 132
 x = 479 x = 525
- Liên hệ củng cố qui tắc tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Gới thiệu bài, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Hướng dẫn phép cộng.
- Y/c cần đạt: Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- HT: Cả lớp.
* 435 + 127 = ?
- Y/c h/s đặt tính và tính.
- Gọi 1 h/s nhắc lại cách đặt tính, cách tính.
 435
+ 127
 562
* 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
* 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
* Vậy: 435 + 127 = 562
- Nếu h/s không tính được g/v hướng dẫn cho h/s từng bước.
* 256 + 162 = ?
- Y/c h/s làm tương tự như phép tính trên.
- Y/c HS so sánh 2 phép cộng vừa làm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
* Phép cộng 435 + 127= 562 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
* Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
+ HĐ 3: Luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm), Tính được độ dài đường gấp khúc.
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1: (cột 1, 2, 3).
- Y/c h/s tự làm.
 256
 + 125
 381
 417
 + 168
 585
 555
 + 209
 764
- Y/c h/s nêu cách thực hiện phép tính.
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: (cột 1, 2, 3).
- Y/c h/s làm bài tương tự bài 1.
- Cho h/s đổi vở nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (cột a), cột còn lại cho h/s khá, giỏi.
- Bài y/c chúng ta làm gì? (Đặt tính và tính).
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính? (Hàng đ/v thẳng hàng đ/v, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm).
- Thực hiện thứ tự như thế nào? (Từ phải sang trái).
- Y/c h/s làm bài.
- G/v chấm 1 số vở, nhận xét.
* Bài 4:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? (Tính tổng độ dài đường gấp khúc đó).
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thằng nào tạo thành? 
 (Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng AB và BC). 
- Nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng? (AB = 126 cm; BC = 137 cm).
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
- G/v nhận xét, ghi điểm.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài học.
- Dặn về ôn lại các BT. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- H/s nhận xét.
-Trình bày, nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- 1 h/s lên bảng đặt tính và tính, lớp thực hiện vào nháp.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS làm, trình bày.
- Vài h/s phát biểu.
-Quan sát, lắng nghe.
- 1 h/s nêu y/c của bài.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bút chì vào SGK.
- H/s nêu, nhận xét.
- Lớp làm vào vở, 3 h/s lên bảng làm.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc.
- Phát biểu, nhận xét.
- Lớp làm vào vở, 4 h/s lên bảng làm, nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Phát biểu.
- Nhận xét.
- Lớp làm vào vở, 1 h/s làm bảng phụ.
- H/s nhận xét.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 6
Tiết 5:	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp h/s:
- Biết thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Biết đặt tính rồi tính phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3, 4.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các BT.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm:
 132
+ 259
 391
 423
+ 258
 681
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1:
- Y/c h/s tự làm.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Bài y/c ta làm gì?
- Y/c h/s nêu rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính?
- Cho HS làm bài.
- Chấm điểm 1 số bài.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- GV đính tóm tắt.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c h/s dựa vào tóm tắt để đặt thành bài toán.
- GV nhận xét.
* Bài toán mẫu:
 Thùng thứ nhất có 125 l dầu. Thùng thứ hai có 135 l. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Y/c h/s làm bài.
- Thu chấm 1 số bài.
- G/v nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số: 260 l
* Bài 4:
- Tính nhẩm là như thế nào?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Cho HS chơi trò chơi: Đố bạn.
- G/v nhận xét.
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài.
- Dặn về ôn lại các BT.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm,
- Nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 4 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Trả lời.
- Phát biểu.
- 4 h/s lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Quan sát.
- Trả lời.
- Lớp trao đổi nhóm 2, đặt đề toán.
- Nhận xét.
- Lớp giải vào vở, 1 h/s giải bảng phụ.
- Nhận xét.
- 1 h/s nêu y/c của bài
- Phát biểu, nhận xét. 
- H/s làm vào bút chì vào SGK.
- H/s thực hiện nối tiếp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tuần 2- Thứ 2 
Tiết 6: 
TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu: Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng phép trừ làm các bài tập, giải toán có lời văn (có 1 phép trừ).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép trừ.
II. Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3.
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- G/v viết lên bảng phép tính:
 216
 + 358
 574
 78
 - 56
 22
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Hướng dẫn phép trừ.
- Y/c cần đạt: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- HT: Cả lớp.
- G/v viết phép tính lên bảng:
* 432 - 215 = ?
- Yêu cầu h/s đặt tính, thực hiện phép tính, nêu cách tính.
- G/v nhận xét nhắc lại cho lớp ghi nhớ.
 432
- 215
 217
 - 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 - G/v viết lên bảng phép tính:
*627 - 143 = ?
- Y/c h/s đặt tính và tính.
- G/v nhận xét, nhắc lại cho h/s nhớ.
- Yêu cầu h/s so sánh 2 phép tính vừa làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng đơn vị sang hàng chục.
+ Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục sang hàng trăm.
+ HĐ 3: Luyện tập.
- Y/c cần đạt: Vận dụng phép trừ làm các bài tập, giải toán có lời văn (có 1 phép trừ).
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1: (cột 1, 2, 3).
- Gọi h/s nêu y/c bài. 
- Yêu cầu h/s làm bài, nêu cách thực hiện. Kèm h/s yếu.
541
- 127
414
422
- 114
308
564
- 215
349
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: (cột 1, 2, 3).
- Yêu cầu h/s làm bài và nêu cách thực hiện. Kèm h/s yếu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? (Tổng số tem của 2 bạn là: 335 con tem).
 (Bạn Bình có 128 con tem).
- Bài toán y/c tìm gì? (Tìm số tem của bạn Hoa).
- Yêu cầu h/s tóm tắt và giải. Kèm h/s yếu.
- GV thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét, sửa bài.
 Tóm tắt:
Bình và Hoa có: 335 con tem
 ? con tem 
 Bình có:
 128 con tem
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
- H/s nhắc lại cách thực hiện.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
- H/s nhận xét, nhắc lại cách thực hiện.
- H/s phát biểu, nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 h/s nêu y/c của bài.
- Lớp làm bút chì vào SGK, 3 h/s lên bảng làm và nêu cách làm bài.
- H/s nhận xét.
- H/s thực hiện như bài 1.
- H/s đổi bài kiểm tra chéo, nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
-Phát biểu, nhận xét.
- Lớp làm vở, 1 h/s tóm tắt, giải vào bảng phụ. 
- H/s nhận xét.
Bài giải
 Số tem của Hoa là:
335 – 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 3 
Tiết 7:	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp h/s:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ).
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1; 2 (cột a); 3 (cột 1, 2, 3); 4.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT: 3, 4.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng làm:
 485 736
 - -
 137 482
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài lên bảng.
+ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ).
- HT: Cá nhân, vở.
* Bài 1:
- Gọi h/s nêu y/c bài.
- Yêu cầu h/s làm bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
567
- 325
242
868
- 528
340
387
- 58
329
100
- 75
25
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: (cột a).
- Gọi h/s nêu y/c bài.
- Yêu cầu h/s làm bài, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: (cột 1, 2, 3).
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi h/s đọc cột thứ nhất (số BT, số trừ, hiệu).
- GV gợi ý cách làm cột thứ nhất.
- Yêu cầu h/s làm bài và nêu rõ tại sao lại điền số đó?
Số BT
752
371
621
Số Trừ
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- Kèm h/s yếu.
- GV liên hệ củng cố qui tắc tìm số bị trừ, số trừ chưa biết
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: 
- GV đính tóm tắt.
- Yêu cầu h/s đọc tóm tắt bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu h/s dựa vào tóm tắt để đặt thành đề toán hoàn chính.
* Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
- Yêu cầu h/s làm bài. Kèm h/s yếu.
- Chấm điểm 1 số vở.
- G/v nhận xét, sửa bài.
Bài giải
 Cả hai ngày bán được số kg gạo là:
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg.
+ HĐ 3: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- Dặn về nhà luyện tập thêm về phép cộng, trừ có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm, trình bày cách làm.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại.
- 1 h/s nêu y/c: Tính.
- Lớp làm vào SGK (bút chì), 4 h/s lên bảng.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm, trình bày.
- Nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Phát biểu, nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- H/s làm vào SGK (bút chì).
- 3 h/s làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Vài HS đọc qui tắc.
- 1 h/s đọc.
- Phát biểu, nhận xét.
- Trao đổi nhóm 2, phát biểu.
- H/s giải vào vở, 1 h/s làm bảng phụ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 4 
Tiết 8:	
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
* Giúp h/s:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị của biểu thức. 
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép nhân).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1; 2 (cột a, c); 3; 4.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập: 1, 3, 4.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ1: Khởi động.
 - MĐ: KT lại kiến thức cũ.
 - HT: Cá nhân.
 * Ổn định:
 * Kiểm tra bài cũ:
- G/v viết phép tính lên bảng:
652
- 227
425
458
- 193
265
- G/v nhận xét ghi điểm.
 * Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
+ HĐ2: Ôn tập các bảng nhân.
 - Y/c cần đạt: Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị của biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép nhân).
- Hình thức: Thực hành luyện tập, trò chơi, vở, cá nhân.
* Bài 1:
- Y/c h/s tự làm phần a vào SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn.
- Gọi h/s đọc nối tiếp, GV ghi kết quả lên bảng.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
+ Bài b tiến hành tương tự.
* Bài 2: (cột a, c), cột b cho h/s giỏi.
- Viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10
- Y/c h/s cả lớp tính và nêu cách làm.
- Y/c cả lớp làm tiếp phần còn lại.
- G/v theo dõi HS làm bài.
- G/v nhận xét.
*Bài 3:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
+ GV gợi ý:
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Mỗi bàn xếp mấy ghế?
- Muốn tính số ghế ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h/s tóm tắt và giải bài tập.
- G/v theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu.
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét, sửa bài.
TT: - 1 bàn có: 4 ghế.
 - 8 bàn có:  ghế?
*Bài 4:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
- Yêu cầu HS nêu độ dài của các cạnh.
- Hình tam giác có đặc điểm gì? (Độ dài 3 cạnh bằng nhau). 
- Yêu cầu h/s tính chu vi hình tam giác.
- Theo dõi h/s làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm, sửa bài.
 + Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
 + Cách 2: Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn về ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- HS điền vào SGK bằng bút chì.
- HS tiến hành chơi.
- HS nhận xét.
- HS làm vở, trình bày.
- HS làm vở, 3 HS lên bảng làm và trình bày.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe, phát biểu.
- Nhận xét.
- Lớp làm vảo vở, 1 h/s lên bảng làm bài.
- H/s nhận xét.
Bài giải
 Số ghế có trong phòng ăn là:
 4 x 8 = 32 (ghế)
 Đáp số: 32 ghế
- H/s đọc đề bài.
- Phát biểu, nhận xét.
- H/s giải vào vở, 2 h/s lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thú 5
Tiết 9:	
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II.Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3.
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ 1: Khởi động.
 - MĐ: KT lại kiến thức cũ.
 - HT: Cá nhân, lớp
 *Ổn định tổ chức.
 *Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm: 3 x 7 = 3 x 8 =
 5 x 5 = 5 x 7 =
 - G/v nhận xét ghi điểm. 
* Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Ôn tập các bảng chia.
 - Y/c cần đạt: Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
 - HT: Luyện tập cá nhân, trò chơi, vở.
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm nhẩm vào SGK.
- Trò chơi: Đố bạn.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ trong các phép tính.
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS nhẩm 2 trăm chia 2 được 1 trăm.
 Viết là: 200 : 2 = 100
- Y/c HS làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? (24 cốc, xếp vào 4 hộp).
- Bài toán hỏi gì? (Mỗi hộp có bao nhiêu cốc).
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét, sửa bài: 
Tóm tắt:
 - 4 hộp: 24 cái cốc.
 - 1 hộp:  cái cốc
+ HĐ 3: Củng cố dặn dò.
 - Hệ thống lại bài học.
 - Dặn HS về nhà ôn tập các bảng chia, làm thêm các bài toán trong VBT toán.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm.
- H/s nhận xét.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- HS làm bút chì.
- H/s làm nhẩm miệng nối tiếp.
- Nêu, nhận xét.
- Quan sát.
- HS nhẩm ghi kết quả, trình bày miệng.
- Nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Trả lời.
- Lớp làm vào vở. 1 HS tóm tắt, 1 HS giải.
- H/s nhận xét.
 Bài giải
 1 hộp có số cốc là:
 24 : 4 = 6 (cốc)
 Đáp số: 6 cốc
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ 6
Tiết 10: 	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Giúp h/s:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép nhân).
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ Bài tập cần làm: Bài: 1, 2, 3.
- GV: Hình vẽ như BT 2.
- HS: Sách, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Điều chỉnh
+ HĐ1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện: 
 2 x 9 + 3 20 : 5 + 4 12 : 2 x 3
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài

File đính kèm:

  • docToan_3_(ki_1).doc